Đề cương ôn tập kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Lan

Câu 1: Trước nguy cơ mất nước và chính sách cai trị khắc nghiệt của chính quyền đô hộ, thái độ của nhân dân Đông Nam Á như thế nào?

A. Nổi dậy khởi nghĩa.

B. Thành lập các tổ chức yêu nước.

C. Đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc.

D. Tiến hành những cuộc đấu tranh vũ trang.

Câu 2: Sau Cách mạng tháng Hai (1917), ở Nga đã xuất hiện hiện tượng gì đặc biệt?

A. Chính quyền phong kiến và tư sản cùng tồn tại

B. Chính phủ tư sản và công nhân cùng tồn tại

C. Chính phủ tư sản lâm thời và Xô Viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính cùng tồn tại

D. Chính quyền công nhân và nông dân cùng tồn tại

Câu 3: Vì sao gọi là cuộc chiến tranh thế giới?

A. Chiến tranh xảy ra giữa nhiều nước đế quốc.

B. Nhiều vũ khí hiện đại được sử dụng trong chiến tranh,

C. Chiến tranh có đến 38 nước và nhiều thuộc địa tham gia.

D. Hàng chục triệu người lao động bị thương vong vì lợi ích của giai cấp tư sản

Câu 4: Vì sao Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản?

A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.

B. Lật đổ chế độ phong kiến.

C. Chính quyền từ phong kiến trở thành tư sản hóa.

D. Xóa bỏ chế độ nông dân.

Câu 5: Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung nào nổi bật?

A. Không mở mang công nghiệp ở thuộc địa.

B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế thuộc địa.

C. Vơ vét, đàn áp, chia để trị.

D. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính.

docx 7 trang Lưu Chiến 08/07/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_8_nam.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Lan

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH CUỐI HỌC KÌ I KHIÊM NĂM HỌC 2021-2022 Môn: LỊCH SỬ 8 A. NỘI DUNG Bài 11: Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Bài 12: Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Bài 13: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) Bài 14: Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cuộc cách mạng (1917 – 1921) Bài 15: Liên Xô xây dựng CNXH (1921- 1941) B. MỘT SỐ CÂU HỎI THAM KHẢO Câu 1: Trước nguy cơ mất nước và chính sách cai trị khắc nghiệt của chính quyền đô hộ, thái độ của nhân dân Đông Nam Á như thế nào? A. Nổi dậy khởi nghĩa. B. Thành lập các tổ chức yêu nước. C. Đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc. D. Tiến hành những cuộc đấu tranh vũ trang. Câu 2: Sau Cách mạng tháng Hai (1917), ở Nga đã xuất hiện hiện tượng gì đặc biệt? A. Chính quyền phong kiến và tư sản cùng tồn tại B. Chính phủ tư sản và công nhân cùng tồn tại C. Chính phủ tư sản lâm thời và Xô Viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính cùng tồn tại D. Chính quyền công nhân và nông dân cùng tồn tại Câu 3: Vì sao gọi là cuộc chiến tranh thế giới? A. Chiến tranh xảy ra giữa nhiều nước đế quốc. B. Nhiều vũ khí hiện đại được sử dụng trong chiến tranh, C. Chiến tranh có đến 38 nước và nhiều thuộc địa tham gia. D. Hàng chục triệu người lao động bị thương vong vì lợi ích của giai cấp tư sản Câu 4: Vì sao Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản? A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo. B. Lật đổ chế độ phong kiến. C. Chính quyền từ phong kiến trở thành tư sản hóa. D. Xóa bỏ chế độ nông dân. Câu 5: Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung nào nổi bật? A. Không mở mang công nghiệp ở thuộc địa. B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế thuộc địa. C. Vơ vét, đàn áp, chia để trị.
  2. D. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính. Câu 6: Hình thức đấu tranh cao nhất trong cách mang tháng Hai năm 1917 là gì? A. Tổng bãi công chính trị B. Bãi công C. Biểu tình D. Khởi nghĩa vũ trang. Câu 7: Vì sao Thái Lan còn giữ được hình thức độc lập? A. Nhà nước phong kiến rất mạnh. B. Thái Lan được Mỹ giúp đỡ. C. Thái Lan đã bước sang giai đoạn tư bản chủ nghĩa. D. Chính sách ngoại giao khôn khéo. Câu 8: Nét nổi bật về sự phân hóa xã hội ở In-đô-nê-xi-a cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì? A. Sự hình thành giai cấp vô sản mới. B. Sự hình thành hai giai cấp công nhân và tư sản. C. Hình thành quý tộc và tư sản mại bản. D. Sự đan xen tồn tại nhiều giai cấp tầng lớp trong xã hội. Câu 9: Vua Minh Trị đã thực hiện biện pháp gì để đào tạo nhân tài? A. Cử học sinh đi du học Phương Tây. B. Giáo dục bắt buộc. C. Coi trọng khoa học – kỹ thuật. D. Đổi mới chương trình. Câu 10: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của các nước Đông Nam Á thất bại không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây? A. Kẻ thù xâm lược rất mạnh. B. Chính quyền phong kiến ở nhiều nước đầu hàng làm tay sai. C. Các cuộc đấu tranh thiếu tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối đấu tranh đúng đắn D. Chưa có sự đoàn kết với phong trào cách mạng trên thế giới Câu 11: Năm 1914, Nhật Bản dùng vũ lực để chiếm vùng nào? A. Bán đảo Liêu Đông B. Cảng Lữ Thuận. C. Đài Loan D. Sơn Đông Câu 12: Cuộc Duy tân có tác dụng như thế nào đối với nền kinh tế? A. Nhật thoát khỏi nguy cơ thành thuộc địa. B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. C. Chế độ nông nô bị xóa bỏ. D. Nhật thoát khỏi nguy cơ thành thuộc địa và mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc duy tân Minh Trị là gì? A. Nhật giữ vững độc lập, chủ quyền và phát triển chủ nghĩa tư sản. B. Nhật trở thành nước tư bản đầu tiên ở châu Á. C. Nhật có điều kiện phát triển công thương nghiệp nhất ở châu Á. D. Sau cải cách nền kinh tế - xã hôi ổn định. Câu 14: Mã Lai, Miến Điện trở thành thuộc địa của nước nào?
  3. A. Anh B. Pháp C. Tây Ban Nha D. Hà Lan Câu 15: Vì sao Nhật Bản thoát ra khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây? A. Vì Nhật có chính sách ngoại giao tốt. B. Vì Nhật có nền kinh tế phát triển. C. Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ. D. Vì chính quyền phong kiến Nhật mạnh. Câu 16: Kinh tế Nhật Bản phát triển mau lẹ là do A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng. B. Số tiền bồi thường chiến phí và của cải cướp được ở Triều Tiên và Trung Quốc C. Do sự bóc lột tàn tệ của giới chủ nhân. D. Ảnh hưởng của cách mạng Nga 1905 Câu 17: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tình hình chủ nghĩa tư bản như thế nào? A. Phát triển không đều về kinh tế, chính trị B. Phát triển đồng đều nhau về kinh tế, chính trị C. Chậm phát triển về mọi mặt D. Chỉ phát triển về quân sự, hệ thống thuộc địa Câu 18: Kẻ hung hãn nhất trong cuộc tranh đua giành thuộc địa là nước nào? A. Đức B. I-ta-li-a C. Nhật Bản D. Anh Câu 19: Khối liên minh gồm những nước nào? A. Đức, Áo-Hung B. Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a C. Anh, Pháp Nga D. Anh Pháp, I-ta-li-a Câu 20: Khối Hiệp ước bao gồm những nước nào? A. Đức, Áo – Hung, I-ta-li-a B. Đức, Anh, Pháp C. Anh, Pháp, Nga D. Anh, Pháp, i-ta-li-a Câu 21: Đế quốc nào được mệnh danh là "con hổ đói đến bàn tiệc muộn" ? A. Đức B. Ý C. Mỹ D. Nhật Câu 22: Tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất là ? A. Chiến tranh đế quốc, xâm lược, phi nghĩa. B. Phe Liên minh phi nghĩa, phe Hiệp ước chính nghĩa. C. Phe Hiệp ước phi nghĩa, phe Liên minh chính nghĩa. D. Chính nghĩa thuộc về các nước thuộc địa. Câu 23: Năm 1905, diễn ra sự kiện gì gắn liền với phong trào đấu tranh của công nhân In-đô-nê-xi-a? A. Hiệp hội công nhân đường sắt được thành lập. B. Hiệp hội công nhân xe lửa ra đời. C. Liên minh xã hội dân chủ In-đô-nê-xi-a. D. Đảng cộng sản In-đô-nê-xi-a ra đời. Câu 24: Sự kiện nào diễn ra trong chiến tranh thế giới thứ nhất có tác động tích cực đến cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Việt Nam? A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công
  4. B. Mĩ chính thức tham chiến C. Đức kí văn kiện đầu hàng không điều kiện D. Nước Pháp tham chiến Câu 25: Trong giai đoạn hai của chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng tham chiến của phe Hiệp ước có sự biến đổi như thế nào? A. Đánh nhanh thắng nhanh/ đánh chớp nhoáng B. Đánh cầm cự, vừa đánh vừa đàm phán C. Tiến công thẳng vào các đối thủ thuộc phe Hiệp ước D. Đánh lâu dài để gìn giữ lực lượng Câu 26: Đảng Cộng sản ra đời sớm nhất ở đâu? A. In-đô-nê-xi-a B. Cam-pu-chia C. Lào D. Việt Nam Câu 27: Đầu thế kỉ XX, về chính trị, Nga là nước như thế nào? A. Quân chủ chuyên chế B. Phong kiến C. Cộng hòa D. Quân chủ lập hiến. Câu 28: Nga hoàng tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) đã đẩy nước Nga vào tình trạng gì? A. Khủng hoàng trầm trọng về kinh tế. B. Nạn thất nghiệp tăng nhanh, nạn đói xảy ra trầm. C. Khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị - xã hội. D. Bị các nước đế quốc thôn tính. Câu 29: Hậu quả nghiêm trọng nhất nước Nga gánh chịu do chiến tranh đế quốc ( 1914 – 1918) để lại là gì? A. Kinh tế suy sụp B. Liên tiếp thua trận, xã hội không ổn định. C. Kinh tế suy sụp, quân đội thiếu vũ khí lương thực. D. Kinh tế suy sụp, mâu thuẫn xã hội gay gắt. Câu 30: Cách mạng tháng hai năm 1917 ở Nga đã giải quyết được nhiệm vụ chính gì? A. Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc. B. Đánh bại chế độ Nga hoàng và giai cấp tư sản. C. Giai quyết được vấn đề ruộng đất, một vấn đề cấp thiết của nông dân. D. Lật đổ chế độ Nga hoàng Câu 31: Sau Cách mạng tháng Hai, tình hình nước Nga có điểm gì nổi bật? A. Hai chính quyền song song tồn tại B. Chính phủ lâm thời tiếp tục tham gia chiến tranh. C. Chính quyền Xô viết tuyên bố nước Nga rút khỏi chiến tranh. D. Quần chúng nhân dân phản đối mạnh mẽ chiến tranh. Câu 32: Các nước thực dân phương Tây mở rộng và hoàn thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á vào thời gian nào? A. Đầu thế kỉ XIX B. Giữa thế kỉ XIX C. Cuối thế kỉ XIX D. Đầu thế kỉ XX
  5. Câu 33: Để xây dựng chủ nghĩa xã hội nhân dân Liên Xô phải ưu tiên thực hiện nhiệm vụ gì? A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. B. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. C. Tập thể hóa nông nghiệp. D. Quốc phòng. Câu 34: Liên Xô hoàn thành thanh toán nạn mù chữ khi nào? A. 1941 B. 1937 C. Sau kế hoạch 5 năm lần 1 D. Sau kế hoạch 5 năm lần 2. Câu 35: Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần 1 ở Liên Xô trong lĩnh vực nông nghiệp là gì? A. Biến Liên Xô từ một nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp. B. Tiến hành tập thể hóa nông nghiệp. C. Thực hiện công nghiệp hóa trong nông nghiệp. D. Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp. Câu 36: Mục tiêu khi thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô là gì? A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. B. Đầu tư cho phát triển công nghiệp chế tạo máy. C. Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội. D. Làm cơ sở để cải tạo nền công nghiệp. Câu 37: Vì sao Liên Xô buộc phải tạm ngừng công cuộc xây dựng đất nước vào năm 1941? A. Vì chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra. B. Vì Liên Xô tham gia chiến tranh thế giới thứ hai. C. Vì phe phát xít tấn công Liên Xô. D. Phát xít Đức tấn công, Liên Xô tiến hành chiến tranh giữ nước. Câu 38: Chính sách kinh tế mới được thực hiện trong điều kiện nào? A. Hòa bình. B. Chiến tranh. C. Kinh tế bị tàn phá. D. Khủng hoảng chính trị. Câu 39: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam? A. Mở ra một con đường giải phóng mới cho dân tộc Việt Nam B. Tạo điều kiện cho sự ra đời của Đảng cộng sản ở Việt Nam C. Giải quyết thành công cuộc khủng hoảng D. Khẳng định con đường độc lập dân tộc gắn với CNXH ở Việt Nam Câu 40: Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng Nga 1905-1907 với cách mạng tháng hai năm 1917 là: A. Lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập nền cộng hòa B. Do công- nông- binh lãnh đạo C. Đều đòi Nga hoàng thực hiện khẩu hiệu hòa bình- ruộng đất- bánh mì D. Đều là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới Câu 41: Đối với các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga, cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là một cuộc cách mạng
  6. A. Vô sản B. Giải phóng dân tộc C. Dân chủ tư sản kiểu mới D. Xã hội chủ nghĩa Câu 42: Thành quả lớn nhất của cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. Lật đổ được chế độ chuyên chế Nga hoàng B. Lật đổ được nền thống trị của giai cấp tư sản C. Thiết lập được hai chính quyền song song D. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động Nga Câu 43: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? A. Lật đổ nền thống trị của phong kiến, tư sản, đưa người lao động lên nắm chính quyền B. Giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga C. Tạo ra sự đối lập giữa hệ thống tư bản chủ nghĩa với hệ thống xã hội chủ nghĩa D. Chỉ ra cho giai cấp công nhân, dân tộc thuộc địa con đường đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản Câu 44: Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918)? A. Thái tử Áo - Hung bị ám sát. B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. C. Tình hình căng thẳng ở bán đảo Bancăng. D. Anh tuyên chiến với Đức (4-8-1914). Câu 45: Sự kiện mở đầu Cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì? A. Khởi nghĩa vũ trang ở Pê-tơ-rô-grat B. Tổng bãi công của công nhân Pê-tơ-ro-grat C. Biểu tình của công nhân Pê-tơ-rô-grat D. Bãi công của công nhân Pê-tơ-rô-grat. Câu 46: Nhờ đâu quản Pháp có điều kiện phản công quản Đức cứu nguy cho Pa- ri? A. Quân Anh tấn công quân Đức ở mặt trận phía Đông. B. Quân Nga tấn công quân Đức ở mặt trận phía Đông. C. Quân Anh chặn đường biển không cho quân Đức tăng viện binh để chiếm Pa-ri. D. Quân đội Pháp dựa vào lực lượng quần chúng nhân dân phản công quân Đức. Câu 47: Sự kiện nào đánh dấu nước Nga rút ra khỏi chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ B. Hòa ước Brét-li-tốp C. Nước Nga Xô Viết được thành lập D. Liên minh 14 nước đế quốc bao vây, tấn công Nga Câu 48: Thiên hoàng Minh Trị đã không thực hiện chính sách cải cách nào về quân sự? A. Quân đội được tổ chức và huân luyện theo kiểu phương Tây. B. Quân sự hóa toàn bộ nền kinh tế- chính trị
  7. C. Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế cho chế độ trưng binh. D. Công nghiệp hóa ngành đóng tàu, sản xuất vũ khí. Câu 49: Vì sao đế quốc Nhật mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt? A. Do Nhật Bản không xóa bỏ mà chỉ cải cách chế độ phong kiến cho phù hợp với hoàn cảnh đất nước B. Do tầng lớp võ sĩ Samurai vẫn là lực lượng chính trị có ưu thế lớn và ảnh hưởng đến con đường phát triển ở Nhật Bản C. Do những tàn tích phong kiến vẫn được bảo lưu ở Nhật và chủ trương xây dựng đất nước bằng quân sự D. Do Nhật Bản xác định vươn lên trong thế giới tư bản bằng con đường tiến hành chiến tranh mở rộng lãnh thổ Câu 50: Chính sách cải cách nào đã tạo điều kiện cho thương nghiệp phát triển? A. Xây dựng cơ sở hạ tầng B. Chú trọng công nghiệp đóng tàu. C. Thống nhất tiền tệ. D. Xây dựng cơ sở hạ tầng. C. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA - Hình thức kiểm tra: 100% Trắc nghiệm - Thời gian làm bài: 45 phút BGH TỔ TRƯỞNG NHÓM TRƯỞNG NGƯỜI LẬP ĐỀ CƯƠNG Kiều Thị Hải Nguyễn Thị Thắm Nguyễn Thị Thu Thủy Đặng Thị Lan