Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì I các môn Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Thụy

Bài tập 1

Đọc phần trích sau và thực hiện các yêu cầu:

... Thế là em quẹt những que diêm còn lại trong bao. Em muốn níu bà em lại! Diêm nối nhau chiếu sáng như giữa ban ngày. Chưa bao giờ em thấy bà em to lớn và đẹp lão như thế này. Bà cụ cầm lấy tay em, rồi hai bà cháu bay vụt lên cao, cao mãi, chẳng còn đói rét, đau buồn nào đe dọa họ nữa. Họ đã về chầu thượng đế.

Sáng hôm sau, tuyết vẫn phủ kín mặt đất, nhưng mặt trời lên cao, trong sáng, chói chang trên bầu trời xanh nhợt.(...) Trong buổi sáng lãnh lẽo ấy, người ta thấy một em gái có đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười. Em đã chết vì đói rét trong đêm giao thừa.

(Ngữ văn 8, tập 1, NXB GD 2010)

Câu 1: Đoạn trích trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Nêu phương thức biểu đạt chính của phần trích.

Câu 2: Vận dụng kiến thức về phép tu từ, chỉ ra sự khác nhau trong cách viết của hai câu văn in đậm trong đoạn trích trên. Hiệu quả nghệ thuật của các cách viết đó?

Câu 3: Cho câu chủ đề: "Truyện ngắn “Cô bé bán diêm” đã thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn An-đéc-xen đối với một em bé bất hạnh”, viết một đoạn văn diễn dịch khoảng 10-12 câu làm rõ ý của câu chủ đề trên. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất một thán từ, trợ từ (gạch chân chú thích rõ).

pdf 35 trang Lưu Chiến 30/07/2024 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì I các môn Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Thụy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_kiem_tra_cuoi_ki_i_cac_mon_lop_8_nam_hoc_202.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì I các môn Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Thụy

  1. NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN NGỮ VĂN 8 Ôn tập kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 15 (SGK Ngữ văn 8 tập 1) I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Phần 1: Văn bản: - Tôi đi học – Thanh Tịnh - Trong lòng mẹ – Nguyên Hồng - Tức nước vỡ bờ – Ngô Tất Tố - Lão Hạc – Nam Cao - Cô bé bán diêm – An-đéc-xen - Đánh nhau với cối xay gió – Xéc-van-tét - Chiếc lá cuối cùng – O. Hen-ri - Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 - Ôn dịch, thuốc lá - Bài toán dân số - Đập đá ở Côn Lôn – Phan Châu Trinh (Yêu cầu: Nắm được tên tác giả, tác phẩm, thể loại, phương thức biểu đạt, nắm đặc sắc nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa tác phẩm.) Phần 2: Tiếng Việt: HS ôn những kiến thức tiếng Việt đã học: - Trường từ vựng - Từ tượng hình, từ tượng thanh - Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội - Trợ từ, thán từ - Tình thái từ - Nói quá - Nói giảm nói tránh - Câu ghép - Các dấu câu (Dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu hai chấm) (Yêu cầu: Hiểu được khái niệm, biết vận dụng để làm bài tập) Phần 3: Tập làm văn: - Bố cục của văn bản. - Xây dựng đoạn văn trong văn bản. - Liên kết đoạn văn trong văn bản. - Đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. - Văn thuyết minh. (Yêu cầu: Biết vận dụng để tạo lập văn bản). II. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP Bài tập 1 Đọc phần trích sau và thực hiện các yêu cầu: Thế là em quẹt những que diêm còn lại trong bao. Em muốn níu bà em lại! Diêm nối nhau chiếu sáng như giữa ban ngày. Chưa bao giờ em thấy bà em to lớn và đẹp lão như thế này. Bà cụ cầm lấy tay em, rồi hai bà cháu bay vụt lên cao, cao mãi, chẳng còn đói rét, đau buồn nào đe dọa họ nữa. Họ đã về chầu thượng đế. Sáng hôm sau, tuyết vẫn phủ kín mặt đất, nhưng mặt trời lên cao, trong sáng, chói chang trên bầu trời xanh nhợt.( ) Trong buổi sáng lãnh lẽo ấy, người ta thấy một em gái có đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười. Em đã chết vì đói rét trong đêm giao thừa. (Ngữ văn 8, tập 1, NXB GD 2010)
  2. Câu 1: Đoạn trích trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Nêu phương thức biểu đạt chính của phần trích. Câu 2: Vận dụng kiến thức về phép tu từ, chỉ ra sự khác nhau trong cách viết của hai câu văn in đậm trong đoạn trích trên. Hiệu quả nghệ thuật của các cách viết đó? Câu 3: Cho câu chủ đề: "Truyện ngắn “Cô bé bán diêm” đã thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn An-đéc-xen đối với một em bé bất hạnh”, viết một đoạn văn diễn dịch khoảng 10-12 câu làm rõ ý của câu chủ đề trên. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất một thán từ, trợ từ (gạch chân chú thích rõ). Bài tập 2 Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu : “Đó là chiếc lá cuối cùng”, Giôn-xi nói, “Em cứ tưởng là nhất định trong đêm vừa qua nó đã rụng. Em nghe thấy gió thổi. Hôm nay, nó sẽ rụng thôi và cùng lúc đó thì em sẽ chết”. “Em thân yêu, thân yêu!”, Xiu nói, cúi khuôn mặt hốc hác xuống gần gối, “Em hãy nghĩ đến chị, nếu em không còn muốn nghĩ đến mình nữa. Chị sẽ làm gì đây?”. Nhưng Giôn-xi không trả lời. Cái cô đơn nhất trong khắp thế gian là một tâm hồn đang chuẩn bị sẵn sàng cho chuyến đi xa xôi bí ẩn của mình. Khi những dây ràng buộc cô với tình bạn và với thế gian cứ lơi lỏng dần từng sợi một, ý nghĩ kì quặc ấy hình như càng choán lấy tâm trí cô mạnh mẽ hơn. Ngày hôm đó trôi qua và ngay cả trong ánh hoàng hôn, họ vẫn có thể trông thấy chiếc lá thường xuân đơn độc níu vào cái cuống của nó trên tường. Thế rồi, cùng với màn đêm buông xuống, gió bấc lại ào ào, trong khi mưa vẫn đập mạnh vào cửa sổ và rơi lộp độp xuống đất từ mái hiên thấp kiểu Hà Lan (O. Hen-ri, Chiếc lá cuối cùng, Ngữ văn 8, tập 1 ) Câu 1: Xác định ngôi kể và phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2: Cụm từ in nghiêng trong câu “Cái cô đơn nhất trong khắp thế gian là một tâm hồn đang chuẩn bị sẵn sàng cho chuyến đi xa xôi bí ẩn của mình.” có sử dụng biện pháp tu từ nào? Cụm từ đó có ý nghĩa gì? Câu 3: Phân tích cấu tạo và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép “Hôm nay, nó sẽ rụng thôi và cùng lúc đó thì em sẽ chết.”. Câu 4: Có ý kiến cho rằng: “Truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” của tác giả O. Hen-ri cho chúng ta thấy cụ Bơ- men là người giàu tình yêu thương và đức hy sinh cao cả”. Bằng đoạn văn diễn dịch khoảng 10-12 câu làm sáng tỏ ý kiến trên, trong đoạn văn có sử dụng một câu ghép (gạch chân và chú thích rõ). Bài tập 3 Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Tháng ngày bao quản thân sành sỏi, Mưa nắng càng bền dạ sắt son. Những kẻ vá trời khi lỡ bước, Gian nan chi kể việc con con! ( Ngữ văn 8- Tập 1) Câu 1: Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? Ai là tác giả? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ. Câu 2. Em hình dung công việc đập đá của người tù ở Côn Đảo là một công việc như thế nào ? (Không gian, điều kiện làm việc và tính chất công việc.) Câu 3: Nhan đề bài thơ có ý nghĩa gì? Câu 4: Em hiểu nghĩa câu thơ “Gian nan chi kể việc con con” là như thế nào? Nhận xét về giọng điệu 4 câu thơ trên?
  3. Bài tập 4 Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “Hãy hiểu những người yêu thương con; tình yêu là món quà đẹp nhất và nhận được chỉ khi đã được cho đi. Hãy thương mến những ai thật lòng yêu quý con; vì chỉ có ít người như thế trong cuộc đời. Rồi hãy đáp trả tình yêu đó gấp mười lần, hãy làm tràn đầy cuộc sống của họ bằng tình yêu xuất phát từ trái tim con, như ánh nắng mặt trời chiếu rọi những góc tối trên Trái Đất. Tình yêu là một hành trình, chứ không phải là một đích đến, hãy đi theo con đường đó mỗi ngày.” (Trích “Con có biết” - Nhã Nam tuyển chọn) Câu 1: Theo em, người mẹ đã dạy con điều gì? Câu 2: Tìm một trường từ vựng có trong đoạn trích trên? Câu 3: Từ văn bản có đoạn trích trên và bằng hiểu biết của mình, em hãy viết một đoạn văn khoảng 2/3 trang giấy thi trình bày suy nghĩ của em về tình yêu thương con người . Bài tập 5 Câu 1: Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa của chúng trong các câu sau: a. Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. b. Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà xơi nước. Câu 2: Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ có sử dụng phép tu từ nói quá, đồng thời đặt câu với các câu em vừa tìm. (3- 5 câu). Bài tập 6 Câu 1: Từ ngữ in đâm trong các câu sau có nghĩa là gì? Vì sao tác giả Nam Cao lại sử dụng cách diễn đạt đó? a. - Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ! b. - Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Câu 2: Tìm biện pháp nói giảm nói tránh trong các câu sau, giải thích ý nghĩa của các cách nói đó. a. Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang: - Bác trai đã khá rồi chứ? b. Bác đã đi rồi sao Bác ơi! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. c. Trước kia khi bà chưa về với Thượng đế chí nhân, bà cháu ta đã từng sung sướng biết bao! Bài tập 7 Câu 1: Các vế trong các sau được nối với nhau bằng những phương tiện nào? a. Bà ta thương tình toan gọi hỏi xem sao thì mẹ tôi vội quay đi, lấy nón che. b. Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem! Câu 2: Phân tích cấu tạo ngữ pháp các câu ghép sau, chỉ rõ quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: a. Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi. b. Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ đến ai được. c. Nếu trời rét đậm thì em phải mặc áo ấm. Câu 3: Xác định quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong những câu ghép dưới đây: a. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn. b. Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu. c. Để môi trường được trong sạch thì chúng ta nên hạn chế sử dụng bao bì ni lông.
  4. Bài 21: Cho hình vuông ABCD , M là trung điểm của AB , P là giao điểm của hai tia CM và DA . a) Chứng minh tứ giác APBC là hình bình hành và tứ giác BCDP là hình thang vuông. b) Chúng minh 23SSBCDP APBC . c) Gọi N là trung điểm BC, Q là giao điểm của DN và CM . Chứng minh AQ AB . Bài 22: Cho hình bình hành ABCD có AB 8cm, AD 4cm. Gọi MN, lần lượt là trung điểm của AB và CD . a) Chứng minh tứ giác AMCN là hình bình hành. Hỏi tứ giác AMND lả hình gi? b) Gọi I là giao điểm của AN và DM, K là giao điểm của BN và CM . Tứ giác MINK là hình gi? c) Chúng minh IK// CD . d) Hình bình hành ABCD cần thêm điều kiện gì thì tứ giác MINK là hình vuông? Khi đó, diện tích của MINK bằng bao nhiêu? Bài 23: Cho tam giác ABC cân tại A , có AB 5cm, BC 6cm, phân giác AM() M BC . Gọi O là trung điểm của AC, K là điểm đối xúng với M qua O . a) Tính diện tích tam giác ABC . b) Chúmg minh AK// MC . c) Tú giác AMCK là hình gì? Vì sao? d) Tam giác ABC có thêm điều kiện gì thì tứ giác AMCK là hình vuông?. Bài 24: Cho tam giác ABC vuông tại A , E là một điểm thuộc cạnh BC . Gọi D , F lần lượt là các điểm đối xúmg với E qua AB, AC . a) Chứng minh D và F đối xứng vởi nhau qua A . b) Tam giác DEF là tam giác gi? Vì sao? c) Chứng minh BC BD CF . d) Tứ giác BDFC là hình gi? Vì sao? e) Điểm E ở vị trí nào trên cạnh BC để tứ giác BDFC là hình bình hành? f) Tam giác vuông ABC có thêm điều kiện gì và khi đó E ở vị trí nào trên cạnh BC để tứ giác BDFC là hình chữ nhật?. Bài 25: Cho hình bình hành ABCD , AB 2 AD . Gọi P , Q lần lượt là trung điểm của AB và CD . a) Tứ giác APQD là hình gi? Vì sao? b) Gọi I là giao điểm của AQ và PD , gọi K là giao điểm của BQ và CP . Chứng minh tứ giác IPKQ là hình chữ nhật. c) Chúng minh IK AD và IK// AB . d) Hình bình hảnh ABCD phải có thêm điều kiện gì để IPKQ là hình vuông? DẠNG 4: BÀI TẬP NÂNG CAO Bài 26: Cho a3 b 3 c 3 3 abc và abc 0 . abc2 2 2 Tính giá trị của biểu thức: N . ()abc 2 a b c Bài 26: Cho a b c 0; x y z 0; 0. x y z Chứng minh rằng: ax2 by 2 cz 2 0 . Bài 27: Cho các số xy, thoả mãn đẳng thức: 5x22 5 y 8 xy 2 x 2 y 2 0 . Tính giá trị của biểu thức: M ( x y )2010 ( x 2) 2011 ( y 1) 2012 . Bài 28: Cho ab 1. Tính giá trị của các biểu thức sau: Mab 3 3 3 abab 2 2 6 abab 2 2 ( ) .
  5. Bài 29: Cho xyz 2020 2020x y z Chứng minh rằng: 1. xy 2020 x 2020 yz y 2020 xz z 1 Bài 30: Cho abc,, khác 0 và abc 0 . a2 b 2 c 2 Rút gọn biểu thức: A . a2 b 2 c 2 b 2 c 2 a 2 c 2 a 2 b 2
  6. TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2021 - 2022 MÔN TIẾNG ANH 8 A. VOCABULARY AND GRAMMAR - Verbs of liking + gerunds - Simple sentences and compound sentences: - Verbs of liking + to-infinitives review - Comparative forms of adjectives: review - Complex sentences - Comparative forms of adverbs - Past Simple: review - Questions: review - Past continuous - Articles (some uses) - Sound: cluster /br/, /pr/, /bl/, /cl/, /sk/, /sp/, /st/, - Should and shouldn’t: review /spr/, /str/ - Have to - Stress of words ending in –ion and –ian - Intonation in exclamatory sentences - Vocabulary in Unit 1 – Unit 6 B. EXERCISES I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others 1. A. celebrate B. detest C. ethnic D. ceremony 2. A. hunt B. unique C. reunion D. curious 3. A. although B. enough C. cough D. laugh 4. A. cake B. lake C. bracelet D. pasture 5. A. buffalo B. disturb C. culture D. hurry 6. A. nomadic B. cattle C. hard D. activity 7. A. pasture B. poster C. sticker D. first 8. A. shout B. southern C. account D. plough 9. A. carnival B. lantern C. anniversary D. ancestor 10. A. heritage B. speciality C. ritual D. unity II. Choose the word that is stressed differently from that of the other words. 1. A. vegetarian B. musician C. magician D. historian 2. A. comparison B. communication C. socialization D. organization 3. A. entertainment B. comfortable C. temperature D. ceremony 4. A. decorate B. museum C. heritage D. cultural 5. A. generous B. colorful C. appearance D. interest 6. A. costume B. minor C. ethnic D. avoid 7. A. enjoy B. belong C. behave D. worship 8. A. alternate B. entertain C. cultivate D. symbolize 9. A. slowly B. cloudy C. unique D. harmful 10. A. recognition B. animation C. contribution D. attention 11. A. mathematician B. explosion C. technician D. consumption 12. A. Brazilian B. librarian C. Indonesian D. physician III. Choose the correct option for each gap to complete the sentences. 1. The farmer rides the buffalo -___ carts loaded full of rice home. A. draw B. drawing C. drew D. drawn 2. He didn’t mind___ me from the airport last night. A. pick up B. picked up C. picking up D. picks up 3. Using computers too much may have harmful effects ___ your minds and bodies. A. on B. to C. with D. onto 4. People in the countryside live ___ than those in the city. A. happier B. happily C. happy D. more happily 5. It takes 8.5 minutes for light to travel from ___Sun to ___Earth. A. x - x B. the - an C. the - the D. a – the 6. I love the people in my village. They are so ___ and hospitable. A. friendly B. vast C. slow D. inconvenient
  7. 7. You should ___ information about a custom or tradition. A. finds B. found C. finding D. find 8. A custom is something that has become an ___ way of doing things. A. to be accept B. to accept C. accepting D. accepted 9. In the UK, there are lots of customs for table manners. For example, we ___ use a knife and fork at dinner. A. have to B. are having C. has to D. having to 10. In Viet Nam, you___ use only the first name to address people that are older than you. A. should B. must C. shouldn’t D. have to 11. At the Mid-Autumn Festival, kids can sing, dance, and enjoy moon-cakes; ___, every child likes it very much. A. however B. moreover C. because D. therefore 12. In 2010, Hanoi___ its 1000th anniversary. A. celebrated B. commemorated C. worshipped D. remembered 13. Tet is an occasion for family___ in Viet Nam. A. visiting B. meetings C. reunions D. seeing 14.___ spring comes, many Vietnamese villages prepare for a new festival season. A. While B. When C. Nevertheless D. However 15. While I ___the performance, I met one of my old friends. A. watched B. was watching C. watch D. am watching 16. You should buy the blue sweater. It suits you ___than the red one. A. good B. well C. better D. the best 17.The ___ of quan ho singing has been recognized as a world heritage. A. preservation B. procession C. song D. performance 18. Saint Giong was unable to talk, smile, or walk ___ he was three years old. A. even though B. because C. while D. if 19. Lang Lieu couldn’t buy any special food___ he was very poor. A. although B. when C. while D. because 20. The toad was very ___because he tried to find way to the heaven to sue God. A. brave B. kind C. generous D. mean 21. Last year, my family ___ tradition and travelled abroad during Tet holiday. A. broke with B. passed down C. handed up D. kept on 22. The Mountain Spirits (Son Tinh) was very ___, but the Sea Spirit (Thuy Tinh) was ___. A. gentle-wise B. fierce-gentle C. gentle-fierce D. wicked-ugly 23. It is the ___for Australians to eat with their fingers at barbecues or picnics outside the home. A. habit B. belief C. custom D. tradition 24. ___you take the fruit, you should think of the growers. A. Although B. However C. When D. While 25. The girl was crying when a fairy___ A. appears B. was appearing C. appeared D. is appearing * CLOSEST MEANING 26. Many ethnic groups have very simple ways of farming. A. complicated B. poor C. uncomplicated D. rich 27. Some fields are planted with crops, then returned to grasslands for cattle. A. fields B. gers C. shelters D. pastures 28. We all hope that our future public transport will bring convenience to modern life. A. comfort B. trouble C. difficulty D. disadvantage *OPPOSITE MEANING 29. There used to be vast areas of rainforests in the south of the country. A. large B. huge C. limited D. remote 30. Travelling to Ha Long Bay is one of our memorable experiences.
  8. A. forgettable B. unforgettable C. suitable D. unsuitable 31. It’s hard to explain on the phone. A. simple B. difficult C. interesting D. funny * EVERYDAY ENGLISH 32. –“The fresh air and the feeling of freedom in the countryside is wonderful” - “ ” A. No, city life is very good. B. Yes, I hope so C. You can say that again D. It’s hard to say. 33. –“Do you like collecting honey?” - “ ” A. Yes, it’s great B. That would be fine C. You are welcome D. I feel good 34. –“I think home-made products are good for our health” - “ ” A. You can make them B. Absolutely right C. Awesome D. Not at all 35. –“I’ve decided to go to Lim Festival” - “ ” A. Do you have fun? B. Is it great? C. Really? Sounds great. D. Are you kidding? IV. Use the correct tense of the verbs to complete the sentences. 1. When I was a small child I fancied (fly)___ kites in the field. 2. They (live)___a nomadic life for six years. 3. Their teacher (sing)___ an English song now. 4. The horse (herd)___ by Vang every day. 5. John dislikes (work) ___in front of a computer all day. 6. I would like (visit) ___the Viet Nam Museum of Ethnology this weekend. 7. I (prefer / make) ___crafts to (listen) ___ to music. 8. We all adored (do) ___aerobics when we were young. 9. They don’t need (watch) ___ that programme if they don’t like it. 10. They (attend) ___Hoa Ban Festival at this time last year. 11. We cancelled the picnic because it (rain)___heavily at that time yesterday. 12. Hung Kings Temple Festival (be)___ a public holiday in Vietnam since 2007. 13. He (phone) ___ me while I (search) ___ for some information on the Internet. 14. My father doesn’t mind (do)___ the washing up in my family. 15. On these days, lots of children would rather (stay)___ indoors than (play)___ outside. V. Use the correct form of the words to complete the sentences. 1. A family or a business visited by a lion dance ___ is believed to be lucky. (perform) 2. You shouldn’t miss it because it will be ___. (forget) 3. Children in my family have to get___ before leaving the dining table. (permit) 4. We have a tradition of ___ relatives and friends at Tet. (visit) 5. The Muong are well-known for the ___ of their traditional songs. (rich) 6. The exhibition shows the ___ of different cultural groups. (diverse) 7. There are always regional ___ in every country. (differ) 8. Most ethnic peoples live in the ___ regions in the north. (mountain) VI. Find mistakes in the following sentences and correct them 1. It takes you too much time playing games. You should go out and play sports. 2. Tom was hooked about playing video games. 3. She would rather do homework than doing housework. 4. He goes to school in the morning and helps his family herding the buffaloes in the afternoon
  9. 5. The Tay have largest population than the Thai. 6. We sit down on a tray on a mat to have meals. 7. Remember to take up your shoes when entering a house in Japan. 8. Young people break up tradition by travelling on Tet holiday. 9. In the south, people use apricot blossom to decorate their house in Tet. 10. The prince found a fainted girl while he walked along the beach. VII. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank in the following passage. Nha Trang Sea Festival Nha Trang Sea Festival takes place every two years for a week in around June in Nha Trang City, Khanh Hoa Province. This is a colorful and dynamic sea festival which honors (1)___ beauty of Nha Trang – the charming city overlooking the sea. The first Nha Trang Sea Festival was held in 2003 when Nha Trang Beach was proclaimed as a member of the Most Beautiful Bays in the World Club. Coming to Nha Trang (2)___ the time of festival, visitors will be able to take part in various cultural and recreational events. First of all is an abundant opening (3)___ by Vietnamese and international art groups. Besides, many interesting activities also take place during the festival like seafood competition, wine festival, beach volleyball, art kite flying festival, underwater group wedding, etc. The festival is also a great (4)___ for tourists to know more about Viet Nam through special events. Nha Trang Sea Festival will definitely give you an unforgettable impression about Vietnam’s charming (5)___ as well as time-honored traditional values. 1. A. nature B. natural C. naturally D. nature’s 2. A. in B. of C. by D. at 3. A. ritual B. anniversary C. ceremony D. procession 4. A. chance B. success C. activity D. time 5. A. beautiful B. beautify C. beautifully D. beauty VIII. Read the passage and choose the best answer A, B, C or D to each of the following questions. VILLAGE TRADITIONS Viet Nam has a rich culture stemming from an agricultural cultivation. For this reason, most Vietnamese people are very attached to their villages. The terms for “village” are different in different groups of people in Viet Nam. The village is highly interwoven social organization. It is not only an administrative organization, but also an economic unit based on the areas of farmland owned by all of the villagers. Farmers living in the same village are closely linked by community or business relations. Thus, their habits, customs, religious practices, and festivals are based on deep-rooted traditions. The village festivals and ceremonies, in their various forms, display Viet Nam’s rich cultural traditions and historical features. There are many popular regional and national festivals, through which inhabitants commemorate regional as well as national heroes/heroines. Wedding ceremonies and funerals have always been considered the most solemn since they marked the two important events in one’s life. In engagement and wedding ceremonies, betel leaves and areca nuts make offerings more meaningful. In fact, in most villages in Viet Nam, a cup of tea and a betel leaf with a piece of areca nut are symbols of friendship and other qualities such as faithfulness and honesty. 1. Why do most Vietnamese people love their village so much? A. Because they have a rich culture. B. Because the terms for village are different in different groups. C. Because they have worked on their village’s land for many generations. D. Because the village is a social organization. 2. How are relations among villagers firmly established? A. Through an administrative organization. B. By religious practices. C. From family ties.
  10. D. Through community and business relations. 3. How are Viet Nam’s rich cultural traditions shown? A. Through festivals and ceremonies. B. Through the commemorations of regional and national heroes. C. With rich offerings. D. With betel leaves and areca nuts. 4. What events are most essential to a Vietnamese village? A. Wedding ceremony and funeral B. Religious practices and festivals. C. Commemorations of regional and national heroes. D. National festivals. 5. Why are betel leaves and areca nuts highly valued by Vietnamese people? A. Because they are offered at wedding and engagement ceremonies. B. Because they symbolize good qualities. C. Because villagers like them so much. D. Because betel leaves and areca nuts are delicious. IX. Use the given words to rewrite the following sentences without changing their meanings 1. The red car is more expensive than the black car. (cheap) ___ 2. John runs faster than Thomas. (slowly) ___ 3. It’s forbidden to fish here. (must) ___ 4. It’s unnecessary to take coats and boots in such beautiful weather. (have to) ___ 5. The librarian forced us to keep silent in the library. (have to) ___ 6. I fancy doing extreme sports. (enjoy) ___ 7. I advise you to see the dentist now. (should) ___ 8. Maria is the most intelligent student in the class. (No one) ___ 9. You’re not allowed to park here. (must) ___ 10. Her speaking skills are better than mine. (speak) ___ 11. Although Hue is far from Hanoi, Peter often travels to Hanoi by motorbike. (but) ___ 12. Christian went to Soc Trang to join Ok Om Bok Festival. (because) ___ 13. Sebastien is a French, but he plays Vietnamese folk games well. (although) ___ 14. He has to join the festival in order to play Vietnamese folk games. (so) ___ 15. Although the weather was terrible, we had a good time. (spite) ___ 16. So that Susan would be fit for the skiing, she went to the gym three times a week. (order) ___ 17. My family went to Huong Pagoda Festival two months ago. (since) ___ 18. You won’t get in to see the show if you don’t have reserved seats. (unless)
  11. ___ 19. Brian was really interested in Vietnamese cultural and spiritual events. (interesting) ___ 20. If you don’t start early, you will get stuck in the traffic. (otherwise) ___ XI. Make questions for the underlined parts 1. She was raised by her stepmother because her real mother left her when she was little. ___ 2. The house was chosen for the background of the film in 2006. ___ 3. The Ha Nhi mainly worship their ancestors. ___ 4. The gardens are often close to their houses. ___ 5. To celebrate the Mid-Autumn Festival, children commonly join street parades, carrying lanterns and wearing masks. ___