Đề kiểm tra cuối học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bồ Đề

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm):

Đọc kĩ các câu hỏi sau, lựa chọn đáp án đúng nhất tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm.

Câu 1: Tai người nghe được các âm thanh trong khoảng giới hạn nào?

A. 20 - 20 000 Hz B. 50 - 100 000 Hz
C. 50 - 50 000 Hz D. 20 000 - 100 000 Hz

Câu 2: Ở người viễn thị, ảnh của vật thường hiện

A. đúng trên màng lưới. B. trên thuỷ tinh thể.
C. phía trước màng lưới. D. phía sau màng lưới.

Câu 3: Màng cửa bầu dục có diện tích nhỏ hơn màng nhĩ bao nhiêu lần?

A. 5 - 10 lần B. 2 - 3 lần
C. 18 - 20 lần D. 20 - 25 lần

Câu 4: Hãy xác định xem trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu phản xạ không điều kiện?

- Đang đói mà ngửi thấy mùi thơm của thức ăn liền chảy nước miếng

- Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ

- Khi hít phải nhiều bụi ta bị hắt hơi

- Tay chạm phải vật nóng ngay lập tức rụt tay lại

- Khi nghe thấy cô giáo gọi tên thì đứng dậy trả lời

A. 2 B. 3
C. 4 D. 5

Câu 5: Ống tai có nhiệm vụ gì?

A. Hứng sóng âm B. Hướng sóng âm
C. Phóng đại âm thanh D. Cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ

Câu 6: Người bị cận thị bẩm sinh có

A. cầu mắt dài hơn bình thường. B. thể thuỷ tinh bị đục.
C. cầu mắt ngắn hơn bình thường. D. màng giác bị đục.

Câu 7: Chuỗi xương tai gồm bao nhiêu xương?

A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
doc 2 trang Lưu Chiến 08/07/2024 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2022_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bồ Đề

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: Sinh học 8 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 18/04/2023 Mã đề 004 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Đọc kĩ các câu hỏi sau, lựa chọn đáp án đúng nhất tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1: Tai người nghe được các âm thanh trong khoảng giới hạn nào? A. 20 - 20 000 Hz B. 50 - 100 000 Hz C. 50 - 50 000 Hz D. 20 000 - 100 000 Hz Câu 2: Ở người viễn thị, ảnh của vật thường hiện A. đúng trên màng lưới. B. trên thuỷ tinh thể. C. phía trước màng lưới. D. phía sau màng lưới. Câu 3: Màng cửa bầu dục có diện tích nhỏ hơn màng nhĩ bao nhiêu lần? A. 5 - 10 lần B. 2 - 3 lần C. 18 - 20 lần D. 20 - 25 lần Câu 4: Hãy xác định xem trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu phản xạ không điều kiện? - Đang đói mà ngửi thấy mùi thơm của thức ăn liền chảy nước miếng - Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ - Khi hít phải nhiều bụi ta bị hắt hơi - Tay chạm phải vật nóng ngay lập tức rụt tay lại - Khi nghe thấy cô giáo gọi tên thì đứng dậy trả lời A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 5: Ống tai có nhiệm vụ gì? A. Hứng sóng âm B. Hướng sóng âm C. Phóng đại âm thanh D. Cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ Câu 6: Người bị cận thị bẩm sinh có A. cầu mắt dài hơn bình thường. B. thể thuỷ tinh bị đục. C. cầu mắt ngắn hơn bình thường. D. màng giác bị đục. Câu 7: Chuỗi xương tai gồm bao nhiêu xương? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8: Dây thần kinh não VIII là dây thần kinh gì? A. Thính giác B. Thị giác C. Vị giác D. Khứu giác Câu 9: Phản xạ có điều kiện hình thành trong đời sống cá thể kết là quả của quá trình nào? A. Củng cố các phản xạ B. Ức chế tắt dần C. Học tập, rèn luyện D. Di truyền Trang 1/2 – Mã đề 004
  2. Câu 10: Con người đã trừu tượng hoá các sự vật, các hiện tượng cụ thể nhờ có A. các thiết bị điện tử hiện đại. B. tiểu não phát triển. C. điện thoại di động. D. ngôn ngữ. Câu 11: Các tế bào cảm thụ thính giác nằm trong cơ quan nào dưới đây? A. Màng nhĩ B. Ống tai C. Chuỗi xương tai D. Cơ quan coocti Câu 12: Tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi bộ phận nào? A. Vòi nhĩ B. Cửa bầu C. Màng nhĩ D. Xương búa Câu 13: Bệnh đau mắt hột do nguyên nhân nào gây nên? A. Vi khuẩn B. Do dụi mắt C. Virut D. Nhỏ nước muối sinh lý Câu 14: Phản xạ không điều kiện là phản xạ như thế nào? A. Sinh ra chưa có, cần phải học tập B. Sinh ra đã có, cần củng cố thêm C. Sinh ra đã có, không cần học tập D. Sinh ra chưa có, lớn lên sẽ có Câu 15: Sóng âm vào tai đầu tiên sẽ làm rung màng nhĩ, sau đó đến A. cửa bầu. B. chuỗi xương tai. C. màng ngoại dịch. D. màng nội dịch. Câu 16: Biện pháp nào dưới đây có tác dụng bảo vệ tai? A. Nghe nhạc bằng tai nghe B. Dùng que sắc nhọn để lấy ráy tai C. Vệ sinh mũi họng sạch sẽ D. Ăn nhiều thực phẩm có vitamin A Câu 17: Để khắc phục tật cận thị cần phải đeo kính gì? A. Kính phân kì B. Kính râm C. Kính hội tụ D. Kính chống ánh sáng xanh Câu 18: Thấu kính hội tụ được sử dụng để khắc phục tật nào ở mắt? A. Cận thị B. Viễn thị C. Loạn thị D. Lác mắt Câu 19: Nếu thiếu vitamin A trong khẩu phần thức ăn hàng ngày người ta thường mắc bệnh gì? A. Đau mắt đỏ B. Đau mắt hột C. Viêm bờ mi D. Bệnh quáng gà Câu 20: Một cơ quan phân tích bao gồm: A. các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác. B. các tế bào thụ cảm thính giác, dây thần kinh thính giác và vùng thính giác. C. các tế bào thụ cảm, dây thần kinh cảm giác và vùng vỏ não tương ứng. D. các tế bào thụ cảm, dây thần kinh vận động và vùng chức năng ở đại não. II. TỰ LUẬN (5 điểm): Câu 1 (2 điểm): Cận thị là do đâu? Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều? Câu 2 (3 điểm): So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. Lấy một ví dụ về phản xạ có điều kiện cấp cao ở người. Hết Chúc các em làm bài tốt! Trang 2/2 – Mã đề 004