Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)

Câu 1. Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ như ngày nay vào năm nào?

A. 1775. B. 1757. C. 1653. D. 1698.

Câu 2. Vào đầu thế kỷ XVII, việc thực thi chủ quyền được thực hiện một cách chặt chẽ thông qua hoạt động thường xuyên của hải đội nào?

A. Hải đội Trường Sa. B. Hải đội Hoàng Sa.

C. Hải đội Bắc Hải. D. Hải đội Côn Lôn.

Câu 3. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất nổ ra ở đâu?

A. Thăng Long. B. Hải Dương và Bắc Ninh.

C. Đồ Sơn, Vân Đồn D. Điện Biên.

Câu 4. Vị thủ lĩnh nào còn có tên là “quận He”?

A. Hoàng Công Chất. B. Nguyễn Hữu Cầu.

C. Lê Duy Mật. D. Nguyễn Danh Phương.

Câu 5. Những năm 30 cuối thế kỉ XIX, nước nào đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp?

A. Mỹ. B. Pháp. C. Anh. D. Đức.

Câu 6. Chủ trương chạy đua vũ trang, dùng vũ lực để chia lại thuộc địa trên thế giới vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là của nước nào?

A. Đế quốc Anh. B. Đế quốc Pháp.

C. Đế quốc Đức. D. Đế quốc Mỹ.

docx 11 trang Lưu Chiến 27/07/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_lop_8_nam_ho.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN LỊCH SỬ + ĐỊA LÍ LỚP 8 NĂM HỌC 2023-2024 ( Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề) 1: PHẦN LỊCH SỬ: *MA TRẬN. Mức độ nhận thức Tổng Chương/chủ Nội dung/đơn vị kiến Vận TT Nhận Thông Vận số đề thức dụng biết hiểu dụng điểm cao B. Phân môn Lịch sử Bài 6. Công cuộc 2TN 0,5đ 1 khai phá vùng đất Chương 3. phía Nam từ thế kỷ VIỆT NAM XVI đến Thế kỷ TỪ ĐẦU XVIII. THẾ KỈ Bài 7. Khởi nghĩa 2TN 0,5đ XVI ĐẾN nông dân ở Đàng THẾ KỈ Ngoài thế kỷ XVIII XVIII Bài 8. Phong trào 1/2TL 1/2 TL 1,5đ Tây Sơn Bài 9. Kinh tế, văn 1TL 1,5đ hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII Chương 4. Bài 10. Sự hình thành 4TN 1đ CHÂU ÂU của chủ nghĩa đế VÀ NƯỚC quốc Các nước Âu – MỸ TỪ Mỹ từ cuối thế kỉ CUỐI THẾ XIX đến đầu thế kỉ KỈ XVIII Đ XX. ẾN ĐẦU THẾ KỈ XX Số câu 8TN 1TL 1/2TL 1/2TL 10 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% *BẢN ĐẶC TẢ B. Chương/ Nội Mức độ kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận Phâ Chủ đề dung/Đơ thức n n vị kiến Nhận Th Vận Vận mô thức biết ông dụng dụng n hiể cao Lịc u TT
  2. Bài 6. Nhận biết Công – Trình bày được khái quát về quá cuộc khai trình mở cõi của Đại Việt trong 2TN phá vùng các thế kỉ XVI – XVIII. đất phía Thông hiểu Nam từ – Mô tả và nêu được ý nghĩa của thế kỷ quá trình thực thi chủ quyền đối XVI đến với quần đảo Hoàng Sa và quần Thế kỷ đảo Trường Sa của các chúa XVIII. Nguyễn. Bài 7. *Nhận biết 2TN Khởi - Nêu được một số nét chính (bối nghĩa cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả nông dân và ý nghĩa) của phong trào nông ở Đàng dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. Ngoài thế *Thông hiểu kỷ XVIII. - Nêu được ý nghĩa của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. *Vận dụng - Nhận xét được tác động của Chương phong trào nông dân ở Đàng 3. VIỆT Ngoài đối với xã hội Đại Việt NAM thế kỉ XVIII. TỪ ĐẦU 3 Bài 8. Nhận biết THẾ KỈ Phong – Trình bày được một số nét XVI trào Tây chính về nguyên nhân bùng nổ ĐẾN Sơn của phong trào Tây Sơn. THẾ KỈ Thông hiểu XVIII – Mô tả được một số thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn. – Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. Vận dụng 1TL – Đánh giá được vai trò của Nguyễn Huệ – Quang Trung trong phong trào Tây Sơn. Vận dụng cao 1TL – Liên hệ, rút ra được bài học từ phong trào Tây Sơn với những vấn đề của thực tiễn hiện nay. Bài 9. Nhận biết Kinh tế, – Nêu được những nét chính về văn hoá, tình hình kinh tế trong các thế kỉ tôn giáo XVI – XVIII. trong các Thông hiểu
  3. thế kỉ – Mô tả được những nét chính về 1T XVI – sự chuyển biến văn hoá và tôn L XVIII giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII Chương Bài 10. Nhận biết 4TN 4. CHÂU Sự hình – Trình bày được những nét ÂU VÀ thành của chính về Công xã Paris (1871). NƯỚC chủ nghĩa – Nêu được những chuyển biến MỸ đế quốc ở lớn về kinh tế, chính sách đối TỪ CUỐ các nước nội, đối ngoại của các đế quốc I Âu – Mỹ Anh, Pháp, Đức, Mỹ từ cuối thế THẾ KỈ từ cuối kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX XVIII Đ thế kỉ Thông hiểu ẾN XIX đến – Mô tả được những nét chính về ĐẦU đầu thế kỉ quá trình hình thành của chủ THẾ KỈ XX. nghĩa đế quốc. XX. 2: PHẦN ĐỊA LÍ: *KHUNG MA TRẬN Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng điểm Chương/ % TT Nội dung/Đơn vị kiến thức Chủ đề Thông Vận Nhận Vận hiểu dụng biết dụng cao 1 CHƯƠNG Đặc điểm vị trí địa lí và 1: VỊ TRÍ phạm vi lãnh thổ VN ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH 2TN 10 % THỔ, ĐỊA Đặc điểm địa hình và 0,5 điểm HÌNH VÀ khoáng sản VN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM.
  4. CHƯƠNG Bài 4. Khí hậu Việt Nam. 22,5% 2: KHÍ – Khí hậu nhiệt đới ẩm gió 4TN 1,0 điểm HẬU VÀ mùa, phân hoá đa dạng THỦY – Tác động của biến đổi VĂN khí hậu đối với khí hậu và 2 VIỆT thuỷ văn Việt Nam NAM. 15 % Bài 5. Thực hành: Vẽ và 1Tla* (1,0 phân tích biểu đồ khí hậu điểm) Bài 6. Thuỷ văn Việt 2TN Nam. 1TL – Đặc điểm sông ngòi. Chế 37,5% độ nước sông của một số 2 điểm hệ thống sông lớn – Hồ, đầm và nước ngầm Bài 7. Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế – xã hội 15% của nước ta 1TLa (1,5 – Vai trò của tài nguyên điểm khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh 1TLb tế – xã hội của nước ta Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu (b) TNKQ 1 câu TL (a) 10 câu TL TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 50% *BẢN ĐẶC TẢ. Số câu hỏi theo mức độ nhận Tổng thức điểm Nội Chương/ % TT dung/Đơn Mức độ đánh giá Chủ đề Thông Vận vị kiến thức Nhận Vận hiểu dụng biết dụng cao Phân môn Địa lí 1 Đặc điểm Nhận biết: Trình CHƯƠNG vị trí địa lí bày được đặc điểm 10 % 1: VỊ TRÍ và phạm vi vị trí địa lí. 0,5 ĐỊA LÍ lãnh thổ điểm VÀ PHẠM VN
  5. VI LÃNH Nhận biết THỔ, ĐỊA - Trình bày được HÌNH VÀ một trong những KHOÁNG đặc điểm chủ yếu SẢN VIỆT của địa hình Việt NAM. Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới 2TN ẩm gió mùa; Chịu Đặc điểm tác động của con địa hình và người. khoáng sản - Trình bày được VN đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. - Nhớ được kí hiệu của các loại khoáng sản chủ yếu ở nước ta. Nhận biết: 22,5% CHƯƠNG Trình bày được 4TN 1,0 2: KHÍ Bài 4. Khí đặc điểm khí hậu điểm HẬU VÀ hậu Việt nhiệt đới ẩm gió THỦY Nam. mùa của Việt 2 VĂN – Khí hậu Nam. VIỆT nhiệt đới Thông hiểu: NAM. ẩm gió - Chứng minh mùa, phân được sự phân hoá hoá đa đa dạng của khí dạng hậu Việt Nam: – Tác động phân hóa bắc của biến nam, phân hóa đổi khí hậu theo đai cao. đối với khí – Phân tích được hậu và thuỷ tác động của biến văn Việt đổi khí hậu đối với Nam khí hậu và thuỷ văn Việt Nam. – Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp.
  6. Bài 5. Vận dụng : Thực hành: - Vẽ và phân tích Vẽ và phân được biểu đồ khí tích biểu hậu của một số 1Tla* 15 % đồ khí hậu trạm thuộc các (1,0 vùng khí hậu khác điểm) nhau. Nhận biết: Xác 2TN định được trên Bài 6. bản đồ lưu vực Thuỷ văn của các hệ thống Việt Nam. sông lớn. – Đặc điểm Thông hiểu: sông ngòi. -Phân tích được Chế độ đặc điểm mạng 1TL 37,5% nước sông lưới sông và chế (2 của một số độ nước sông của điểm) hệ thống một số hệ thống sông lớn sông lớn. – Hồ, đầm Vận dụng và nước – Phân tích được ngầm vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt. Thông hiểu - Phân tích được Bài 7. Vai ảnh hưởng của trò của tài khí hậu đối với nguyên khí sản xuất nông hậu và tài nghiệp. nguyên Vận dụng: nước đối - Phân tích được với sự phát vai trò của hồ, triển kinh đầm và nước tế – xã hội ngầm đối với sản 15% của nước ta xuất và sinh hoạt. (1,5 – Vai trò - Phân tích được điểm) của tài 1TLa vai trò của khí nguyên khí hậu đối với sự hậu và tài phát triển du lịch nguyên ở một số điểm du nước đối lịch nổi tiếng của 1TLb với sự phát nước ta. triển kinh Vận dụng cao tế – xã hội – Tìm ví dụ về giải của nước ta pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
  7. – Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu 10 TNKQ TL (a) TL (b) TL câu Tỉ lệ % 20 15 10 5 50% II. ĐỀ KIỂM TRA I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Lựa chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ như ngày nay vào năm nào? A. 1775. B. 1757. C. 1653. D. 1698. Câu 2. Vào đầu thế kỷ XVII, việc thực thi chủ quyền được thực hiện một cách chặt chẽ thông qua hoạt động thường xuyên của hải đội nào? A. Hải đội Trường Sa. B. Hải đội Hoàng Sa. C. Hải đội Bắc Hải. D. Hải đội Côn Lôn. Câu 3. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất nổ ra ở đâu? A. Thăng Long. B. Hải Dương và Bắc Ninh. C. Đồ Sơn, Vân Đồn D. Điện Biên. Câu 4. Vị thủ lĩnh nào còn có tên là “quận He”? A. Hoàng Công Chất. B. Nguyễn Hữu Cầu. C. Lê Duy Mật. D. Nguyễn Danh Phương. Câu 5. Những năm 30 cuối thế kỉ XIX, nước nào đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp? A. Mỹ. B. Pháp. C. Anh. D. Đức. Câu 6. Chủ trương chạy đua vũ trang, dùng vũ lực để chia lại thuộc địa trên thế giới vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là của nước nào? A. Đế quốc Anh. B. Đế quốc Pháp. C. Đế quốc Đức. D. Đế quốc Mỹ. Câu 7. Tuy mất vai trò bá chủ thế giới về công nghiệp nhưng Anh vẫn là nước dẫn đầu thế giới về: A. công nghiệp.
  8. B. nông nghiệp. C. xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa. D. đầu tư cho các thuộc địa. Câu 8: Đặc trưng quan trọng nhất của chủ nghĩa đế quốc là? A. Đẩy mạnh xuất khẩu tư bản, dưới 2 hình thức chủ yếu là: đầu tư sản xuất, kinh doanh trực tiếp tại các thuộc địa hoặc cho vay lãi. B. Kết hợp giữa tư bản công nghiệp với tư bản ngân hàng C. Tăng cường xâm chiếm thị trường, thuộc địa. D. Sự hình thành của các công ty độc quyền. Câu 9. Địa hình nước ta có hai hướng chính là: A. Hướng Tây Bắc-Đông nam và hướng Bắc – Nam. B. Hướng tây bắc-đông nam và hướng vòng cung. C. Hướng Nam – Bắc và hướng vòng cung. D. Hướng Đông – Tây và hướng Nam – Bắc. Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang hình thể, cho biết nét nổi bật của địa hình Việt Nam? A. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm B. Đồi núi chiếm ¾ diện tích C. Đồng bằng chiếm ¼ diện tích D. Đồi núi cao chiếm 10% diện tích Câu 11. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện qua: A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C B. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt C. Một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau D. Lượng mưa trung bình năm lớn từ 1500 - 2000 mm/năm Câu 12. Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi : A. Hoàng Liên Sơn B. Trường Sơn Bắc C. Bạch Mã D. Trường Sơn Nam Câu 13. Nhân tố nào là nhân tố quyết định đến sự phân hóa Đông -Tây của khí hậu nước ta: A.Địa hình. B. Vĩ độ. C. Kinh độ. D. Gió mùa. Câu 14. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta: A. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ . C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. D. Nam Bộ. Câu 15. Hồ Hòa Bình nằm trên con sông nào? A. Sông Mã B. Sông Hồng C. Sông Chảy D. Sông Đà Câu 16. Hệ thống sông Mê Kông chảy về Việt Nam đổ ra biển Đông qua mấy cửa? A. 8 cửa sông. B. 9 cửa sông. C. 10 cửa sông. D. 11 cửa sông. II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm). Hãy tóm tắt những nét chính về sự chuyển biến văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII? Câu 2 (1,5 điểm) Bằng kiến thức lịch sử đã học về phong trào Tây Sơn từ giữa thế kỉ XVIII em hãy: a. Đánh giá vai trò của anh hùng Nguyễn Huệ - Quang Trung trong phong trào Tây Sơn. (1,0 điểm). b. Rút ra bài học kinh nghiệm từ phong trào Tây Sơn đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay. (0,5 điểm). Câu 3 (1,5 điểm).
  9. Phân tích đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của hệ thống sông Hồng nước ta ? Câu 4 (1,5 điểm). a. Sự phân hoá khí hậu ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động du lịch? b. Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông? III: ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Mỗi đáp án Câu 1 2 3 4 5 6đúng được7 0,25 8 Đáp án B B D B A C điểmC C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B B A C A B D B II. Tự luận (6,0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 Những nét chính về sự chuyển biến văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII * Tôn giáo: - Nho giáo: vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan 0,25 điểm lại. - Phật giáo, Đạo giáo phục hồi và phát triển. 0,25 điểm - Đạo thiên chúa xuất hiện cuối thế kỷ XVI và bị các chúa Trịnh, 0,25 điểm Nguyễn ngăn cấm. * Văn hóa: - Chữ viết: Đến thế kỉ XVII, tiếng Việt đã phong phú và trong 0,25 điểm sáng, một số giáo sĩ phương tây dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng việt. Đó là chữ Quốc ngữ. * Văn học: 0,25 điểm - Văn học chữ Hán phát triển, văn học chữ Nôm chiếm ưu thế. - Văn học dân gian phát triển phong phú với nhiều thể loại. * Nghệ thuật dân gian: 0,25 điểm - Điêu khắc: nét trạm trổ đơn giản mà dứt khoát. - Nghệ thuật sân khấu: đa dạng mà phong phú. 2a * Đánh giá được vai trò của anh hùng Quang Trung- Nguyễn Huệ: - Nguyễn Huệ - Quang Trung đã lãnh đạo phong trào Tây Sơn đã có 0,5 điểm nhiều đóng góp lớn đối với lịch sử dân tộc: Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn - Trịnh, xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước đặt cơ sở cho việc khôi phục nền thống nhất quốc gia. - Đánh đuổi giặc ngoại xâm Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập và chủ 0,25 điểm quyền lãnh thổ của Tổ quốc. - Nguyễn Huệ - Quang Trung đã đóng góp công lao vô cùng to lớn vào 0,25 điểm sự nghiệp thống nhất đất nước.
  10. 2b * Bài học kinh nghiệm từ khởi nghĩa Lam Sơn đối với công cuộc xây 0,5 điểm dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay: + Phát huy tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước của toàn dân. + Trọng dụng nhân tài. + Đề ra đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với tình hình thực tiễn. + Đề cao lòng nhân đạo, thiện chí hòa bình. ( Gợi ý: Học sinh có thể trình bày khác nhưng đảm bảo nội dung giáo viên có thể chấm điểm tối đa ) 3 + Có 2 phụ lưu chính là Sông Đà và Sông Lô hợp với nhau tại Việt Trì 0.25 tạo thành dòng sông chính là Sông Hồng *Chế độ nước: Có 2 mùa: +Mùa lũ bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10 phù hợp 0,5 với mùa mưa. Lượng nước 75 % +Mùa cạn bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5. Lượng nước chiếm 25 % 0,5 *Hàm lượng phù sa lớn. ->Do đặc điểm mạng lưới có dạng nan quạt nên khi mưa lớn nước tập 0,25 trung nhanh dễ gây lũ lụt. 4 a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo mùa và theo đai cao ở nước ta đã tác động trực tiếp đến sự hình thành các điểm du 0,25 lịch, loại hình du lịch, mùa vụ du lịch + Ở các khu vực đồi núi, sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều 0,25 kiện phát triển các loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, tham quan Các vùng núi cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ sở để tạo nên các điểm du lịch, như: Sa Pa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Bà Nà (Đà Nẵng), Đà Lạt (Lâm Đồng), + Sự phân hoá của khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng 0,25 đến mùa vụ du lịch của hai miền. Các hoạt động du lịch biển ở miền Bắc hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ còn ở miền Nam có thể diễn ra quanh năm. + Địa hình Cáxto đẹp: Động Phong Nha Kẻ Bàng, Hang Sửng Sốt – Vịnh Hạ Long, Cao nguyên đá Đồng Văn, Động Hương Tích . 0,25 - Các hiện tượng thời tiết như mưa lớn, bão, là trở ngại đối với hoạt động du lịch ngoài trời. b. Hs có thể trả lời theo các nội dung sau: VD - Ở lưu vực sông Hồng có xây dựng hồ chứa nước với nhiều mục 0,25 đích khác nhau, như: phát triển thuỷ điện, du lịch, cung cấp nước tưới tiêu cho sản xuất và hoạt động sinh hoạt - Các hồ chứa nước có tầm quan trọng đặc biệt trong đời sống và sản xuất. - Tuy nhiên trong quá trình sử dụng tài nguyên nước cần chú ý đến 0,25 vấn đề bảo vệ chất lượng nguồn nước. Và xả lũ phải báo trước cho nhân dân.