Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 Sinh học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng: 

1. Cấu tạo của thận gồm: 

A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu 

B. Phần vỏ, phần tủy, bể thận

C. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng 

D. Phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận 

2. Cấu tạo của da gồm: 

A. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp cơ.

B. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. 

C. Lớp bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ.

D. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ. 

3. Trong các tuyến nội tiết, tuyến nào quan trọng và giữu vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác?

A. Tuyến giáp                                                            B. Tuyến trên thận

C. Tuyến yên                                                           D. Tuyến tụy

doc 3 trang Ánh Mai 15/06/2023 1660
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 Sinh học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2022.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 Sinh học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II LỚP 8 Môn: Sinh học Năm học: 2022-2023 Cấp độ Các mức độ nhận thức Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề Nêu cấu tạo của Bài Tiết thận Số câu 1/4 1/4 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ 5% 5% Chủ đề Biết cấu tạo của Da da Số câu 1/4 1/4 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ 5% 5% Chủ đề Liệt kê các cơ Giải thích Thần kinh quan phân tích nguyên nhân và giác quan của tật cận thị Số câu 1 1/4 1+ 1/4 Số điểm 2 0,5 2,5 Tỉ lệ 20% % 25% Biết được tuyến Hiểu chức năng nội Chủ đề yên là tuyến nội tiết của tuyến tụy Nội tiết tiết quan trọng nhất Số câu 1/4 1 1+ 1/4 Số điểm 0,5 3 3,5 Tỉ lệ 5% 30% 35% Những con đường Cách phòng Giải thích được lây truyền tránh tại sao không Chủ đề HIV/AIDS. HIV/AIDS nên cách li Sinh sản người bị HIV/AIDS Số câu : 2 1/3 1/3 1/3 1 Số điểm 2 1 1 1 3 Tỉ lệ : 20% 10% 10% 10% 30% Tổng số câu 3/4+ 1 1+ 1/3 1/3+ 1/4 1/3 4 Câu Tổng số điểm 3,5 4 1,5 1 10 điểm Tỉ lệ 35% 40% 15% 10% 100%
  2. Phòng GD & ĐT ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Trường THCS Môn: Sinh học 8 Họ và tên: . Thời gian làm bài: 45 phút Lớp: . Điểm Lời phê của Thầy (Cô) giáo I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng: 1. Cấu tạo của thận gồm: A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu B. Phần vỏ, phần tủy, bể thận C. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng D. Phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận 2. Cấu tạo của da gồm: A. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp cơ. B. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. C. Lớp bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ. D. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ. 3. Trong các tuyến nội tiết, tuyến nào quan trọng và giữu vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác? A. Tuyến giáp B. Tuyến trên thận C. Tuyến yên D. Tuyến tụy 4. Cận thị bẩm sinh là do: A. Trục mắt quá dài B. Thể thủy tinh phồng quá không xẹp xuống được C. Trục mắt quá ngắn D. Thể thủy tinh xẹp quá không phồng lên được II. Tự luận (8 điểm) Câu 2: (2 điểm) Kể tên các cơ quan phân tích thị giác và cơ quan phân tích thính giác? Câu 3: (3điểm) Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tụy? Câu 4: (3 điểm) Kể những con đường lây nhiễm HIV/AIDS? Phòng tránh bị lây nhiễm HIV/AIDS bằng cách nào? Có nên cách li người bệnh để khỏi lây nhiễm không?
  3. ĐÁP ÁN + HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Sinh học 8 I. Trắc nghiệm ( 2 điểm ) Câu 1 (2 điểm ) Câu hỏi 1 2 3 4 Đáp án D B C A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 II. Tự luận ( 8 điểm ) Câu Đáp án Điểm - Cơ quan phân tích thị giác: + Tế bào thụ cảm thị giác. 1 + Dây thần kinh thị giác. + Vùng thị giác ở thuỳ chẩm. 2 - Cơ quan phan tích thính giác. + Tế bào thụ cảm thính giác. + Dây thần kinh thính giác. + Vùng thính giác ở thuỳ thái dương. 1 Chức năng nội tiết của tuyến tụy là do các tế bào của đảo tụy thực hiện. - Có 2 loại tế bào trong đảo tụy: + Tế bào anpha tiết hoocmon glucagon: có tác dụng chuyển hóa glicogen thành 3 glucozo làm tăng đường huyết khi lượng đường trong máu giảm. 3 + Tế bào beta tiết hoocmon insulin: có tác dụng biến đổi glucozo thành glicogen làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng. * Những con đường lây nhiễm HIV/AIDS - Qua ®­êng truyÒn m¸u. 1 - Qua quan hÖ t×nh dôc kh«ng an toµn. - Qua nhau thai * Cách phòng tránh: Chñ ®éng phßng tr¸nh l©y nhiÔm AIDS: 4 + Kh«ng tiªm chÝch ma tuý, kh«ng dïng chung kim tiªm, kiÓm tra m¸u tr­íc khi truyÒn. 1 + Sèng lµnh m¹nh, 1 vî 1 chång. + Ng­êi mÑ nhiÔm AIDS kh«ng nªn sinh con. * Không nên cách li người bệnh vì người bị nhiễm HIV trong thời gian bị bệnh (2-8 năm) người bệnh vẫn khỏe mạnh bình thường, vẫn có khả năng lao động và nếu ta biết cách phòng tránh thì vẫn tránh được không bị lây nhiễm bệnh . 1