Đề cương ôn tập giữa học kỳ I môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2022-2023
1. Chức năng của mô biểu bì là:
A Nâng đỡ, liên kết các cơ quan. B Bảo vệ, hấp thụ và tiết. | C Co dãn tạo nên sự vận động D Tiếp nhận kích thích của môi trường. |
2. Trong các nhóm sau, nhóm nào gồm toàn mô liên kết?
A Mô biểu bì, mô máu, mô cơ tim B Mô máu, mô sụn, mô xương. | C Mô cơ trơn, mô mỡ, mô sụn. D Mô xương, mô sụn, mô cơ vân. |
3. Nguyên nhân của sự mỏi cơ:
A Lượng oxi cung cấp quá nhiều, tạo ít năng lượng cho cơ hoạt động B Lượng oxi cung cấp thiếu, tạo nhiều khí cacbonic đầu độc cơ. C Lượng oxi cung cấp thiếu, tạo ít axít lactic, không đủ cho cơ sử dụng D Lượng oxi cung cấp thiếu, tạo nhiều axít lactic đầu độc cơ.
4. Tế bào bạch cầu tham gia vào sự thực bào là:
A. Bạch cầu mônô
B. Bạch cầu limphô
C. Bạch cầu ưa kiềm
D. Bạch cầu ưa axít
5. Chức năng màng xương là:
A. Giảm ma sát trong các khớp xương.
B. Phân tán lực tác động
C. Làm cho xương to ra về bề ngang
D. Chịu lực, đảm bảo vững chắc
6. Xương to ra về bề ngang là nhờ phần nào của xương?
A. Các tế bào màng xương
B. Sụn tăng trưởng
C. Mô xương cứng
D. Mô xương xốp
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_202.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa học kỳ I môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2022-2023
- ĐỀ CƯƠNG SINH 8 GIỮA HỌC KỲ I ( NH 2022-2023) TRẮC NGHIỆM 1. Chức năng của mô biểu bì là: A Nâng đỡ, liên kết các cơ quan. C Co dãn tạo nên sự vận động B Bảo vệ, hấp thụ và tiết. D Tiếp nhận kích thích của môi trường. 2. Trong các nhóm sau, nhóm nào gồm toàn mô liên kết? A Mô biểu bì, mô máu, mô cơ tim C Mô cơ trơn, mô mỡ, mô sụn. B Mô máu, mô sụn, mô xương. D Mô xương, mô sụn, mô cơ vân. 3. Nguyên nhân của sự mỏi cơ: A Lượng oxi cung cấp quá nhiều, tạo ít năng lượng cho cơ hoạt động B Lượng oxi cung cấp thiếu, tạo nhiều khí cacbonic đầu độc cơ. C Lượng oxi cung cấp thiếu, tạo ít axít lactic, không đủ cho cơ sử dụng D Lượng oxi cung cấp thiếu, tạo nhiều axít lactic đầu độc cơ. 4. Tế bào bạch cầu tham gia vào sự thực bào là: A. Bạch cầu mônô B. Bạch cầu limphô C. Bạch cầu ưa kiềm D. Bạch cầu ưa axít 5. Chức năng màng xương là: A. Giảm ma sát trong các khớp xương. B. Phân tán lực tác động C. Làm cho xương to ra về bề ngang D. Chịu lực, đảm bảo vững chắc 6. Xương to ra về bề ngang là nhờ phần nào của xương? A. Các tế bào màng xương B. Sụn tăng trưởng C. Mô xương cứng D. Mô xương xốp 7. Nguyên nhân của hiện tượng mỏi cơ là: A. Do dư oxi B. Do tích tụ axit lactic C. Do năng lượng nhiều D. Do thiếu oxi và dư năng lượng 8. Chức năng chủ yếu của bạch cầu là: A. Bảo vệ cơ thể chống lại các vi sinh vật xâm nhập và gây bệnh B. Tạo ra kháng nguyên trong cơ thể C. Tạo ra kháng sinh chống lại bệnh D. Vận chuyển O2 và CO2 9. Các bạch cầu tham gia thực bào là: A. Bạch cầu trung tính và bạch cầu ưa axit B. Bạch cầu trung tính và bạch cầu mono
- C. Bạch cầu trung tính và bạch cầu ưa kiềm D. Bạch cầu trung tính và bạch cầu limpho 10. Limpho B bảo vệ cơ thể bằng cách: A. Phá hủy tế bào bị nhiễm bệnh B. Hình thành chân giả bắt vi khuẩn C. Tiết protein và tế bào nhiễm vi khuẩn D. Tạo kháng thể vô hiệu hoá vi khuẩn 11. Miễn dịch tập nhiễm là khả năng miễn dịch có được do: A. Tiêm vacxin B. Sinh ra đã có C. Có được khi khỏi một bệnh nào đó D. Có được khi chưa nhiễm bệnh 12. Đâu là nhóm máu chuyên cho: A. Nhóm O B. Nhóm A C. Nhóm B D. Nhóm AB 13. Tế bào không có nhân, lõm 2 mặt giúp cơ thể vận chuyển và trao đổi O2, CO2: A. Bạch cầu B. Tiểu cầu C. Sinh tơ D. Hồng cầu 14. Máu từ phổi về và tới các cơ quan có màu đỏ tươi là do: A. Chứa nhiều cacbonic B. Chứa nhiều oxi C. Chứa nhiều axit lactic D. Chưa nhiều dinh dưỡng. 15. Ngăn tim có thành cơ dày nhất là: A. Tâm nhĩ trái B. Tâm nhĩ phải C. Tâm thất trái D. Tâm thất phải TỰ LUẬN: Câu 1: Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể? * Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: - Thực bào: bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá. - Limphô B: Tiết kháng thể vô hiệu hoá vi khuẩn - Limphô T: phá huỷ TB đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng. Câu 2: Miễn dịch là gì? Có mấy loại? - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc 1 bệnh nào đó - Các loại miễn dịch: + Miễn dịch tự nhiên: Khả năng tự chống bệnh của cơ thể có được từ khi mới sinh ra (miễn dịch bẩm sinh) hay sau khi khỏi bệnh(miễn dịch tâp nhiễm) + Miễn dịch nhân tạo: tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng vắcxin. Câu 3: Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú thể hiện ở những đặc điểm nào? - Hộp sọ phát triển - Lồng ngực nở rộng sang 2 bên - Cột sống cong ở 4 chỗ - Xương chậu nở, xương đùi lớn
- - Bàn chân hình vòm, xương gót phát triển. - Chi trên có khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại Câu 4: Cung phản xạ là gì? Một cung phản xạ gồm những thành phần nào? - Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh đi từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng - Một cung phản xạ hoàn chỉnh gồm: • Cơ quan thụ cảm • Nơron hướng tâm • Nơron trung gian • Nơron li tâm • Cơ quan phản ứng Câu 5: Đông máu là gì? Trình bày cơ chế đông máu bằng sơ đồ (2.5đ) Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đông che kín vết thương. (0.5đ) Cơ chế đông máu: (2đ) Câu 6: Máu của người có kháng nguyên A có thể truyền cho người có nhóm máu B được hay không? Vì sao? (1đ) Máu của người có kháng nguyên A không thể truyền cho người có nhóm máu B. (0.5đ) Vì: trong nhóm máu B có kháng thể α sẽ liên kết với kháng nguyên A trong máu người cho gây tai biến trong khi truyền máu. (0.5đ) Câu 7: Mỏi cơ là gì? Hãy cho biết nguyên nhân của sự mỏi cơ? - Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc quá sức, kéo dài, dẫn đến biên độ co cơ giảm dần rồi ngừng hẳn. - Nguyên nhân: do thiếu oxi, cơ thể tích tụ nhiều axit lactic đầu độc tế bào cơ.