Bài kiểm tra giữa kì I môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Thắm (Có đáp án)

Câu 1: Vì sao đầu thế kỉ XIX, trong các hầm mỏ của Anh giới chủ thích sử dụng lao động trẻ em?

A. Trẻ em nhanh nhạy trong sử dụng máy móc.

B. Bộ phận này có số lượng đông đảo.

C. Bộ phận này có sức khỏe dẻo dai.

D. Trẻ em có khả năng phản kháng hạn chế.

Câu 2: Tại sao không phải một nước mà nhiều nước đế quốc cùng xâu xé, xâm lược Trung Quốc ?

A. Vì Trung Quốc đất rộng, người đông.

B. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh.

C. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp.

D. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh.

Câu 3: Đâu không phải là nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Xi-pay mang tính chất dân tộc ?

A. Từ binh lính, khởi nghĩa đã lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

B. Từ một địa phương, khởi nghĩa lan rộng Bắc và Trung Ấn, giải phóng được nhiều nơi.

C. Vì lãnh đạo khởi nghĩa là những binh lính Xi-Pay (thuộc cùng một dân tộc).

D. Vì nó giải quyết mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh cướp nước để giành độc lập.

Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào công nhân nửa đầu thế kỉ XIX là do

A. sự đàn áp quyết liệt của giai cấp tư sản.

B. tinh thần đấu tranh chưa kiên định, dễ thỏa hiệp, mua chuộc.

C. họ chưa có sự chuẩn bị chu đáo.

D. thiếu sự lãnh đạo đúng đắn và chưa có đường lối chính trị rõ ràng.

Câu 5: Hình thức độc quyền cao và phổ biến ở Mĩ là gì?

A. Xanh-đi-ca. B. Tơ - rớt. C. Rốc-phe-lơ. D. Cac-ten.

docx 29 trang Lưu Chiến 08/07/2024 620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài kiểm tra giữa kì I môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Thắm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_giua_ki_i_mon_lich_su_lop_8_nam_hoc_2021_2022_h.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra giữa kì I môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Thắm (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 8 ( TIẾT 20) Năm học: 2021-2022 Thời gian làm bài: 45 phút. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ. Lí giải được nguyên nhân của sự phát triển này. - Lí giải được tên gọi của chủ nghĩa đế quốc Anh, Pháp , Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. - Lí giải được nguyên nhân, hình thức của công phong trào đập phá máy móc, bãi công và phong trào công nhân nửa đầu thế kỉ XIX. - Trình bày được những thành tựu và hệ quả của cách mạng công nghiệp. - Trình bày được nguyên nhân khởi nghĩa Xi-pay (1857-1859). Lí giải được nguyên nhân nói đây là khởi nghĩa dân tộc. - Trình bày được nguyên nhân, diễn biến, kết quả, nguyên nhân thất bại của cuộc cách mạng Nga ( 1905- 1907). - Nêu được những thành tựu về kĩ thuật của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XVIII-XX. - Trình bày được diễn biến cách mạng Tân Hợi. Lí giải được đây là cuộc cách mạng không triệt để. 2. Năng lực - Năng lực tìm hiểu lịch sử. - Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét, phân tích. - Rèn luyện kỉ năng nêu và đánh giá vấn đê, so sánh 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Trắc nghiệm
  2. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Câu điểm Bài 1: Những 1 câu 1 câu cuộc cách 0,25 đ 0,25 đ mạng tư sản 2,5% 2,5% đầu tiên Bài 2: Cách 1 câu 1 câu 1 câu 4 câu mạng tư sản 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 1 đ Pháp 2,5% 2,5% 2,5% 10 % Bài 3: Chủ 6 câu 1 câu 1 câu 1 câu 9 câu nghĩa tư bản 1,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 2,25 đ được xác lập 15% 2,5% 2,5% 2,5% 22,5% trên phạm vi toàn thế giới Chủ đề: Phong 3 câu 4 câu 2 câu 9 câu trào công nhân 0, 75 đ 1 đ 0,5 đ 2,25 đ cuối thế kỉ 7,5% 10 % 5 % 22,5% XVIII đến đầu thế kỉ XX Bài 6: Các 4 câu 4 câu 2 câu 2 câu 12 câu nước Anh, 1 đ 1 đ 0,5 đ 0,5 đ 3 điểm Pháp, Đức, Mĩ 10 % 10 % 5 % 5 % 30% cuối TK XIX đầu TK XX Chủ đề: Sự 1 câu 1 câu phát triển khoa 0,25 đ 0,25 đ học, kĩ thuật, 2,5% 2,5% văn hóa thế kỉ XVIII – XX Bài 9: Ấn Độ 1 câu 1 câu thế XVIII - đầu 0,25 đ 0,25 đ thế kỉ XX. 2,5% 2,5% Bài 10: Trung 2 câu 1 câu 1 câu Quốc giữa thế 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ kỉ XIX, đầu 5 % 2,5% 2,5% thế kỉ XX. Tổng Số câu: 16 câu 12 câu 8 câu 4 câu 40 câu Số điểm: 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 đ Tỉ lệ: 40% 30% 10% 10% 100%
  3. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN LỊCH SỬ 8 Mã đề kiểm tra: 001 NĂM HỌC: 2021 - 2022 Đề kiểm tra có 05 trang Thời gian làm bài: 45 phút. Câu 1: Vì sao đầu thế kỉ XIX, trong các hầm mỏ của Anh giới chủ thích sử dụng lao động trẻ em? A. Trẻ em nhanh nhạy trong sử dụng máy móc. B. Bộ phận này có số lượng đông đảo. C. Bộ phận này có sức khỏe dẻo dai. D. Trẻ em có khả năng phản kháng hạn chế. Câu 2: Tại sao không phải một nước mà nhiều nước đế quốc cùng xâu xé, xâm lược Trung Quốc ? A. Vì Trung Quốc đất rộng, người đông. B. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh. C. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp. D. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh. Câu 3: Đâu không phải là nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Xi-pay mang tính chất dân tộc ? A. Từ binh lính, khởi nghĩa đã lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. B. Từ một địa phương, khởi nghĩa lan rộng Bắc và Trung Ấn, giải phóng được nhiều nơi. C. Vì lãnh đạo khởi nghĩa là những binh lính Xi-Pay (thuộc cùng một dân tộc). D. Vì nó giải quyết mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh cướp nước để giành độc lập. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào công nhân nửa đầu thế kỉ XIX là do A. sự đàn áp quyết liệt của giai cấp tư sản. B. tinh thần đấu tranh chưa kiên định, dễ thỏa hiệp, mua chuộc. C. họ chưa có sự chuẩn bị chu đáo. D. thiếu sự lãnh đạo đúng đắn và chưa có đường lối chính trị rõ ràng. Câu 5: Hình thức độc quyền cao và phổ biến ở Mĩ là gì? A. Xanh-đi-ca. B. Tơ - rớt. C. Rốc-phe-lơ. D. Cac-ten. Câu 6: Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để ? A. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến. B. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến. C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến. Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của việc phát minh ra máy móc là gì? A. Tạo điều kiện cho công nghiệp, nông nghiệp phát triển. B. Tạo điều kiện cho lĩnh vực quân sự phát triển. C. Tạo điều kiện cho giao thông vận tải, thông tin liên lạc phát triển. D. Là cơ sở kỹ thuật, vật chất cho sự chuyển biến từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí. Câu 8: Năm 1764, ai là người phát minh ra máy kéo sợi Gien - ni ?
  4. A. Giêm Ha-gri-vơ. B. Gien - ni. C. Giêm Oát. D. Ác-crai-tơ. Câu 9: Đâu không phải là nguyên nhân công nghiệp Đức phát triển nhanh chóng trong những năm cuối thế kỉ XIX? A. Nhận được tiền bồi thường chiến tranh của Pháp. B. Ứng dụng những thành tựu mới nhất của khoa học kĩ thuật vào sản xuất. C. Đất nước thống nhất, giàu tài nguyên (than đá). D. Thu nhiều lợi nhuận từ các thuộc địa. Câu 10: Đầu thế kỉ XX, tuy mất vai trò bá chủ thế giới về công nghiệp nhưng Anh vẫn là nước dẫn đầu thế giới về A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. đầu tư vào thuộc địa. D. xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa. Câu 11: Giữa các đế quốc “già” (Anh, Pháp) với các đế quốc “trẻ” (Đức, Mĩ) tồn tại nhiều mâu thuẫn. Vậy mâu thuẫn nào sau đây là sâu sắc nhất? A. Sự phát triển kinh tế không đều nhau. B. Hệ thống thị trường và thuộc địa không đều nhau. C. Sự tụt hậu của nền công nghiệp của các đế quốc “già”. D. Sự vươn lên vượt bậc của nền công nghiệp các đế quốc “trẻ”. Câu 12: Sắt là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất máy móc, nên thế kỷ XIX được gọi là A. thế kỉ của máy móc. B. thế kỉ động cơ hơi nước. C. thế kỷ của sắt. D. thế kỉ của sắt, máy móc, động cơ hơi nước. Câu 13: Đến giữa thế kỉ XIX, nước Anh được mệnh danh là A. “Nước công nghiệp hiện đại”. B. “Công xưởng của thế giới”. C. “Nước đi tiên phong trong công nghiệp”. D. “Nước có nền công nghiệp phát triển nhất thế giới”. Câu 14: Đỉnh cao của Cách mạng Nga 1905-1907 là gì? A. Khởi nghĩa của thủy thủ Pô-tem-kin. B. Biểu tình ở Pê-téc-bua. C. Khởi nghĩa ở Mát-xcơ-va. D. Nổi dậy của nông dân. Câu 15: “Hình thức đấu tranh của phong trào này là mít tinh, biểu tình đưa kiến nghị (có hàng triệu chữ kí) đến Quốc hội đòi quyền phổ thông bầu cử, tăng lương giảm giờ làm cho người lao động” (SGK Lịch sử 8 – trang 30). Đó là đặc điểm của phong trào đấu tranh nào? A. Khởi nghĩ Li-ông (Pháp) (1831). B. Khởi nghĩ Li-ông (Pháp) (1834). C. “Phong trào Hiến chương” (Anh) (1836 – 1846).
  5. A. động lực chính của cách mạng: giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới. B. mục tiêu: xóa bỏ những rào cản kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. C. nhiệm vụ cách mạng: xóa chế độ nô lệ, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. D. lực lượng lãnh đạo: giai cấp tư sản liên minh với tầng lớp chủ nô. Câu 25: Năm 1764, ai là người phát minh ra máy kéo sợi Gien - ni ? A. Giêm Oát. B. Ác-crai-tơ. C. Giêm Ha-gri-vơ. D. Gien - ni. Câu 26: Chủ nghĩa đế quốc Pháp được mệnh danh là A. Chủ nghĩa đế quốc ngân hàng. B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt và hiếu chiến. Câu 27: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào công nhân nửa đầu thế kỉ XIX là do A. sự đàn áp quyết liệt của giai cấp tư sản. B. thiếu sự lãnh đạo đúng đắn và chưa có đường lối chính trị rõ ràng. C. tinh thần đấu tranh chưa kiên định, dễ thỏa hiệp, mua chuộc. D. họ chưa có sự chuẩn bị chu đáo. Câu 28: Chuyển biến nào là quan trọng nhất trong đời sống kinh tế của các nước tư bản cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX? A. Sự phát triển không đều và thuộc địa không đều nhau. B. Đẩy mạnh quá trình xâm lược các thuộc địa. C. Kinh tế công nghiệp phát triển. D. Sự hình thành các công ty độc quyền. Câu 29: Mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi ( 1911) là cuộc khởi nghĩa ở đâu? A. Sơn Đông. B. Bắc Kinh. C. Vũ Xương. D. Nam Kinh. Câu 30: “Hình thức đấu tranh của phong trào này là mít tinh, biểu tình đưa kiến nghị (có hàng triệu chữ kí) đến Quốc hội đòi quyền phổ thông bầu cử, tăng lương giảm giờ làm cho người lao động” (SGK Lịch sử 8 – trang 30). Đó là đặc điểm của phong trào đấu tranh nào? A. Khởi nghĩ Li-ông (Pháp) (1834). B. “Phong trào Hiến chương” (Anh) (1836 – 1846). C. Khởi nghĩa công nhân dệt Sê-lê-din (Đức) (1844). D. Khởi nghĩ Li-ông (Pháp) (1831). Câu 31: Trong nửa đầu thế kỉ XIX, giai cấp công nhân đã thành lập tổ chức gì? A. Công đoàn. B. Phường hội. C. Nghiệp đoàn. D. Đảng cộng sản. Câu 32: Đâu không phải là nguyên nhân công nghiệp Đức phát triển nhanh chóng trong những năm cuối thế kỉ XIX? A. Nhận được tiền bồi thường chiến tranh của Pháp. B. Ứng dụng những thành tựu mới nhất của khoa học kĩ thuật vào sản xuất. C. Đất nước thống nhất, giàu tài nguyên (than đá). D. Thu nhiều lợi nhuận từ các thuộc địa.
  6. Câu 33: Điều kiện cần và đủ để nước Anh tiến hành cách mạng công nghiệp là gì? A. Tư bản, nhân công và sự phát triển khoa học kĩ thuật. B. Vốn, đội ngũ công nhân làm thuê. C. Tư bản, nhân công. D. Tư bản và các thiết bị máy móc. Câu 34: Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để ? A. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến. B. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến. C. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến. D. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 35: Vì sao cách mạng công nghiệp ở Anh được bắt đầu từ trang công nghiệp nhẹ? A. Anh chưa có đủ vốn để phát triển công nghiệp nặng. B. Anh không có nhiều nhân công. C. Đầu tư không nhiều, thu hồi vốn nhanh và kiếm được nhiều lãi. D. Thị trường trong nước và thế giới đang rất cần những sản phẩm từ công nghiệp nhẹ. Câu 36: Ac-crai-tơ đã phát minh ra A. máy kéo sợi. B. máy kéo sợi chạy bằng sức nước. C. máy dệt chạy bằng sức nước. D. máy hơi nước. Câu 37: Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân là gì? A. Mít tinh, biểu tình. B. Khởi nghĩa. C. Đập phá máy móc. D. Bãi công. Câu 38: Ý nào giải thích đúng nhất cho nhận định: “Cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất trong lịch sử các cuộc cách mạng tư sản”? A. Đáp ứng được những lợi ích cơ bản của quần chúng nhân dân nhất là nông dân. B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế từng thống trị ở Pháp trong nhiều thế kỉ. C. Cách mạng Pháp có ảnh hưởng sâu rộng và ý nghĩa quốc tế lớn lao. D. Xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế, xác lập quyền lực thống trị của giai cấp tư sản. Câu 39: Chính sách đầu tư tư bản ra nước ngoài của Pháp có gì khác so với Anh ? A. Pháp cho các nước giàu vay lấy lãi, Anh đầu tư chủ yếu vào thuộc địa. B. Pháp cho vay lãi để thu lợi nhuận, Anh đầu tư khai thác ở thuộc địa. C. Pháp cho các thuộc địa vay lấy lãi, Anh đầu tư vào tất cả các thuộc địa. D. Pháp cho các nước nghèo vay, Anh chủ yếu đầu tư cho các thuộc địa Bắc Mĩ. Câu 40: Thành tựu cơ bản nhất trong nền công nghiệp cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì? A. Nhiều máy chế tạo công cụ ra đời. B. Kỹ thuật luyện kim được cải tiến. C. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi. D. Phát triển nghề khai thác mỏ. HẾT
  7. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN LỊCH SỬ 8 Mã đề kiểm tra: 005 NĂM HỌC: 2021 - 2022 Đề kiểm tra có 05 trang Thời gian làm bài: 45 phút. Câu 1: Vào những thập niên cuối của thế kỉ XIX, nước Anh mất dần địa vị độc quyền công nghiệp, bị các nước nào vượt qua? A. Nước Mĩ, Nga. B. Nước Mĩ, Đức. C. Nước Pháp, Mĩ. D. Nước Mĩ, Đức, Anh. Câu 2: So với các cuộc cách mạng tư sản diễn ra trước đó, lực lượng lãnh đạo trong cách mạng Pháp có điểm gì khác biệt? A. Giai cấp tư sản độc quyền lãnh đạo cách mạng. B. Giai cấp tư sản liên minh với tầng lớp quý tộc mới. C. Giai cấp tư sản liên minh với tầng lớp chủ nô. D. Tầng lớp quý tộc mới độc quyền lãnh đạo cách mạng. Câu 3: Điều kiện cần và đủ để nước Anh tiến hành cách mạng công nghiệp là gì? A. Tư bản, nhân công và sự phát triển khoa học kĩ thuật. B. Vốn, đội ngũ công nhân làm thuê. C. Tư bản, nhân công. D. Tư bản và các thiết bị máy móc. Câu 4: Đâu không phải là nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Xi-pay mang tính chất dân tộc ? A. Từ binh lính, khởi nghĩa đã lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. B. Vì lãnh đạo khởi nghĩa là những binh lính Xi-Pay (thuộc cùng một dân tộc). C. Vì nó giải quyết mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh cướp nước để giành độc lập. D. Từ một địa phương, khởi nghĩa lan rộng Bắc và Trung Ấn, giải phóng được nhiều nơi. Câu 5: Đến giữa thế kỉ XIX, nước Anh được mệnh danh là A. “Nước có nền công nghiệp phát triển nhất thế giới”. B. “Công xưởng của thế giới”. C. “Nước đi tiên phong trong công nghiệp”. D. “Nước công nghiệp hiện đại”. Câu 6: Tại sao không phải một nước mà nhiều nước đế quốc cùng xâu xé, xâm lược Trung Quốc ? A. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh. B. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp. C. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh. D. Vì Trung Quốc đất rộng, người đông. Câu 7: Hình thức độc quyền cao và phổ biến ở Mĩ là gì? A. Rốc-phe-lơ. B. Cac-ten. C. Tơ - rớt. D. Xanh-đi-ca. Câu 8: Đến cuối thế kỉ XIX, tại sao nền kinh tế Pháp phát triển chậm lại ? A. Pháp thua trận và phải bồi thường chiến phí, tài nguyên. B. Pháp chỉ tập trung phát triển các ngành ngân hàng, cho vay lấy lãi.
  8. C. Pháp tập trung nhiều vào việc khai thác thuộc địa. D. Kinh tế Pháp phát triển không đều giữa các ngành. Câu 9: Cách mạng công nghiệp là cuộc cách mạng trên lĩnh vực A. kinh tế - văn hóa - xã hội. B. văn hóa - giáo dục. C. kinh tế - xã hội. D. sản xuất. Câu 10: Nội dung nào không phản ánh đúng tình cảnh của công nhân châu Âu cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX? A. Phải làm việc từ 14 đến 16 giờ mỗi ngày với đồng lương rất thấp. B. Phải lao động vất vả trong điều kiện ăn ở tồi tàn nhưng chỉ nhận đồng lương chết đói. C. Phụ nữ và trẻ em cũng phải lao động nặng nhọc, nhưng lương thấp hơn đàn ông. D. Lao động hoàn toàn thủ công, điều kiện sống và làm việc tồi tệ. Câu 11: Vì sao cách mạng 1905 – 1907 ở Nga thất bại? A. Thiếu tổ chức chặt chẽ, lực lượng quá chênh lệch. B. Chưa tập hợp được quần chúng rộng rãi. C. Sai lầm về đường lối đấu tranh. D. Thiếu sự lãnh đạo của một đảng Mác-xít. Câu 12: Đỉnh cao của Cách mạng Nga 1905-1907 là gì? A. Nổi dậy của nông dân. B. Biểu tình ở Pê-téc-bua. C. Khởi nghĩa của thủy thủ Pô-tem-kin. D. Khởi nghĩa ở Mát-xcơ-va. Câu 13: So với các cuộc cách mạng dân chủ tư sản đã diễn ra trước đó, cuộc cách mạng 1905 - 1907 ở Nga có điểm gì khác biệt? A. Lãnh đạo là liên minh giai cấp tư sản và chủ nô. B. Mục tiêu đấu tranh là lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế. C. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản. D. Diễn ra dưới hình thức nội chiến cách mạng. Câu 14: Chính sách đầu tư tư bản ra nước ngoài của Pháp có gì khác so với Anh ? A. Pháp cho vay lãi để thu lợi nhuận, Anh đầu tư khai thác ở thuộc địa. B. Pháp cho các thuộc địa vay lấy lãi, Anh đầu tư vào tất cả các thuộc địa. C. Pháp cho các nước giàu vay lấy lãi, Anh đầu tư chủ yếu vào thuộc địa. D. Pháp cho các nước nghèo vay, Anh chủ yếu đầu tư cho các thuộc địa Bắc Mĩ. Câu 15: Mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc, thực dân Anh đã làm gì? A. Khuất phục triều đình Mãn Thanh. B. Cấu kết với các đế quốc khác để xâu xé Trung Quốc. C. Tiến hành cuộc chiến tranh thuốc phiện. D. Tiến hành chiến tranh với nước đế quốc Âu, Mĩ, Nhật Bản. Câu 16: Vai trò quan trọng nhất của việc phát minh ra máy móc là gì? A. Là cơ sở kỹ thuật, vật chất cho sự chuyển biến từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí. B. Tạo điều kiện cho công nghiệp, nông nghiệp phát triển.
  9. C. Tạo điều kiện cho giao thông vận tải, thông tin liên lạc phát triển. D. Tạo điều kiện cho lĩnh vực quân sự phát triển. Câu 17: Chuyển biến nào là quan trọng nhất trong đời sống kinh tế của các nước tư bản cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX? A. Đẩy mạnh quá trình xâm lược các thuộc địa. B. Sự phát triển không đều và thuộc địa không đều nhau. C. Sự hình thành các công ty độc quyền. D. Kinh tế công nghiệp phát triển. Câu 18: Mặt hạn chế của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền ra đời ở nước Pháp là gì? A. Phục vụ cho quyền lợi của giai cấp công nhân. B. Phục vụ cho quyền lợi của tầng lớp địa chủ phong kiến. C. Phục vụ cho các tầng lớp tham gia đấu tranh. D. Chỉ phục vụ cho quyền lực của giai cấp tư sản. Câu 19: Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để ? A. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến. B. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến. C. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến. D. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 20: Đâu không phải là nguyên nhân công nghiệp Đức phát triển nhanh chóng trong những năm cuối thế kỉ XIX? A. Nhận được tiền bồi thường chiến tranh của Pháp. B. Ứng dụng những thành tựu mới nhất của khoa học kĩ thuật vào sản xuất. C. Đất nước thống nhất, giàu tài nguyên (than đá). D. Thu nhiều lợi nhuận từ các thuộc địa. Câu 21: “Hình thức đấu tranh của phong trào này là mít tinh, biểu tình đưa kiến nghị (có hàng triệu chữ kí) đến Quốc hội đòi quyền phổ thông bầu cử, tăng lương giảm giờ làm cho người lao động” (SGK Lịch sử 8 – trang 30). Đó là đặc điểm của phong trào đấu tranh nào? A. Khởi nghĩa công nhân dệt Sê-lê-din (Đức) (1844). B. “Phong trào Hiến chương” (Anh) (1836 – 1846). C. Khởi nghĩ Li-ông (Pháp) (1834). D. Khởi nghĩ Li-ông (Pháp) (1831). Câu 22: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào công nhân nửa đầu thế kỉ XIX là do A. thiếu sự lãnh đạo đúng đắn và chưa có đường lối chính trị rõ ràng. B. họ chưa có sự chuẩn bị chu đáo. C. sự đàn áp quyết liệt của giai cấp tư sản. D. tinh thần đấu tranh chưa kiên định, dễ thỏa hiệp, mua chuộc. Câu 23: Hệ quả về mặt xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu từ cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì? A. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông. B. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.
  10. C. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp. D. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu Âu. Câu 24: Trong nửa đầu thế kỉ XIX, giai cấp công nhân đã thành lập tổ chức gì? A. Nghiệp đoàn. B. Công đoàn. C. Phường hội. D. Đảng cộng sản. Câu 25: Chủ nghĩa đế quốc Pháp được mệnh danh là A. Chủ nghĩa đế quốc ngân hàng. B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt và hiếu chiến. Câu 26: Năm 1764, ai là người phát minh ra máy kéo sợi Gien - ni ? A. Ác-crai-tơ. B. Gien - ni. C. Giêm Ha-gri-vơ. D. Giêm Oát. Câu 27: Tại sao nói cuối thế kỉ XIX, Mĩ là xứ sở của các “ông vua công nghiệp” ? A. Mĩ có nền công nghiệp phát triển mạnh nhất. B. Mĩ có nền kinh tế phát triển mạnh nhất. C. Sản lượng công nghiệp Mĩ tăng gấp đôi Anh và bằng ½ các nước Tây Âu gộp lại. D. Mĩ có nền kĩ thuật công nghiệp phát triển, mạnh mẽ, các tổ chức độc quyền (Tơrớt) công nghiệp khổng lồ (thép, dầu, ô tô) hình thành. Câu 28: Vì sao đầu thế kỉ XIX, trong các hầm mỏ của Anh giới chủ thích sử dụng lao động trẻ em? A. Trẻ em có khả năng phản kháng hạn chế. B. Bộ phận này có số lượng đông đảo. C. Bộ phận này có sức khỏe dẻo dai. D. Trẻ em nhanh nhạy trong sử dụng máy móc. Câu 29: Giữa các đế quốc “già” (Anh, Pháp) với các đế quốc “trẻ” (Đức, Mĩ) tồn tại nhiều mâu thuẫn. Vậy mâu thuẫn nào sau đây là sâu sắc nhất? A. Sự tụt hậu của nền công nghiệp của các đế quốc “già”. B. Sự phát triển kinh tế không đều nhau. C. Sự vươn lên vượt bậc của nền công nghiệp các đế quốc “trẻ”. D. Hệ thống thị trường và thuộc địa không đều nhau. Câu 30: Lãnh đạo cuộc cách mạng tư sản Anh là A. Chủ nô. B. Nông dân. C. Tư sản, quý tộc mới. D. Vua. Câu 31: Vì sao Lê-Nin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là "Chủ nghĩa đế quốc thực dân”? A. Anh có một nền kinh tế công nghiệp phát triển bậc nhất thế giới. B. Tư sản Anh xâm chiếm và bóc lột một hệ thống thuộc địa rộng lớn trên thế giới. C. Nước Anh có thuộc địa và lãnh thổ rộng lớn. D. Tư sản Anh chú trọng đầu tư vào thuộc địa. Câu 32: Sắt là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất máy móc, nên thế kỷ XIX được gọi là A. thế kỉ động cơ hơi nước. B. thế kỷ của sắt.
  11. C. thế kỉ của máy móc. D. thế kỉ của sắt, máy móc, động cơ hơi nước. Câu 33: Vì sao cách mạng công nghiệp ở Anh được bắt đầu từ trang công nghiệp nhẹ? A. Thị trường trong nước và thế giới đang rất cần những sản phẩm từ công nghiệp nhẹ. B. Anh chưa có đủ vốn để phát triển công nghiệp nặng. C. Anh không có nhiều nhân công. D. Đầu tư không nhiều, thu hồi vốn nhanh và kiếm được nhiều lãi. Câu 34: Thành tựu cơ bản nhất trong nền công nghiệp cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì? A. Nhiều máy chế tạo công cụ ra đời. B. Kỹ thuật luyện kim được cải tiến. C. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi. D. Phát triển nghề khai thác mỏ. Câu 35: Ac-crai-tơ đã phát minh ra A. máy kéo sợi. B. máy kéo sợi chạy bằng sức nước. C. máy dệt chạy bằng sức nước. D. máy hơi nước. Câu 36: Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân là gì? A. Đập phá máy móc. B. Khởi nghĩa. C. Mít tinh, biểu tình. D. Bãi công. Câu 37: Ý nào giải thích đúng nhất cho nhận định: “Cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất trong lịch sử các cuộc cách mạng tư sản”? A. Đáp ứng được những lợi ích cơ bản của quần chúng nhân dân nhất là nông dân. B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế từng thống trị ở Pháp trong nhiều thế kỉ. C. Cách mạng Pháp có ảnh hưởng sâu rộng và ý nghĩa quốc tế lớn lao. D. Xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế, xác lập quyền lực thống trị của giai cấp tư sản. Câu 38: Mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi ( 1911) là cuộc khởi nghĩa ở đâu? A. Vũ Xương. B. Nam Kinh. C. Sơn Đông. D. Bắc Kinh. Câu 39: Dù có những duyên cớ bùng nổ, hình thức, diễn biến và kết quả khác nhau, song các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại đều giống nhau về A. động lực chính của cách mạng: giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới. B. mục tiêu: xóa bỏ những rào cản kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. C. nhiệm vụ cách mạng: xóa chế độ nô lệ, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. D. lực lượng lãnh đạo: giai cấp tư sản liên minh với tầng lớp chủ nô. Câu 40: Đầu thế kỉ XX, tuy mất vai trò bá chủ thế giới về công nghiệp nhưng Anh vẫn là nước dẫn đầu thế giới về A. xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa. B. công nghiệp. C. nông nghiệp. D. đầu tư vào thuộc địa. HẾT
  12. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN LỊCH SỬ 8 NĂM HỌC: 2021 - 2022 Thời gian làm bài: 45 phút. Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Mã đề thi: 001 Mã đề thi: 002 Mã đề thi: 003 Mã đề thi: 004 Mã đề thi: 005 1 D 1 A 1 C 1 A 1 B 2 A 2 A 2 A 2 D 2 A 3 C 3 A 3 C 3 A 3 A 4 D 4 D 4 D 4 B 4 B 5 B 5 C 5 A 5 B 5 B 6 A 6 D 6 B 6 B 6 D 7 D 7 B 7 A 7 D 7 C 8 A 8 D 8 D 8 A 8 B 9 D 9 D 9 C 9 D 9 D 10 D 10 B 10 A 10 B 10 D 11 B 11 A 11 A 11 B 11 D 12 C 12 B 12 B 12 D 12 D 13 B 13 C 13 A 13 D 13 C 14 C 14 A 14 B 14 A 14 A 15 C 15 B 15 D 15 A 15 C 16 B 16 B 16 D 16 D 16 A 17 C 17 A 17 D 17 A 17 C 18 B 18 C 18 C 18 D 18 D 19 C 19 C 19 D 19 D 19 C 20 C 20 A 20 D 20 C 20 D 21 A 21 D 21 D 21 A 21 B 22 D 22 A 22 A 22 C 22 A 23 B 23 A 23 C 23 C 23 C 24 B 24 D 24 B 24 B 24 B 25 A 25 B 25 A 25 C 25 C 26 B 26 C 26 C 26 C 26 C 27 A 27 B 27 D 27 B 27 D 28 A 28 D 28 C 28 D 28 A 29 D 29 D 29 C 29 C 29 D 30 A 30 C 30 D 30 B 30 C 31 C 31 C 31 A 31 A 31 B 32 D 32 D 32 A 32 D 32 B 33 D 33 B 33 B 33 A 33 D 34 C 34 A 34 B 34 C 34 C 35 D 35 B 35 B 35 C 35 B 36 B 36 C 36 C 36 B 36 A 37 C 37 B 37 C 37 C 37 A
  13. 38 A 38 C 38 B 38 A 38 A 39 A 39 D 39 B 39 B 39 B 40 B 40 C 40 B 40 C 40 A GV RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Hoàng Thị Thắm Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng