Đề kiểm tra cuối học kì I môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Ánh Nguyệt (Có đáp án)

Câu 1 (4,0 điểm). Ghi lại vào tờ giấy kiểm tra chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

1. Hệ cơ quan nào có chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng và oxi đến các tế bào?

A. Thần kinh. B. Hô hấp. C. Tuần hoàn. D. Tiêu hóa.

2. Chức năng của mô cơ là

A. bảo vệ, hấp thụ và tiết. B. co và dãn.

C. liên kết giữa các cơ quan. D. điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.

3. Cơ có tính chất

A. chịu lực. B. cảm giác. C. phản ứng. D. co và dãn.

4. Cơ quan nào không thuộc hệ hô hấp?

A. 2 lá phổi. B. Mũi. C. Tim. D. Phế quản.

5. Nguyên nhân dẫn đến mỏi cơ là

A. lượng ôxi cung cấp đủ. B. lượng ôxi cung cấp thiếu gây tích tụ axit lactic.

C. tập luyện vừa sức. D. ngồi học đúng tư thế.

6. Hình dạng không cố định và có thể di chuyển nhờ chân giả là đặc điểm của tế bào

A. thần kinh. B. hồng cầu. C. bạch cầu. D. tiểu cầu.

7. Hồng cầu có chức năng

A. vận chuyển oxi và khí cácbonic. B. bảo vệ cơ thể.

C. cảm ứng và vận động. D. hình thành cục máu đông.

8. Người có nhóm máu O nhận được máu người có nhóm máu nào sau đây?

A. A. B. AB. C. B. D. O.

9. Máu chảy nhiều, thành tia, có màu đỏ tươi là vết thương từ loại mạch

A. mao mạch. B. tĩnh mạch. C. động mạch. D. cả ba loại mạch.

10. Để cơ và xương phát triển cân đối chúng ta phải

A. thường xuyên luyện tập thể dục thể thao. B. ngồi học không đúng tư thế.

C. mang vác vật ở bên tay thuận. D. làm việc nặng kéo dài trong nhiều giờ.

docx 4 trang Lưu Chiến 12/07/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Ánh Nguyệt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2021_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Ánh Nguyệt (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN Môn: Sinh học 8 Mức độ Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL I. Khái Chức năng của quát về cơ các hệ cơ quan, thể người các loại mô 2 0.8 2 0.8 II. Vận Tính chất của Nguyên nhân Biện pháp để cơ động cơ của cơ của sự mỏi cơ và xương phát triển cân đối 1 0.4 1 0.4 1 0.4 3 1.2 III. Tuần Chỉ ra được đặc So sánh các Giải thích Làm được BT hoàn điểm c.tạo và loại tế bào máu hiện tượng truyền máu c.năng từng về cấu tạo và liên quan đến Xác định loại thành phần của chức năng hoạt động của mạch máu ở vết máu TB máu thương chảy máu 1 0.4 1 0.4 1 1.0 2 0.8 4 1.6 1 1.0 Biết được cấu Phân biệt được Xử lý tình tạo, chức năng sự trao đổi khí huống khi IV. Hô hấp các cơ quan ở phổi và tế gặp người bị của hệ hô hấp bào ngạt hô hấp 1 0.4 2 0.8 1 1.0 3 1.2 1 1.0 Biết được cấu Nêu được cấu Xác định chức năng tạo các cơ tạo, chức các cơ quan và bảo V. Tiêu quan năng của một vệ tiêu hóa hóa số cơ quan 1 0.4 1 2.0 2 0.8 3 1.2 1 2.0 6 2.4 4 1.6 2 3.0 5 2.0 1 1.0 15 6.0 3 4.0 Tổng 24% 16% 30% 20% 10% 60% 40% NGƯỜI RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN BAN GIÁM HIỆU
  2. Trần Thị Ánh Nguyệt Bùi Thị Thuận Cao Thị Hằng
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: Sinh học 8 (Thời gian 45 phút) - Đề thi có 01 trang - Học sinh làm bài vào tờ giấy thi I. Tr¾c nghiÖm (6,0 điểm) Câu 1 (4,0 điểm). Ghi lại vào tờ giấy kiểm tra chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 1. Hệ cơ quan nào có chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng và oxi đến các tế bào? A. Thần kinh. B. Hô hấp. C. Tuần hoàn. D. Tiêu hóa. 2. Chức năng của mô cơ là A. bảo vệ, hấp thụ và tiết. B. co và dãn. C. liên kết giữa các cơ quan. D. điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. 3. Cơ có tính chất A. chịu lực. B. cảm giác. C. phản ứng. D. co và dãn. 4. Cơ quan nào không thuộc hệ hô hấp? A. 2 lá phổi. B. Mũi. C. Tim. D. Phế quản. 5. Nguyên nhân dẫn đến mỏi cơ là A. lượng ôxi cung cấp đủ. B. lượng ôxi cung cấp thiếu gây tích tụ axit lactic. C. tập luyện vừa sức. D. ngồi học đúng tư thế. 6. Hình dạng không cố định và có thể di chuyển nhờ chân giả là đặc điểm của tế bào A. thần kinh. B. hồng cầu. C. bạch cầu. D. tiểu cầu. 7. Hồng cầu có chức năng A. vận chuyển oxi và khí cácbonic. B. bảo vệ cơ thể. C. cảm ứng và vận động. D. hình thành cục máu đông. 8. Người có nhóm máu O nhận được máu người có nhóm máu nào sau đây? A. A. B. AB. C. B. D. O. 9. Máu chảy nhiều, thành tia, có màu đỏ tươi là vết thương từ loại mạch A. mao mạch. B. tĩnh mạch. C. động mạch. D. cả ba loại mạch. 10. Để cơ và xương phát triển cân đối chúng ta phải A. thường xuyên luyện tập thể dục thể thao. B. ngồi học không đúng tư thế. C. mang vác vật ở bên tay thuận. D. làm việc nặng kéo dài trong nhiều giờ. Câu 2 (2,0 điểm). Chỉ ra các câu đúng, sai trong các câu sau đây rồi ghi lại vào tờ giấy thi (ví dụ 1-Đ, 2-S, ) 1. Tại phổi, khí cacbonic được khuếch tán theo chiều từ mao mạch khuếch tán vào phế nang. 2. Tại tế bào, khí oxi được khuếch tán theo chiều từ phế nang vào mao mạch máu. 3. Gan có vai trò khử độc các chất dinh dưỡng trước khi vận chuyển về tim. 4. Để bảo vệ hệ tiêu hóa thì không nên ăn đồ chua cay khi đói. 5. Enzim amilaza được tạo ra ở dạ dày. II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Giải thích vì sao khi bị thương ngoài da, máu chỉ chảy một lúc rồi ngưng lại? Câu 2 (1,0 điểm). Khi gặp người bị ngừng thở do đuối nước, em sẽ xử lý như thế nào? Câu 3 (2,0 điểm). Nêu cấu tạo và chức năng biến đổi thức ăn của dạ dày? Hết đề
  4. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: Sinh học 8 I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Câu 1 (4,0 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ.A C B D C B C A D C A Câu 2 (2,0 điểm). 1-Đ; 2-S; 3-Đ; 4-Đ; 5-S II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Khi bị thương ngoài da, máu chỉ chảy một lúc rồi ngưng lại vì (1,0 - Khi bị thương, mạch máu bị đứt, tiểu cầu sẽ va chạm với vết 0,25 điểm) rách nên bị vỡ sinh ra enzim. 2+ - Dưới tác dụng của enzim trong điều kiện có nồng độ ion Ca 0,5 phù hợp, chất sinh tơ máu có sẵn trong huyết tương trở thành tơ máu. 0,25 - Tơ máu quấn ôm giữ lấy các tế bào máu làm thành khối máu đông bịt kín vết thương, ngăn không cho máu chảy ra tiếp nữa. 2 - Gọi người hỗ trợ đưa nạn nhân lên bờ 0,25 (1,0 - Loại bỏ nguyên nhân gây ngạt (nước) bằng cách vác nạn nhân 0,25 điểm) ở tư thế dốc ngược. - Nới lỏng quần áo nạn nhân và tiến hành ngay phương pháp sơ 0,25 cứu + Hà hơi thổi ngạt 12-20 lần/phút. + Kết hợp ép tim. 0,25 - Nạn nhân thở lại được, đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất. 3 - Dạ dày có hình dạng một cái túi thắt 2 đầu với dung tích tối đa 0,25 (2,0 khoảng 3 lít điểm) - Thành dạ dày có 4 lớp gồm màng bọc, lớp cơ (cơ vòng, cơ dọc 0,5 và cơ chéo), lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc. - Lớp cơ dày giúp dạ dày phù hợp với chức năng co bóp, nghiền 0,25 nhuyễn thức ăn và đảo trộn thức ăn thấm với dịch tiêu hóa. - Lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị chứa nước, axit HCl, enzim pepsin giúp thức ăn được hòa loãng, thấm đều dịch vị và 1,0 giúp thức ăn là protein được phân cắt thành các chuỗi ngắn hơn từ 3-10 axit amin thuận lợi cho việc tiêu hóa.