Đề cương ôn thi học kì II môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2021-2022
Câu 1: Đèn huỳnh quang có cấu tạo gồm bao nhiêu bộ phận chính ?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 2: Yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng là:
A. Điện trở suất lớn, chịu nhiệt độ cao B. Điện trở suất lớn, chịu nhiệt độ thấp
C. Điện trở suất nhỏ, chịu nhiệt độ cao Câu 3: Tủ lạnh là đồ dùng thuộc nhóm: | D. Điện trở suất nhỏ, chịu nhiệt độ thấp |
A. Điện – quang B. Điện – nhiệt C. Điện – cơ D. Không thuộc nhóm nào
Câu 4. Cấu tạo động cơ điện gồm hai bộ phận chính: Stato và rôto, khi hoạt động:
A. rôto và stato đều quay B. Rôto và stato đều đứng yên
C. stato quay, rôto đứng yên D. Stato đứng yên , rôto quay
Câu 5. Dây đốt nóng của đèn sợi đốt được làm bằng vật liệu:
A. vonfram. kẽm | B. Vonfram phủ bari- oxit. | C. Niken-crom. | D. Sắt tráng |
Câu 6. | Tất cả các đồ dùng điện nào dưới đây đều là đồ dùng loại điện – cơ: |
A. Bàn là, quạt điện, bếp điện. B. Quạt điện, máy xay sinh tố, máy giặt.
C. Bàn là, bếp điện, động cơ điện. D. Bàn là, ấm điện, bếp điện, nồi cơm điện,
Câu 7. Thiết bị và đồ dùng điện có số liệu kĩ thuật nào sau đây phù hợp với điện áp định mức của mạng điện trong nhà (220V)?
A. Bàn là điện 110V- 1000W.
B. Quạt điện 110V- 80W.
C. Công tắc điện 500V- 10A.
D. Bóng điện 12V – 3W
File đính kèm:
- de_cuong_on_thi_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_8_nam_hoc_2021_2.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn thi học kì II môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2021-2022
- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKII MÔN CÔNG NGHỆ 8 Năm học 2021 – 2022 I/ Trắc nghiệm: ( Đề chỉ có tính chất tham khảo) Câu 1: Đèn huỳnh quang có cấu tạo gồm bao nhiêu bộ phận chính ? A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 2: Yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng là: A. Điện trở suất lớn, chịu nhiệt độ cao B. Điện trở suất lớn, chịu nhiệt độ thấp C. Điện trở suất nhỏ, chịu nhiệt độ cao D. Điện trở suất nhỏ, chịu nhiệt độ thấp Câu 3: Tủ lạnh là đồ dùng thuộc nhóm: A. Điện – quang B. Điện – nhiệt C. Điện – cơ D. Không thuộc nhóm nào Câu 4. Cấu tạo động cơ điện gồm hai bộ phận chính: Stato và rôto, khi hoạt động: A. rôto và stato đều quay B. Rôto và stato đều đứng yên C. stato quay, rôto đứng yên D. Stato đứng yên , rôto quay Câu 5. Dây đốt nóng của đèn sợi đốt được làm bằng vật liệu: A. vonfram. B. Vonfram phủ bari- oxit. C. Niken-crom. D. Sắt tráng kẽm Câu 6. Tất cả các đồ dùng điện nào dưới đây đều là đồ dùng loại điện – cơ: A. Bàn là, quạt điện, bếp điện. B. Quạt điện, máy xay sinh tố, máy giặt. C. Bàn là, bếp điện, động cơ điện. D. Bàn là, ấm điện, bếp điện, nồi cơm điện, Câu 7. Thiết bị và đồ dùng điện có số liệu kĩ thuật nào sau đây phù hợp với điện áp định mức của mạng điện trong nhà (220V)? A. Bàn là điện 110V- 1000W. B. Quạt điện 110V- 80W. C. Công tắc điện 500V- 10A. D. Bóng điện 12V – 3W Câu 8. Máy biến áp 1 pha là thiết bị điện dùng: A. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều 1 pha. B. Biến đổi cường độ của dòng điện. C. Biến đổi điện áp của dòng điện 1 chiều. D. Biến điện năng thành cơ năng Câu 9. Máy sấy tóc là đồ dùng điện loại gì? A. Đồ dùng loại điện - nhiệt. B. Đồ dùng loại điện - cơ. C. Đồ dùng loại điện - quang. D. Đồ dùng loại điện - nhiệt và điện - cơ. Câu 10. Công tắc cấu tạo gồm các bộ phận nào?
- A. Vỏ, cực động , cực tĩnh. B. Vỏ, cực tiếp điện. C. Vỏ, chốt tiếp điện. D. Cực tiếp điện, chốt tiếp điện Câu 11. Trên một nồi cơm điện ghi 220V, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là: A. Điện áp định mức của nồi cơm điện. B. Công suất định mức của nồi cơm điện. C. Cường độ định mức của nồi cơm điện. D. Dung tích soong của nồi cơm điện. Câu 12: Bàn là điện có bao nhiêu bộ phận chính: A. 1. B. 2 C. 3. D. 4 Câu 13: Đèn huỳnh quang có ưu điểm so với đèn sợi đốt là: A. Không cần chấn lưu. B. Tuổi thọ thấp. C. Ánh sáng phát ra liên tục. D. Hiệu suất phát quang cao. Câu 14: Aptomat có chức năng nào sau đây khi xảy ra ngắn mạch hoặc quá tải ? A. Tự động báo tín hiệu đèn nhấp nháy. B. Chỉ tự động đóng cắt công tắc. C. Tự động đóng mạch điện. D. Không đóng cắt mạch điện Câu 15: Trên đèn huỳnh quang ghi 110V- 45W, để đèn hoạt động bình thường cần mắc vào nguồn điện có điện áp là: A. 110V. B. 127V. C. 220V. D. 250V. Câu 16: Hành động nào sau đây là tiết kiệm điện năng? A. Tan học không tắt đèn phòng học. B. Không tắt đèn khi ra khỏi nhà. C. Khi xem tivi, tắt đèn bàn học. D. Bật đèn khi ngủ. Câu 17: Năng lượng đầu ra của bàn là điện là gì? A. Điện năng. B. Quang năng. C. Nhiệt năng. D. Cơ năng. Câu 18: Vỏ bàn là gồm những bộ phận chính nào? A. Đế và dây đốt nóng. B. Đế và rơle nhiệt C. Nắp và dây đốt nóng. D. Đế và nắp. Câu 19: Máy bơm nước tiêu thụ và biến đổi điện năng thành năng lượng nào? A. Nhiệt năng. B. Quang năng. C. Cơ năng. D. Động năng Câu 20: Trong các cách mắc công tắc sau cách mắc nào đúng ? A. Mắc trên dây pha, nối tiếp với tải, trước cầu chì. B. Mắc trên dây pha, song song với tải, trước cầu chì. C. Mắc trên dây pha, nối tiếp với tải, sau cầu chì. D. Mắc trên dây pha, song song với tải, sau cầu chì. II/ Tự luận: Câu 1: Trình bày công dụng và nguyên lí làm việc của cầu chì?
- Đáp án: - Công dụng: Cầu chì là loại thiết bị điện dùng để bảo vệ an toàncác cho đồ dùng điện, mạch điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc quá tải. - Nguyên lí làm việc: Khi có sự cố ngắn mạch hoặc quá tải,dòng điện tăng lên quá giá trị định mức,dây chảy của cầu chì nóng chảy và bị đứt làm cho mạch điện bị hở,bảo vệ các đồ dùng điện,thiết bị điện không bị hư hỏng. Câu 2: Vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm? Tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, cho xã hội và môi trường ? Đáp án : - Giảm bớt tiêu thụ điện năng vào giờ cao điểm vì : + Khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện là không đủ. + Điện áp bị giảm xuống ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của các đồ dùng điện. - Lợi ích : + Cho gia đình : Tiết kiệm được một khoản tiền điện phải trả hàng tháng. + Cho xã hội : Giảm sự tiêu hao các nguồn tài nguyên như than, dầu mỏ, khí đốt Giảm được chi phí về xây dựng nguồn điện, giảm bớt điện năng phải nhập khẩu, có nhiều điện phục vụ cho sản xuất và đời sống, không còn tình trạng quá tải trong giờ cao điểm. + Cho môi trường : Giảm bớt chất thải và khí thải gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe của cộng đồng. Câu 3: Hãy nêu những đặc điểm, yêu cầu và cấu tạo của mạng điện trong nhà ? Đáp án : + Đặc điểm: - Có điện áp định mức 220V - Đồ dùng điện trong của mạng điện trong nhà rất đa dạng - Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện + Yêu cầu: - Đảm bảo cung cấp đủ điện - Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà - Sử dụng thuận tiện, chắc, đẹp - Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa + Cấu tạo: Gồm các phân tử - Công tơ điện - Dây dẫn điện - Các thiết bị: đóng – cắt, bảo vệ, lấy điện. - Đồ dùng điện
- Câu 4 : Sơ đồ điện là gì? Hãy phân loại sơ đồ điện. Đáp án : + Sơ đồ điện: Sơ đồ điện là hình biễu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện. + Phân loại sơ đồ điện: a. Sơ đồ nguyên lí: Là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí lắp đặt, cách lắp ráp sắp xếp của chúng trong thực tế. b. Sơ đồ lắp đặt: Là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử của mạch điện trong thực tế. Câu 5:Một gia đình sử dụng đồ dùng điện trong ngày như sau: Stt Tên đồ dùng Công suất Số Thời gian sử dụng Tiêu thụ điện điện P (W) lượng điện trong ngày t(h) năng trong ngày A (W.h) 1 Bộ đèn huỳnh 75 5 7 quang 2 Quạt điện 70 3 6 3 Ti vi 85 3 5 4 Nồi cơm điện 95 1 3 Điện năng tiêu thụ trong ngày là như nhau và tháng đó có 30 ngày. Tính điện năng tiêu thụ: a. Trong một ngày. b. Trong một tháng.