Bài kiểm tra giữa kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Phần I: Đọc- hiểu ( 3đ): Đọc kĩ phần trích sau và trả lời các câu hỏi:
Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi,
Sương hồng lam ôm ấp nóc nhà tranh,
Trên con đường viền trắng mép đồi xanh,
Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết.
Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc ;
Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon,
Vài cụ già chống gậy bước lom khom,
Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ .
( Chợ Tết – Đoàn Văn Cừ)
Câu 1. Xác định từ tượng hình có trong hai khổ thơ trên? Tìm và gọi tên một trường từ vựng có trong khổ thơ thứ nhất trong phần trích trên?
Câu 2. Chỉ ra các yếu tố miêu tả có trong đoạn thơ? Nêu nội dung của đoạn thơ?
Phần II: Làm văn ( 7đ):
Tưởng tượng sau một thời gian con trai lão Hạc trở về và có cuộc trò chuyện với ông giáo. Em hãy ghi lại cuộc trò chuyện ấy?
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_giua_ki_i_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2021_2022_c.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra giữa kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Biết viết một văn bản tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm một cách hoàn chỉnh. 2. Kỹ năng: - Viết đoạn văn và xây dựng thành một bài văn hoàn chỉnh. - Sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm nhuần nhuyễn trong bài viết. vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày 3. Thái độ: Chủ động, tích cực ,nghiêm túc khi làm bài. Có hứng thú học tập. 4, Năng lực: Năng lực tư duy, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, NL tạo lập VB. B. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 1. Hình thức: Tự luận. 2. Thời gian: 90 phút 3. Cách thức kiểm tra: Kiểm tra theo từng lớp. C. KHUNG MA TRẬN: Mức độ cần đạt Nội dung Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết Thông hiểu thấp I. Đọc – Ngữ liệu: Nhận biết được Hiểu được các Hiểu Đoạn trích phương thức biểu yếu tố miêu tả hoặc văn bản đạt , một số kiến được sử dụng ngoài SGK thức cơ bản về trong ngữ liệu. phần tiếng Việt đã Khái quát được học trong chương nội dung hoặc ý trình lớp 8 được sử chính của ngữ dụng trong đoạn liệu đã cho. văn. Tổng Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm: 3 Số điểm: 1.5 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 15% II. Làm Văn tự sự có Nhận biết được Hiểu đúng đặc Vận dụng Tạo lập văn bản văn kết hợp yếu kiểu bài tự sự có trưng về nhân linh hoạt, hoàn chỉnh, bày tố miêu tả và kết hợp yếu tố vật và sự việc hợp lí các tỏ được những biểu cảm. miêu tả và biểu trong bài văn tự yếu tố nhận xét, suy cảm. sự. miêu tả và nghĩ của cá nhân biểu cảm về sự việc, nhân vào bài văn vật trong câu
- tự sự. chuyện, chuyện kể có chiều sâu. Tổng Số câu: 1 Số điểm: 7 Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 3 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 70% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 10% Tổng Số câu: 3 Số điểm: 10 Số điểm: 2.5 Số điểm: 3.5 Số điểm: 3 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 35% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 10%
- PHÒNG GD &ĐT . ĐỀ KIỂM TRA GIŨA KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THCS MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề số 1: Phần I: Đọc- hiểu ( 3đ): Đọc kĩ phần trích sau và trả lời các câu hỏi: Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi, Sương hồng lam ôm ấp nóc nhà tranh, Trên con đường viền trắng mép đồi xanh, Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc ; Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon, Vài cụ già chống gậy bước lom khom, Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ . ( Chợ Tết – Đoàn Văn Cừ) Câu 1. Xác định từ tượng hình có trong hai khổ thơ trên? Tìm và gọi tên một trường từ vựng có trong khổ thơ thứ nhất trong phần trích trên? Câu 2. Chỉ ra các yếu tố miêu tả có trong đoạn thơ? Nêu nội dung của đoạn thơ? Phần II: Làm văn ( 7đ): Tưởng tượng sau một thời gian con trai lão Hạc trở về và có cuộc trò chuyện với ông giáo. Em hãy ghi lại cuộc trò chuyện ấy? Hết Chú ý: Giám thị không giải thích gì thêm
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 8- A. YÊU CẦU CHUNG: 1. Có kiến thức văn học về tác phẩm và xã hội mang tính cơ bản, bước đầu thể hiện chiều sâu; kĩ năng làm văn khá tốt, bố cục rõ ràng, kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trong sáng, giàu hình ảnh và sức gợi cảm, ít mắc lỗi về chính tả, ngữ pháp 2 Hướng dẫn chấm thi chỉ nêu một số nội dung cơ bản, giám khảo cần hết sức linh hoạt khi vận dụng hướng dẫn chấm, không chỉ đánh giá kiến thức và kĩ năng mà còn chú ý đến thái độ, cảm xúc, tình cảm của người viết. Cần khuyến khích những tìm tòi, sáng tạo riêng trong nội dung và hình thức bài làm. 3. Tổng điểm của toàn bài là 10,0 điểm, cho lẻ đến 0,25 điểm B. YÊU CẦU CỤ THỂ: Phần I. ĐỌC HIỂU. (3,0 điểm) 3,0 Câu 1. Các từ tượng hình: lon xon, lom khom, ôm ấp, tưng bừng 0,75 Xanh, đỏ, trắng, hồng, lam: Trường từ vựng chỉ màu sắc 0,75 Câu 2 Yếu tố miêu tả : dải mây trắng đỏ, sương hồng lam ôm ấp, con đường 0,75 viền trắng, người các ấp tưng bừng, cỏ biếc, áo đỏ chạy lon xon, bước lom khom, che môi cười lặng lẽ -Nội dung: Đoạn thơ thể hiện niềm vui mừng, phấn khởi của mọi người 0,75 trong buổi chợ Tết. II. LÀM VĂN. (7,0 điểm) a. Đảm bảo cấu trúc viết bài văn Tự sự kết hợp với MT + BC. 0,25 b. Xác định đúng kiểu bài, nhân vật, sự việc: 0,25 c. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, miêu tả và biểu cảm phù hợp với nhân vật, có 0.25 suy nghĩ sâu sắc về số phận nhân vật d,Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo đúng quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu 0.25 HS có thể có nhiều cách trình bày khác nhau nhưng cần đảm bảo yêu cầu sau: 1, Mở bài: Giới thiệu được hoàn cảnh trở về của con trai Lão Hạc . 2, Thân bài: 0,5 - Kể về nội dung cuộc trò chuyện: Xoay quanh cuộc sống neo đơn, cô độc của lão 5 Hạc kể từ sau khi con trai ra đi; kể về nỗi đau đớn, bế tắc của lão - Kể về tâm trạng và thái độ của người con trong cuộc gặp gỡ với ông Giáo. - Kể về nỗi ân hận của bản thân: để lại cha già một mình, phải sống trong cô đơn, buồn tủi, chịu cái chết đau đớn - Rút ra bài học cho mình, lời khuyên => Trong quá trình kể phải kết hợp được các yếu tố MT + BC hợp lí, gây ấn tượng. 3, Kết bài: Suy nghĩ của mình sau cuộc trò chuyện với ông giáo 0.5