Đề cương ôn tập cuối kì 2 môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1: Năm 1866, đặc biệt nổ ra cuộc khởi nghĩa của binh lính và dân phu tại đâu?
A. Nổ ra tại Thái Nguyên
B. Nổ ra tại Huế
C. Nổ ra tại Tuyên Quang
D. Nổ ra tại Yên Thế
Câu 2: Ai là người lãnh đạo phong trào Duy tân?
A. Phan Châu Trinh và Huỳnh Thúc Kháng
B. Phan Châu Trinh, Phan Bội Châu,
C. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền.
D. Lê Đại, Vũ Hoàng.
Câu 3: Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn
với tư cách là một quốc gia độc lập?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)
B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
C. Hiệp ước Hác-măng (1883)
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)
Câu 4: Những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, những thông tin về tình hình thế
giới mà trước hết là các nước nào đã xâm nhập vào Việt Nam?
A. Các nước ở khu vực Đông Nam Á.
B. Các nước như Nhật Bản và Trung Quốc.
C. Các nước như Anh, Pháp.
D. Các nước ở châu Á như Ấn Độ và Trung Quốc.
Câu 5: Được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ, Cao Thắng đã tích cực làm những việc
gì cho khởi nghĩa Hương Khê?
pdf 17 trang Ánh Mai 15/03/2023 7280
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối kì 2 môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_cuoi_ki_2_mon_lich_su_lop_8_nam_hoc_2021_202.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối kì 2 môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Đề cương ôn tập cuối kì 2 môn Lịch sử 8 năm 2021 - 2022 I. Ma trận đề thi học kì 2 Lịch sử 8 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TC Nội dung TN TL TN TL Vận VD dụng Cao Cuộc - Hiệp - Phong Vì sao thực dân Pháp kháng ước trào Cần xâm lược Việt Nam chiến Pa-tơ- Vương. chống nốt. thực dân - Quá Pháp - trình (1858 – “Chiếu xâm cuối TK Cần lược của XIX) vương thực dân ”. Pháp. Người lãnh đạo cao nhất của cuộc khởi nghĩa Hương Khê. - Nội dung những đề nghị cải
  2. cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ thứ XIX. Số câu: 1 2 1 4 Số 1.0 2.0 1.5 4.5 điểm: 10% 20% 15% 45% Tỉ lệ :% Xã hội Xã hội Con Việt Việt đường Nam Nam tìm phân chân (1897 – hóa lý cứu 1918) như nước thế của nào Nguyễ sau n Ái chươn Quốc g trình có gì khai độc
  3. thác đáo thuộc khác địa lần với lớp thứ người nhất đi của trước? thực dân Pháp? Số câu: 1 1 2 Số 2.5 3.0 5.5 điểm: 25% 30% 55% Tỉ lệ :% Số câu: 1 1 2 1 1 6 Số 1.0 2.5 2.0 1.5 3.0 10đ điểm: 10% 25% 20% 15% 30% 100 Tỉ lệ :% % II. Giới hạn nội dung ôn thi học kì 2 Sử 8 1. Lịch sử thế giới: ● Châu Âu giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới .● Chiếntranhthếgiớithứhai(1939-1945) 2. Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918: ● Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX. ● Xã hội Việt Nam từ năm 1897 đến năm 1918. III. Câu hỏi ôn tập học kì 2 Lịch sử 8
  4. A. Trắc nghiệm Câu 1: Năm 1866, đặc biệt nổ ra cuộc khởi nghĩa của binh lính và dân phu tại đâu? A. Nổ ra tại Thái Nguyên B. Nổ ra tại Huế C. Nổ ra tại Tuyên Quang D. Nổ ra tại Yên Thế Câu 2: Ai là người lãnh đạo phong trào Duy tân? A. Phan Châu Trinh và Huỳnh Thúc Kháng B. Phan Châu Trinh, Phan Bội Châu, C. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền. D. Lê Đại, Vũ Hoàng. Câu 3: Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập? A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874) C. Hiệp ước Hác-măng (1883) D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) Câu 4: Những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, những thông tin về tình hình thế giới mà trước hết là các nước nào đã xâm nhập vào Việt Nam? A. Các nước ở khu vực Đông Nam Á. B. Các nước như Nhật Bản và Trung Quốc. C. Các nước như Anh, Pháp. D. Các nước ở châu Á như Ấn Độ và Trung Quốc. Câu 5: Được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ, Cao Thắng đã tích cực làm những việc gì cho khởi nghĩa Hương Khê?
  5. A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự. B. Xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. C. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự, xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh Quảng Bình. D. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa. Câu 6: Mục tiêu của phong trào cần Vương là gì? A. Phò vua, cứu nước. B. Giải phóng dân tộc. C. Chống triều đình Huế. D. Chống các thế lực phản động ở các địa phương. Câu 7: Hai lần bị giặc bắt, được thả ra ông lại tiếp tục chống Pháp. Khi bị đưa đi hành hình ông vẫn ung dung làm thơ. Ông là ai? A. Nguyễn Hữu Huân. B. Nguyễn Đình Chiểu. C. Fồ Huấn Nghiệp. D. Phan Văn Trị. Câu 8: Nguyễn Ái Quốc sinh ra và lớn lên trong một gia đình như thế nào? A. Gia đình trí thức yêu nước. B. Gia đình nông dân nghèo yêu nước. C. Gia đình công nhân nghèo yêu nước. D. Gia đình địa chủ nhỏ yêu nước. Câu 9: Ở Nam Kì, sát cánh cùng người Kinh đánh Pháp có đồng bào dân tộc: A. Mường, Thái. B. Khơ-me, Mông.
  6. C. Thượng, Khơ-me, Xtiêng. D. Thượng, Xtiêng, Thái Câu 10: Chính sách nào dưới đây là Chính sách thâm độc nhất mà thực dân Pháp áp dụng trên lĩnh vực nông nghiệp trong quá trình khai thác thuộc địa ở Việt Nam? A. Đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân Việt Nam. B. Lập các đồn điền để trồng các loại cây công nghiệp, C. Thu mua lương thực với giá rẻ mạt đối với nông dân. D. Tăng các loại thuế đối với sản xuất nông nghiệp. Câu 11: Sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (19-5-1883), thực dân Pháp làm gì? A. Càng củng cố quyết tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam. B. Cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng. C. Tăng viện binh từ Pháp sang để tái chiếm Hà Nội. D. Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta. Câu 12: Cuối thế kỉ XIX, trào lưu tư tưởng cách mạng mới ở các nước nào bắt đầu dội vào Việt Nam? A. Của Trung Quốc và Ấn Độ. B. Của Trung Quốc, Nhật Bản và các nước Đông Nam Á. C. Của Trung Quốc, Nhật Bản và Pháp. D. Của Trung Quốc, Ấn Độ và Pháp. Câu 13: Phong trào Cần Vương diễn ra sôi nổi nhất ở đâu? A. Bắc Kì và Nam Kì. B. Trung Kì và Nam Kì. C. Nam Kì,Trung Kì và Bắc Kì. D. Trung Kì và Bắc Kì.
  7. Câu 14: Thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai vào năm nào, lúc đó ai là Tổng đốc thành Hà Nội? A. Năm 1883, Tổng đốc thành Hà Nội là Nguyễn Tri Phương. B. Năm 1882, Tổng đốc thành Hà Nội là Hoàng Diệu. C. Năm 1885, Tổng đốc thành Hà Nội là Tôn Thất Thuyết. D. Năm 1884, Tổng đốc thành Hà Nội là Lưu Vĩnh Phúc. Câu 15: Theo Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình Huế đồng ý mở ba cửa biển nào cho Pháp vào buôn bán? A. Đà Nẵng, Thuận An, Quy Nhơn. B. Đà Nẵng, Thuận An, Quảng Yên. C. Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên. D. Đà Nẵng, Ba Lạt, Cửa việt. Câu 16: Đầu năm 1904, Phan Bội Cháu cùng một số đồng chí của mình thành lập hội Duy tân để làm gì? A. Tập hợp đông đảo quần chúng thực hiện cuộc cải cách. B. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc. C. Đưa người Việt Nam sang Nhật học tập kinh nghiệm về đánh Pháp. D. Tất cả đều đúng. Câu 17: “Dập dìa trống đánh cờ Xiêu Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”. Đó là khẩu lệnh đã nêu trong cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Trần Tấn, Đặng Như Mai ở Nghệ-Tĩnh. B. Khởi nghĩa của Phạm Văn Nghị ở Nam Định. C. Khởi nghĩa của Nguyễn Mận Kiến ở Thái Bình.
  8. D. Trận Cầu Giấy-Hà Nội của Hoàng Tá Viên- Lưu Vĩnh Phúc. Câu 18: Tính chất của cuộc khởi nghĩa Yên Thế? A. Thể hiện tính dân tộc yêu nước sâu sắc. B. Là phong trào giải phóng dân tộc. C. Phong trào mang tính chất bảo vệ dân tộc. D. Phong trào mang tính chất là cuộc cách mạng dân chủ tư sản. Câu 19: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp tiến hành vào thời gian nào? A. Từ năm 1897 đến năm 1912 B. Từ năm 1897 đến năm 1913 C. Từ năm 1897 đến năm 1914 D. Từ năm 1897 đến năm 1915 Câu 20: Vì sao thực dân Pháp dễ dàng chiếm nốt ba tỉnh miền Tây? A. Lực lượng của ta bố phòng mỏng. B. Ta không chuẩn bị vì nghĩ địch không đánh. C. Lãnh tụ các cuộc khởi nghĩa bị bắn, bị giết. D. Thái độ do dự và nhu nhược của triều đình Huế. Câu 21: Thành phần xuất thân của giai cấp công nhân Việt Nam chủ yếu từ: A. Giai cấp tư sản bị thực dân Pháp đình chỉ hoạt động kinh doanh. B. Giai cấp nông dân bị tước ruộng đất. C. Tầng lớp tiểu tư sản bị thất nghiệp. D. Giai cấp địa chủ nhỏ bị thực dân Pháp thu toàn bộ ruộng đất. Câu 22: Sau nhiều năm bôn ba ở các nước châu Phi, châu Mĩ, châu Âu, Nguyễn Ái Quốc trở lại nước Pháp vào thời gian nào? A. Tháng 11 năm 1917.
  9. B. Tháng 12 năm 1917. C. Tháng 2 năm 1918. D. Tháng 6 năm 1919. Câu 23: Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào? A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội. B. Trận đánh địch ở Thanh Hoá. C. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ Đen ở Cần Giấy (Hà Nội). D. Trận phục kích của quân ta ở ngoại thành Hà Nội. Câu 24: Cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX đã gắn việc đánh đuổi thực dân Pháp với: A. Đánh đuổi phong kiến tay sai. B. Cải biến xã hội. C. Giành độc lập dân tộc. D. Giải phóng giai cấp nông dân. Câu 25: Giai đoạn 1893-1908 khi nhận thấy tương quan lực lượng của ta và địch quá chênh lệch, Đề Thám đã có một quyết định sáng suốt đó là A. Tìm cách giảng hoà với quân Pháp. B. Lo tích luỹ lương thực. C. Xây dựng đội quân tinh nhuệ, sẵn sàng chiến đấu. D. Liên lạc với một số nhà yêu nước: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh. Câu 26: Cuộc khởi nghĩa của binh lính và dân phu năm 1866 với sự tham gia của một số sĩ phu, quan lại quý tộc nổ ra ở đâu? A. Bắc Ninh B. Huế C. Tuyên Quang
  10. D. Thái Nguyên Câu 27: Ngày 24-2-1861, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Nam Bộ? A. Quân Pháp đánh chiếm Định Tường. B. Quân Pháp đánh chiếm Biên Hòa. C. Quân Pháp đánh chiếm Vĩnh Long. D. Quân Pháp nổ súng tấn công Đại đồn Chí Hòa. Câu 28: Một vị tướng tài trên lĩnh vực vừa chế tạo vũ khí, vừa tham gia khởi nghĩa Hương Khê. Ông là ai? A. Phan Đình Phùng. B. Đinh Công Tráng. C. Cao Thắng. D. Nguyễn Thiện Thuật. Câu 29: Tại sao cuộc phản công của phái chủ chiến diễn ra quyết liệt nhưng thất bại? A. Mặc dù chủ động tấn công nhưng phái chủ chiến chưa chuẩn bị kĩ. B. Pháp có vũ khí, quân lính mạnh, ưu thế hơn hẳn. C. Pháp được sự ủng hộ của triều đình Huế. D. A và B đúng. Câu 30: Mục đích của Pháp trong việc mở trường học để làm gì? A. Phát triển nền giáo dục Việt Nam. B. Khai minh nền văn hoá giáo dục Việt Nam. C. Do nhu cầu học tập của con em quan chức và để đào tạo người bản xứ phục vụ cho Pháp. D. Do nhu cầu học tập của nhân dân - ngày một cao. Câu 31: Lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế thuộc tầng lớp nào? A. Văn thân, sĩ phu.
  11. B. Võ quan. C. Nông dân. D. Địa chủ. Câu 32: Lợi dụng các điều khoản của Hiệp ước nào, thực dân Pháp định đem quân xâm lược Việt Nam một cách hợp pháp? A. Hiệp ước Mác-xai (1788). B. Hiệp ước Véc-xai (1787). C. Hiệp ước Hác-măng (1883). D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884). Câu 33: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tiến quân ra Bắc? A. Vì triều đình không thi hành đúng Hiệp ước 1862. B. Vì triều đình cầu cứu nhà Thanh. C. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy. D. Lợi dụng triều đình nhờ đem tàu ra Hạ Long dẹp cướp biển. Câu 34: Điểm nào dưới đây là điểm giống nhau của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình? A. Đều thực hiện chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh (đuổi thực dân Pháp). B. Đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường. C. Đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ. D. Đều chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. Tự luận Câu 1: Nêu chính sách khai thác của thực dân Pháp trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải và tài chính ở nước ta cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? Mục đích, tác hại của chính sách trên đối với kinh tế Việt Nam như thế nào?
  12. Câu 2: So sánh chủ trương của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh có điểm gì giống và khác nhau? Câu 3: Em hãy so sánh thái độ, hoạt động của nhân dân và triều đình Huế trong việc pháp đánh Bắc kỳ trong lần thứ nhất ? Câu 4: Em có nhận xét gì về hiệp ước năm 1874 so với hiệp ước năm Nhâm Tuất 1862 ? Câu 5: Trong giai đoạn lịch sử Việt Nam 1858 – 1918, em hãy chọn một nhân vật (hoặc một sự kiện lịch sử ) mà em thích nhất. Giải thích vì sao? Câu 6: Dưới thời Pháp thuộc, giai cấp địa chủ phong kiến và nông dân có những thay đổi như thế nào? Thái độ chính trị của nông dân được biểu hiện như thế nào? Câu 7: Lập bảng thống kê các phong trào yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX. Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa các phong trào trên? Câu 8: Đông Kinh nghĩa thục có những hoạt động gì? Mục đích của Đông Kinh nghĩa thục là gì? Câu 9: Vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm đường cứu nước? Hướng đi của người có gì mới so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó? Câu 10: Dựa vào đâu mà hội Duy Tân chủ trương bạo động vũ trang giành độc lập? Mục đích của hội Duy Tân là gì? Câu 11: Cùng với sự phát triển của đô thị, có các giai cấp tầng lớp mới nào xuất hiện? Thái độ chính trị của các tầng lớp và giai cấp đó như thế nào? Câu 12: Lập bảng thống kê về tình hình các giai cấp, trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX? Câu 13: Chính sách văn hóa giáo dục của thực dân Pháp có phải để “Khai hóa nền văn minh” cho nhân dân Việt Nam hay không? Vì sao? Câu 14: Nêu nội dung cơ bản trong đề nghị cải cách của các sĩ phu quan lại yêu nước? nửa cuối thế kỉ XIX? Câu 15: Trình bày những hiểu biết của em về Tôn Thất Thuyết? IV. Đề thi minh họa học kì 2 Lịch sử 8
  13. PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG: TH- THCS MÔN LỊCH SỬ 8 Thời gian làm bài: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) I.Hãykhoanh trònchữcáiđầucâuchỉýđúng.(1điểm)Câu 1Thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược nước ta A 1/8/ 1857 B. 1/ 8/ 1958 C. 31/ 8/ 1858. D. 1/ 9/1858 Câu 2. Sự kiện đánh dấu chấm dứt sự tồn tại của triều đình phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập. A. quân Pháp tiến đánh và chiếm được Thuận An. B. Vua Tự Đức qua đời. C. triều đình Nguyễn Kí Hiệp ước Hác măng và Pa tơ nốt. D. quân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai Câu 3. Chiếc tàu Hy Vọng của Pháp bị đốt trên sông Vàm Cỏ là chiến công của A . nghĩa quân Nguyễn Trung Trực. B. quân của triều đình nhà Nguyễn. C. nghĩa quân của Trương Định. D. quân của Hoàng tá Viêm. Câu 4. Nguyên nhân nước ta trở thành thuộc địa của Pháp. A nhân dân ta không kiên quyết chống Pháp .
  14. C.do lực lượng của Pháp đông. B. vũ khí của nhân dân còn thô sơ. D. Chính sách bảo thủ của triều đình Huế. II. Đọc kĩ bảng sau rồi nối hai kí hiệu đứng đầu mỗi câu sao cho thích hợp. (1 điểm) Tên cuộc khởi nghĩa Lãnh đạo Kết quả nối A. Khởi nghĩa Ba Đình 1. Phan Đình Phùng và Cao Thắng A B. Khởi nghĩa Bãi Sậy 2. Phạm Bành và Đinh Công Tráng B C. Khởi nghĩa Hương Khê 3. Hoàng Hoa Thám C D. Khởi nghĩa Yên Thế 4. Nguyễn Thiện Thuật D III. Điền vào chỗ trống( ) để hoàn thành các câu sau. ( 1 điểm) Diễn biến của khởi nghĩa Yên Thế. 1.Giai đoạn 1884- 1892 2. Giai đoạn 1893- 1908 3. Giai đoạn 1909- 1913 4. 10/2/1913 B, TỰ LUẬN. ( 7 điểm) Câu 1. Trình bày những điểm chính của Hiệp ước Hac măng và Pa tơ nốt (1883- 1884)?(2 điểm)
  15. Câu 2. Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đã tác động như thế nào đến xã hội Việt Nam? (3 điểm) Câu 3. Hãy so sánh sự giống và khác nhau của phong trào Cần Vương và phong trào tự vệ vũ trang chống Pháp của nhân dân ta? (2 điểm) Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 I. TRẮC NGHIÊM: (3 điểm) I Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu chỉ ý đúng.(1 đ) Đúng mỗi câu 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án D C A D II. Đọc kĩ bảng sau rồi nối hai kí hiệu đứng đầu mỗi câu cho thích hợp.(1 điểm) Nối đúng mỗi cặp 0,25 điểm Kết quả nối. A .2 B 4 C 1 D .3 III. Điền vào chỗ trống( ) để hoàn thành các câu sau.( 1 điểm) Điền đúng mỗi ý 0,25 điểm 1 nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng rẽ dưới sự chỉ huy của Đề Nắm. 2 .nghĩa quân vừa xây dựng vừa chiến đấu dưới sự chỉ huy của Đề Thám. 3 Pháp tập trung lực lượng tấn công Yên Thế, lực lượng nghĩa quân hao mòn 4 .Đề Thám bị sát hại, phong trào tan rã. B. TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Câu 1. 2 điểm -TriềuđìnhHuếchínhthứcthừanhậnnềnbảohộcủaPhápởBắcKìvàTrung Kì.Triềuđình chỉđượccaiquảnvùngđấtTrungKìnhưngmọiviệcđềuphảithôngquaviênKhâmsứPháp. ởHuế.
  16. - Công sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xuyên kiểm soát những công việc triều đình, nắm các quyền trị an và nội vụ . - Mọi việc giao thiệp với nước ngoài đều do Pháp nắm .- Triều đình Huế phải rút quân đội ở Bắc Kì về Trung Kì. Câu2. 3 điểm. Xã hội Việt Nam bị phân hóa. - Giai cấp địa chủ phong kiến đã đầu hàng làm chỗ dựa , tay sai cho thực dân Pháp- Giai cấp nông dân : số lượng đông dần, bị áp bức bóc lột nặng nề nhất, họ sẵn sàng hưởng ứng tham gia vào cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. Một bộ phận nhỏ mất ruộng đất vào làm việc trong các đồn điền. - Tầng lớp tư sản xuất hiện có nguồn gốc từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công , chủ hãng buôn bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép. - Tiểu tư sản thành thị bao gồm các chủ xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do. -Côngnhân:Phầnlớnxuấtthântừnôngdân,làmviệctrongcácđồnđiền,hầmmỏ,nhàmáy, xínghiệp,lương thấp nên đờisống khổ cực,cótinh thần đấu tranh mạnh mẽchống giới chủ nhằmcảithiệnđờisống. Câu 3. ( 2 điểm) a.Giống ( 1 điểm) - Mục đích: Chống Pháp, giải phóng dân tộc. - Hình thức: Khởi nghĩa vũ trang. b. Khác: ( 1 điểm) * Phong trào Cần Vương: - Mục tiêu: Chống Pháp khôi phục chế độ phong kiến. - Lãnh đạo: Văn thân, sĩ phu yêu nước. - Thời gian tồn tại: 1885- 1895. * Phong trào tự vệ, vũ trang chống Pháp:
  17. - Mục tiêu: chống Pháp bảo vệ cuộc sống tự do, giành lại cơm no, áo ấm. - Lãnh đạo: nông dân, tù trưởng miền núi. - Thời gian tồn tại.Từ cuối thế kỉ XIX đến đầu đầu thế kỉ XX.