Bộ 4 đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2021-2022

Câu 4. Đối với tài sản nhà nước và lợi ích công cộng, công dân cần có trách 
nhiệm gì? 
A. Tôn trọng và bảo vệ. 
B. Khai thác và sử dụng hợp lí. 
C. Chiếm hữu và sử dụng.                             
D. Tôn trọng và khai thác. 
Câu 5. Công trình nào dưới đây thuộc lợi ích công cộng? 
A. Bệnh viện tư nhân.                         
B. Khách sạn tư nhân.               
C. Căn hộ của dân. 
D. Đường quốc lộ.  
Câu 6. Ý kiến nào sau đây là đúng? 
A. Tất cả tài sản của Nhà nước đều thuộc sở hữu toàn dân.                                 
B. Tài sản nhà nước là tài sản thuộc sở hữu của những người lãnh đạo. 
C. Chỉ những quan chức nhà nước mới có quyền sử dụng tài sản nhà nước. 
D. Người dân không có quyền sử dụng tài sản nhà nước.   
Câu 7. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? 
A. Sử dụng tài sản công vào việc riêng nhưng bảo quản cẩn thận. 
B. Sử dụng tiết kiệm tài sản chung. 
C. Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.                                          
D. Tài sản tổ tiên để lại được con cháu sử dụng cẩn thận. 
Câu 8. Đối với người có hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của 
người khác trị giá từ 2 triệu đến 50 triệu đồng bị phạt bao nhiêu năm tù? 
A. Từ 6 tháng đến 5 năm.                    
B. Từ 6 tháng đến 2 năm.
pdf 23 trang Ánh Mai 15/03/2023 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 4 đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_4_de_thi_hoc_ki_2_mon_giao_duc_cong_dan_lop_8_nam_hoc_202.pdf

Nội dung text: Bộ 4 đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2021-2022

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 8 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1. Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân? A. Tiền lương, tiền công lao động. B. Xe máy, ti vi cá nhân trúng thưởng. C. Cổ vật được tìm thấy khi đào móng làm nhà. D. Tiền tiết kiệm của người dân gửi trong ngân hàng nhà nước. Câu 2. Bà B là chủ tịch tập đoàn quản trị, bà trực tiếp nắm giữ số cổ đông và trực tiếp điều hành công ty. Bà B có quyền gì đối với khối tài sản đó? A. Quyền chiếm hữu. B. Quyền sử dụng. C. Quyền định đoạt. D. Quyền sở hữu. Câu 3. Những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội được gọi là? A. lợi ích nhà nước. B. lợi ích dân tộc. C. lợi ích công cộng. D. lợi ích toàn dân.
  2. Câu 4. Đối với tài sản nhà nước và lợi ích công cộng, công dân cần có trách nhiệm gì? A. Tôn trọng và bảo vệ. B. Khai thác và sử dụng hợp lí. C. Chiếm hữu và sử dụng. D. Tôn trọng và khai thác. Câu 5. Công trình nào dưới đây thuộc lợi ích công cộng? A. Bệnh viện tư nhân. B. Khách sạn tư nhân. C. Căn hộ của dân. D. Đường quốc lộ. Câu 6. Ý kiến nào sau đây là đúng? A. Tất cả tài sản của Nhà nước đều thuộc sở hữu toàn dân. B. Tài sản nhà nước là tài sản thuộc sở hữu của những người lãnh đạo. C. Chỉ những quan chức nhà nước mới có quyền sử dụng tài sản nhà nước. D. Người dân không có quyền sử dụng tài sản nhà nước. Câu 7. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Sử dụng tài sản công vào việc riêng nhưng bảo quản cẩn thận. B. Sử dụng tiết kiệm tài sản chung. C. Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. D. Tài sản tổ tiên để lại được con cháu sử dụng cẩn thận. Câu 8. Đối với người có hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác trị giá từ 2 triệu đến 50 triệu đồng bị phạt bao nhiêu năm tù? A. Từ 6 tháng đến 5 năm. B. Từ 6 tháng đến 2 năm.
  3. C. Từ 6 tháng đến 1 năm. D. Từ 6 tháng đến 3 năm. Câu 9. Quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản được gọi là? A. Quyền sử dụng. B. Quyền định đoạt. C. Quyền chiếm hữu. D. Quyền tranh chấp. Câu 10. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác thể hiện phẩm chất đạo đức nào? A. Trung thực. B. Chăm chỉ. C. Sáng tạo. D. Tự lập. Câu 11. Đối tượng thực hiện quyền tố cáo là gì? A. Mọi công dân. B. Cơ quan Nhà nước. C. Người bị thiệt hại. D. Người bị thiệt hại; người có thẩm quyền trong cơ quan Nhà nước. Câu 12. Quyền khiếu nại và tố cáo giống là? A. Công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp - Phương tiện để công dân tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội. B. Khôi phục lại quyền và lợi ích của mình. C. Thực hiện quyền làm chủ của mình. D. Khôi phục lại lợi ích của mình. Câu 13. Thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo bằng hình thức?
  4. A. Gọi điện thoại. B. Trực tiếp và gián tiếp. C. Viết thư, đơn. D. Đến chất vấn. Câu 14. Công dân thực hiện quyền khiếu nại tố cáo cần? A. nắm được điểm yếu của đối phương. B. tích cực, năng động, sáng tạo. C. nắm vững quy định của pháp luật. D. trung thực, khách quan, thận trọng. Câu 15. Quyền khiếu nại tố cáo là một trong những quyền? A. quan trọng của mỗi tổ chức cá nhân. B. quan trọng nhất của công dân. C. cơ bản của công dân. D. được pháp luật qui định. Câu 16. Quyền tự do ngôn luận được quy đinh trong? A. Hiến pháp và luật báo chí. B. Hiến pháp và Luật truyền thông. C. Hiến pháp và bộ luật hình sự. D. Hiến pháp và bộ luật dân sự. Câu 17. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác cản trở công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình của công dân bị phạt tù bao lâu? A. Từ 2 tháng đến 1 năm. B. Từ 3 tháng đến 2 năm. C. Từ 4 tháng đến 3 năm.
  5. D. Từ 5 tháng đến 5 năm. Câu 18. Quyền tự do ngôn luận có quan hệ chặt chẽ và thường thể hiện thông qua quyền? A. Tự do lập hội. B. Tự do báo chí. C. Tự do biểu tình. D. Tự do hội họp. Câu 19. Quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vẫn đề chung của xã hội được gọi là? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại. C. Quyền tố cáo. D. Quyền xúc phạm danh dự, nhân phẩm. Câu 20. Hành vi nào thể hiện đúng quyền tự do ngôn luận? A. Phát ngôn thoải mái không cần nghĩ đến hậu quả. B. Các đại biểu chất vấn các bộ trưởng tại Quốc hội. C. Cãi nhau, chửi bới và xúc phạm nhau. D. Không chịu trách nhiệm trong lời nói của mình. B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. (2 điểm) Năm nay Hùng 14 tuổi, đang học lớp 8. Nhà Hùng ở gần cơ sở giết mổ gia súc do ông Khôi làm chủ. Đã nhiều lần Hùng chứng kiến cảnh cơ sở này xả chất dơ bẩn, độc hại xuống dòng sông cạnh đó, gây ô nhiễm nặng nề. Dù rất bất bình với việc làm đó nhưng Hùng còn do dự không biết mình đã đủ tuổi để thực hiện quyền tố cáo hay chưa. a. Theo em, Hùng có quyền tố cáo hành vi gây ô nhiễm môi trường của ông Khôi hay không? Nếu có Hùng có thể thực hiện bằng cách nào?
  6. b. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo? Câu 2. (3 điểm) Chi là một nữ sinh lớp 8. Một lần, do vi phạm nội quy của nhà trường, trong giờ sinh hoạt lớp, thầy giáo chủ nhiệm đã lấy ý kiến của các học sinh trong lớp về hình thức xử phạt đối với Chi. Cả lớp đã đi đến quyết định phạt Chi trực nhật lớp 1 tuần, viết bản kiểm điểm xin ý kiến của cha mẹ. Chi không đồng tình với cách xử lý của thầy giáo và các bạn nhưng trong cuộc họp không đưa ra ý kiến của mình mà về nhà lên mạng xã hội, nói tục, chửi bậy thầy giáo và các bạn, cho rằng mình bị thầy giáo và các bạn ghét bỏ, trù dập. a. Em hãy nhận xét việc làm của Chi. b. Nếu là Chi, em sẽ làm gì? . Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 8 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 2) A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1. Trong những người sau, ai là người có quyền bán, tặng chiếc xe máy cho người khác? A. Người trông giữ xe. B. Người mượn xe. C. Người chủ chiếc xe. D. Cả 3 người trên. Câu 2. Hành vi xâm phạm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là?
  7. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 8 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1. Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân? A. Tiền lương, tiền công lao động. B. Xe máy, ti vi cá nhân trúng thưởng. C. Cổ vật được tìm thấy khi đào móng làm nhà. D. Tiền tiết kiệm của người dân gửi trong ngân hàng nhà nước. Câu 2. Bà B là chủ tịch tập đoàn quản trị, bà trực tiếp nắm giữ số cổ đông và trực tiếp điều hành công ty. Bà B có quyền gì đối với khối tài sản đó? A. Quyền chiếm hữu. B. Quyền sử dụng. C. Quyền định đoạt. D. Quyền sở hữu. Câu 3. Những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội được gọi là? A. lợi ích nhà nước. B. lợi ích dân tộc. C. lợi ích công cộng. D. lợi ích toàn dân.