Bài kiểm tra giữa học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)

Câu 2 (4.0 điểm). Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.

1. Nước tiểu chính thức được đổ ra ngoài nhờ sự phối hợp hoạt động của những thành phần nào?

A. Cơ vòng ống đái, cơ bóng đái, cơ bụng. B. Cơ bụng, cơ hậu môn, cơ hoành.

C. Cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng. D. Ống dẫn nước tiểu, bóng đái, cơ bụng.

2. Thành phần thuộc lớp nào giúp da thực hiện chức năng cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt?

A. Lớp biểu bì. B. Lớp sừng. C. Lớp mỡ dưới da. D. Lớp bì.

3. Thành phần của hệ bài tiết nước tiểu gồm thận và

A. bóng đái, hậu môn. B. ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

C. cầu thận, ống đái, hậu môn. D. mạch máu, bóng đái, ống đái.

4. Quá trình tạo thành nước tiểu ở một đơn vị chức năng của thận trải qua 3 quá trình là

A. lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp. B. bài tiết tiếp, hấp thụ lại, lọc máu.

C. lọc máu, bài tiết tiếp, hấp thụ lại. D. bài tiết tiếp, lọc máu, hấp thụ lại.

5. Trong sự tạo thành nước tiểu, quá trình nào hình thành nước tiểu đầu?

A Thải nước tiểu. B. Hấp thụ lại. C. Bài tiết tiếp. D. Lọc máu.

6. Vitamin nào cần cho sự trao đổi canxi và photpho. Nếu thiếu, trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương, người lớn sẽ bị loãng xương?

A. Vitamin A. B. Vitamin E. C. Vitamin D. D. Vitamin C.

7. Sự bài tiết có ý nghĩa quan trọng đối với cơ thể vì

A. giúp cơ thể loại bỏ các chất cặn bã, chất dư thừa, chất độc, duy trì tính ổn định của môi trường trong.

B. làm cho các chất cặn bã, chất độc ít gây hại cho hoạt động của các cơ quan trong cơ thể.

C. đảm bảo sự hoạt động hiệu quả của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.

D. tạo ra các chất cần thiết cho tế bào và loại các chất dư thừa ra khỏi cơ thể.

8.Dây thần kinh tủy là dây pha vì

A. có khả năng dẫn truyền xung thần kinh.

B. bao gồm bó sợi cảm giác và bó sợi vận động.

C. chỉ gồm các bó sợi vận động giúp cơ thể hoạt động.

D. có khả năng dẫn truyền xung thần kinh và trả lời kích thích.

9. Cấu tạo của da gồm những lớp nào?

A. 2 lớp: lớp biểu bì và lớp mỡ dưới da. B. 2 lớp: lớp biểu bì và lớp bì.

C. 3 lớp: lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da. D. 3 lớp: lớp sừng, lớp bì, lớp mỡ dưới da.

10. Vị trí của não trung gian là:

A. nằm giữa trụ não và đại não. B. nằm giữa đại não và tiểu não

C. nằm giữa tiểu não và trụ não. D. nằm trong đại não.

docx 3 trang Lưu Chiến 12/07/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2021.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra giữa học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN Ngày tháng năm 2022 Họ và tên : Lớp: 8A BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: Sinh học 8 (Thời gian 45 phút) Điểm Lời phê của thầy cô giáo I. TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm). Ghi chữ Đ (đúng), S (sai) vào cột Trả lời tương ứng cho mỗi câu sau Câu dẫn Trả lời 1. Chức năng của não trung gian là điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. 2. Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là quá trình tạo ra nước tiểu đầu. 3. Vitamin và muối khoáng tuy không cung cấp năng lượng cho cơ thể nhưng không thể thiếu trong khẩu phần ăn uống. 4. Hệ thần kinh bao gồm bộ phận trung ương (não, tủy sống) và bộ phận ngoại biên (dây thần kinh và hạch thần kinh). 5. Muối sắt là thành phần cấu tạo của hêmôglobin trong hồng cầu. Câu 2 (4.0 điểm). Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 1. Nước tiểu chính thức được đổ ra ngoài nhờ sự phối hợp hoạt động của những thành phần nào? A. Cơ vòng ống đái, cơ bóng đái, cơ bụng. B. Cơ bụng, cơ hậu môn, cơ hoành. C. Cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng. D. Ống dẫn nước tiểu, bóng đái, cơ bụng. 2. Thành phần thuộc lớp nào giúp da thực hiện chức năng cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt? A. Lớp biểu bì. B. Lớp sừng. C. Lớp mỡ dưới da. D. Lớp bì. 3. Thành phần của hệ bài tiết nước tiểu gồm thận và A. bóng đái, hậu môn. B. ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. C. cầu thận, ống đái, hậu môn. D. mạch máu, bóng đái, ống đái. 4. Quá trình tạo thành nước tiểu ở một đơn vị chức năng của thận trải qua 3 quá trình là A. lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp. B. bài tiết tiếp, hấp thụ lại, lọc máu. C. lọc máu, bài tiết tiếp, hấp thụ lại. D. bài tiết tiếp, lọc máu, hấp thụ lại. 5. Trong sự tạo thành nước tiểu, quá trình nào hình thành nước tiểu đầu? A Thải nước tiểu. B. Hấp thụ lại. C. Bài tiết tiếp. D. Lọc máu. 6. Vitamin nào cần cho sự trao đổi canxi và photpho. Nếu thiếu, trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương, người lớn sẽ bị loãng xương? A. Vitamin A. B. Vitamin E. C. Vitamin D. D. Vitamin C. 7. Sự bài tiết có ý nghĩa quan trọng đối với cơ thể vì A. giúp cơ thể loại bỏ các chất cặn bã, chất dư thừa, chất độc, duy trì tính ổn định của môi trường trong. B. làm cho các chất cặn bã, chất độc ít gây hại cho hoạt động của các cơ quan trong cơ thể. C. đảm bảo sự hoạt động hiệu quả của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. D. tạo ra các chất cần thiết cho tế bào và loại các chất dư thừa ra khỏi cơ thể. 8. Dây thần kinh tủy là dây pha vì A. có khả năng dẫn truyền xung thần kinh. B. bao gồm bó sợi cảm giác và bó sợi vận động.
  2. C. chỉ gồm các bó sợi vận động giúp cơ thể hoạt động. D. có khả năng dẫn truyền xung thần kinh và trả lời kích thích. 9. Cấu tạo của da gồm những lớp nào? A. 2 lớp: lớp biểu bì và lớp mỡ dưới da. B. 2 lớp: lớp biểu bì và lớp bì. C. 3 lớp: lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da. D. 3 lớp: lớp sừng, lớp bì, lớp mỡ dưới da. 10. Vị trí của não trung gian là: A. nằm giữa trụ não và đại não. B. nằm giữa đại não và tiểu não C. nằm giữa tiểu não và trụ não. D. nằm trong đại não. II. TỰ LUẬN (4.0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Đại não người có những đặc điểm nào về cấu tạo và chức năng thể hiện sự tiến hóa hơn so với các động vật thuộc lớp Thú? Câu 2 (1,0 điểm). Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao? Câu 3 (1,0 điểm). Tại sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi? Câu 4 (1,0 điểm). Theo em, khi xây dựng khẩu phần ăn cho một người mới khỏi bệnh sau điều trị Covid-19 thì cần lưu ý điều gì? Hết
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN BIỂU ĐIỂM, HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: Sinh học 8 I. TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm). Mỗi ý đúng được 0.4 điểm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án S S Đ Đ Đ Câu 2 ( 4.0 điểm). Mỗi ý đúng được 0.4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D B A D C A B C A II. TỰ LUẬN (4.0 điểm) Câu Yêu cầu cần đạt Điểm 1 - Tỉ lệ khối lượng não so với khối lượng cơ thể ở người lớn hơn ở thú. 0.3 (1.0 điểm) - Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp (đó là các khe và rãnh) làm 0.4 tăng diện tích bề mặt vỏ não (lượng chất xám lớn hơn). - Còn có thêm các vùng chức năng như vùng hiểu tiếng nói, vùng 0.3 hiểu chữ viết và vùng vận động ngôn ngữ (nói và viết) 2 - Không nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông 0.5 (1.0 điểm) mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng - Vì: lạm dụng kem phấn sẽ bít các lỗ chân lông và lỗ tiết chất nhờn, 0.5 tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da và phát triển. Không nên nhổ lông mày vì lông mày có vai trò ngăn không cho mồ hôi và nước chảy xuống mắt. 3 Người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong 1.0 (1.0 điểm) lúc đi là do nồng độ rượu cao đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng. 4 - Lượng thức ăn phải đủ lượng, đủ chất, phù hợp với đối tượng (lứa 0.25 (1.0 điểm) tuổi, giới tính, trạng thái sinh lí) - Tăng cường rau xanh và hoa quả để tăng sức đề kháng, kháng viêm, 0.25 chống nhiễm trùng. - Thức ăn cần đa dạng và thay đổi thường xuyên. Có thể chia nhỏ bữa 0.25 ăn (nếu người mới khỏi bệnh có biểu hiện chán ăn) - Các món ăn chế biến ở dạng mềm, thái nhỏ, hầm kỹ để dễ tiêu hóa 0.25 và hấp thu, hạn chế các món rán, chiên, nướng. Hết