Bộ 4 đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 8

Câu 1. Trong những người sau, ai là người có quyền bán, tặng chiếc xe máy cho 
người khác? 
A. Người trông giữ xe. 
B. Người mượn xe. 
C. Người chủ chiếc xe. 
D. Cả 3 người trên. 
Câu 2. Hành vi xâm phạm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là? 
A. Lấy tiền nhà nước đầu tư sản xuất để cho vay. 
B. Khai thác rừng đúng tuổi theo quy định. 
C. Kinh doanh thua lỗ nên nợ tiền ngân hàng. 
D. Lãng phí điện, nước của gia đình. 
Câu 3. Trong các tài sản sau đây, tài sản nào thuộc sở hữu của Nhà nước?  
A. Tiền lương, tiền thưởng. 
B. Xe máy, ti vi cá nhân trúng giải. 
C. Cổ vật quốc gia. 
D. Tài sản thừa kế của công dân. 
Câu 4. Trong các tài sản sau, tài sản thuộc lợi ích công cộng là? 
A. Vườn cây ăn quả. 
B. Ao cá Hợp tác xã. 
C. Công viên. 
D. Đất đai. 
Câu 5. Những tài sản thuộc sở hữu của công dân là? 
A. Tư liệu sản xuất của Hợp tác xã. 
B. Các nguồn lợi ở thềm lục địa. 
C. Vốn và tài sản mà Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp.  
D. Tài sản được thừa kế. 
Câu 6. Quyền sở hữu tài sản của công dân được quy định trong? 
A. Luật hành chính. 
B. Luật dân sự. 
C. Luật kinh tế.
pdf 18 trang Ánh Mai 15/03/2023 2080
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 4 đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_4_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_8.pdf

Nội dung text: Bộ 4 đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 8

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN GDCD 8 ĐỀ 1 A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1. Trong những người sau, ai là người có quyền bán, tặng chiếc xe máy cho người khác? A. Người trông giữ xe. B. Người mượn xe. C. Người chủ chiếc xe. D. Cả 3 người trên. Câu 2. Hành vi xâm phạm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là? A. Lấy tiền nhà nước đầu tư sản xuất để cho vay. B. Khai thác rừng đúng tuổi theo quy định. C. Kinh doanh thua lỗ nên nợ tiền ngân hàng. D. Lãng phí điện, nước của gia đình. Câu 3. Trong các tài sản sau đây, tài sản nào thuộc sở hữu của Nhà nước? A. Tiền lương, tiền thưởng. B. Xe máy, ti vi cá nhân trúng giải. C. Cổ vật quốc gia. D. Tài sản thừa kế của công dân. Câu 4. Trong các tài sản sau, tài sản thuộc lợi ích công cộng là? A. Vườn cây ăn quả. B. Ao cá Hợp tác xã. C. Công viên. D. Đất đai. Câu 5. Những tài sản thuộc sở hữu của công dân là? A. Tư liệu sản xuất của Hợp tác xã. B. Các nguồn lợi ở thềm lục địa. C. Vốn và tài sản mà Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp. D. Tài sản được thừa kế. Câu 6. Quyền sở hữu tài sản của công dân được quy định trong? A. Luật hành chính. B. Luật dân sự. C. Luật kinh tế.
  2. D. Luật hình sự. Câu 7. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Sử dụng tài sản công vào việc riêng nhưng bảo quản cẩn thận. B. Sử dụng tiết kiệm tài sản chung. C. Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. D. Tài sản tổ tiên để lại được con cháu sử dụng cẩn thận. Câu 8. Thấy hành vi chiếm dụng tài sản của người khác, em sẽ? A. Sợ hãi bỏ đi. B. Làm như không biết gì, nhanh chóng bỏ đi. C. Đồng lõa với người đó để kiếm chác. D. Yêu cầu người đó trả lại tài sản cho người bị hại. Câu 9. Em sẽ làm gì nếu em nhặt được một túi nhỏ trong đó có tiền và những giấy tờ liên quan có tên một người với địa chỉ cụ thể? A. Sử dụng số tiền đó vì mình nhặt được nên là của mình. B. Báo với cơ quan có thẩm quyền để trả lại người mất. C. Để lại túi đó đúng vị trí. D. Trả lại giấy tờ cho người đó, còn tiền thì đóng học giúp mẹ. Câu 10. Công trình nào sau đây thuộc lợi ích công cộng? A. Bệnh viện tư nhân B. Khách sạn tư nhân C. Căn hộ của dân D. Đường quốc lộ Câu 11. Để đảm bảo quyền khiếu nại, tố cáo của công dân, Nhà nước có những trách nhiệm nào sau đây? A. Xử lí và truy tố tất cả các trường hợp bị khiếu nại tố cáo. B. Xử lí nghiêm minh các hành vi xâm hại lợi ích của nhà nước quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức cá nhân. C. Công dân có thể sử dụng quyền khiếu nại tố cáo để vu khống ai đó. D. Không bảo vệ người khiếu nại tố cáo. Câu 12. Khiếu nại và tố cáo có ý nghĩa là? A. Là quyền của công dân được quy định trong hiến pháp. B. Là công cụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. C. Là phương tiện công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Cả A, B, C.
  3. Câu 13. Chị A được nghỉ chế độ thai sản 6 tháng, sau khi thời gian nghỉ thai sản kết thúc chị tiếp tục đi làm nhưng giám đốc không đồng ý cho chị đi làm vì chị vướng bận con cái nên không có thời gian tập trung vào công việc. Trong trường hợp này chị A cần làm gì để bảo vệ lợi ích của mình? A. Làm đơn khiếu nại. B. Làm đơn tố cáo. C. Chấp nhận nghỉ việc. D. Đe dọa Giám đốc. Câu 14. Ý kiến nào dưới đây đúng về quyền khiếu nại của công dân? A. Công dân được sử dụng quyền khiếu nại khi thấy có hành vi gây hại cho lợi ích công cộng. B. Công dân có quyền khiếu nại những hành vi gây hại cho nhà nước. C. Công dân được quyền khiếu nại khi thấy có hành vi gây hại cho tài sản của người khác. D. Công dân được khiếu nại các quyết định, việc làm của công chức nhà nước khi thực hiện công vụ đã xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Câu 15. Trong những trường hợp sau, trường hợp nào được sử dụng quyền tố cáo? A. Sau khi nghỉ sinh con, chị Bình nhận được giấy báo của giám đốc công ty cho nghỉ việc. B. Hoàng tình cờ phát hiện một ổ đánh bạc. C. Cổ vật được tìm thấy sau khi đào móng làm nhà. D. Thành đi xe máy vào đường ngược chiều và bị cảnh sát giao thông viết giấy phạt quá mức quy định. Câu 16. Người bao nhiêu tuổi vi phạm quyền tự do ngôn luận phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Từ đủ 13 tuổi. B. Từ đủ 14 tuổi. C. Từ đủ 15 tuổi. D. Từ đủ 16 tuổi. Câu 17. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác cản trở công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình của công dân bị phạt tù bao lâu? A. Từ 2 tháng đến 1 năm. B. Từ 3 tháng đến 2 năm.
  4. C. Từ 4 tháng đến 3 năm. D. Từ 5 tháng đến 5 năm. Câu 18. Việc ông A sử dụng chức vụ, quyền hạn của mình để tung tin đồn nhảm không đúng sự thật sẽ bị phạt như thế nào? A. Cảnh cáo. B. Nhắc nhở. C. Phạt tù từ 1 năm đến 5 năm. D. Cách chức. Câu 19. Trong giờ sinh hoạt, bạn S có ý kiến cho rằng lớp trưởng có hành vi bao che cho các bạn chơi thân và không đảm bảo công bằng cho cả lớp. Lớp trưởng đã cho rằng bạn S không có quyền gì nên không được đưa ra ý kiến. Lớp trưởng đã thực hiện không đúng quyền nào dưới đây? A. Tôn trọng người mình. B. Tự do ngôn luận. C. Quản lí xã hội. D. Giữ chữ tín. Câu 20. Việc làm nào dưới đây thể hiện không đúng quyền tự do ngôn luận của công dân đối với các vấn đề của đất nước? A. Phổ biến sáng kiến kinh nghiệm với đồng nghiệp. B. Gửi bài đăng báo thể hiện quan niệm của mình. C. Tự do lập hội và kêu gọi mọi người biểu tình. D. Bày tỏ ý kiến của mình tại các cuộc họp. B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. (2 điểm) Ông Q gửi đơn tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện tố cáo một cán bộ của văn phòng Ủy ban nhân dân huyện đã có hành vi nhận hối lộ. Trong đơn tố cáo có ghi rõ tên mình và cung cấp các chứng cứ liên quan tới việc nhận hối lộ này. a. Ông Q tố cáo là đúng hay sai theo quy định của pháp luật? b. Đơn tố cáo trên gửi đúng người có thẩm quyền xem xét tố cáo hay chưa? Câu 2. (3 điểm) Trong những năm gần đây, trước khi ban hành các văn bản pháp luật, nhà nước thường tổ chức lấy ý kiến đóng góp của nhân dân. Khi báo chí đăng dự thảo Luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em để nhân dân tham gia đóng góp ý kiến,
  5. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN GDCD 8 ĐỀ 1 A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1. Trong những người sau, ai là người có quyền bán, tặng chiếc xe máy cho người khác? A. Người trông giữ xe. B. Người mượn xe. C. Người chủ chiếc xe. D. Cả 3 người trên. Câu 2. Hành vi xâm phạm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là? A. Lấy tiền nhà nước đầu tư sản xuất để cho vay. B. Khai thác rừng đúng tuổi theo quy định. C. Kinh doanh thua lỗ nên nợ tiền ngân hàng. D. Lãng phí điện, nước của gia đình. Câu 3. Trong các tài sản sau đây, tài sản nào thuộc sở hữu của Nhà nước? A. Tiền lương, tiền thưởng. B. Xe máy, ti vi cá nhân trúng giải. C. Cổ vật quốc gia. D. Tài sản thừa kế của công dân. Câu 4. Trong các tài sản sau, tài sản thuộc lợi ích công cộng là? A. Vườn cây ăn quả. B. Ao cá Hợp tác xã. C. Công viên. D. Đất đai. Câu 5. Những tài sản thuộc sở hữu của công dân là? A. Tư liệu sản xuất của Hợp tác xã. B. Các nguồn lợi ở thềm lục địa. C. Vốn và tài sản mà Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp. D. Tài sản được thừa kế. Câu 6. Quyền sở hữu tài sản của công dân được quy định trong? A. Luật hành chính. B. Luật dân sự. C. Luật kinh tế.