Đề kiểm tra cuối kì I môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bồ Đề - Mã đề 104

Câu 1. Đế quốc nào đã hoàn thành quá trình xâm lược Ấn Độ?

A. Mĩ. B. Đức. C. Pháp. D. Anh.

Câu 2. Giữa thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào?

A. Chiếm hữu nô lệ. B. Xã hội chủ nghĩa.

C. Phong kiến. D. Tư sản.

Câu 3. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Quốc Đại ở Ấn Độ là

A. bước ngoặt phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc.

B. giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.

C. thể hiện ý thức và lòng tự tôn dân tộc của Ấn Độ.

D. đánh dấu sự thắng lợi của giai cấp tư sản Ấn Độ.

Câu 4. Đến thế kỉ XX, đứng đầu nhà nước chuyên chế Nga Hoàng là ai?

A. Nga hoàng Ni-cô-lai I. B. Nga hoàng Ni-cô-lai III.

C. Nga hoàng Ni-cô-lai II. D. Nga hoàng đại đế.

Câu 5. Tháng 4-1917, Mĩ tham chiến và đứng về phe nào?

A. Hiệp ước. B. Cả hai phe. C. Trung lập. D. Liên minh.

Câu 6. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là

A. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

B. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

C. chủ nghĩa cho vay lãi.

D. chủ nghĩa thực dân.

Câu 7. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ đạt đến đỉnh cao vào năm nào?

A. 1931. B. 1933. C. 1929. D. 1932.

Câu 8. Tính chất của xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX là

A. nước thuộc địa. B. thuộc địa nửa phong kiến.

C. nửa thuộc địa, nửa phong kiến. D. phong kiến.

docx 2 trang Lưu Chiến 08/07/2024 520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì I môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bồ Đề - Mã đề 104", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_lich_su_lop_8_nam_hoc_2022_2023_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì I môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bồ Đề - Mã đề 104

  1. PHÒNG GD-ĐT LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ NĂM HỌC 2022– 2023 Mã đề thi 132 MÔN: LỊCH SỬ 8 MÃ ĐỀ 104 Thời gian làm bài: 45’ Ngày kiểm tra: 27/12/2022 (Đề thi gồm 02 trang) Họ và tên học sinh: Lớp: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và viết vào giấy kiểm tra. Câu 1. Đế quốc nào đã hoàn thành quá trình xâm lược Ấn Độ? A. Mĩ. B. Đức. C. Pháp. D. Anh. Câu 2. Giữa thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào? A. Chiếm hữu nô lệ. B. Xã hội chủ nghĩa. C. Phong kiến. D. Tư sản. Câu 3. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Quốc Đại ở Ấn Độ là A. bước ngoặt phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc. B. giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị. C. thể hiện ý thức và lòng tự tôn dân tộc của Ấn Độ. D. đánh dấu sự thắng lợi của giai cấp tư sản Ấn Độ. Câu 4. Đến thế kỉ XX, đứng đầu nhà nước chuyên chế Nga Hoàng là ai? A. Nga hoàng Ni-cô-lai I. B. Nga hoàng Ni-cô-lai III. C. Nga hoàng Ni-cô-lai II. D. Nga hoàng đại đế. Câu 5. Tháng 4-1917, Mĩ tham chiến và đứng về phe nào? A. Hiệp ước. B. Cả hai phe. C. Trung lập. D. Liên minh. Câu 6. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là A. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. B. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. C. chủ nghĩa cho vay lãi. D. chủ nghĩa thực dân. Câu 7. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ đạt đến đỉnh cao vào năm nào? A. 1931. B. 1933. C. 1929. D. 1932. Câu 8. Tính chất của xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX là A. nước thuộc địa. B. thuộc địa nửa phong kiến. C. nửa thuộc địa, nửa phong kiến. D. phong kiến. Câu 9. Cách mạng tháng Hai (1917) sử dụng hình thức đấu tranh gì? A. Tổng bãi công chính trị chuyển thành khởi nghĩa vũ trang. B. Đấu tranh vũ trang. C. Đấu tranh chính trị. D. Biểu tình thị uy. Câu 10. Vì sao Nhật thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây? A. Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ. B. Vì Nhật có chính sách ngoại giao tốt. C. Vì Nhật có nền kinh tế phát triển. D. Vì chính quyền phong kiến Nhật mạnh. Câu 11. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Mĩ được biết đến A. là trung tâm thương mại của thế giới. Trang 1/2 Mã đề thi 104
  2. B. là trung tâm kinh tế số 1 của thế giới. C. là trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính duy nhất của thế giới. D. là nước có thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới. Câu 12. Cuộc khủng hoảng tài chính ở Nhật diễn ra vào năm nào? A. 1947. B. 1927. C. 1937. D. 1917. Câu 13. Việc thực hiện công nghiệp hóa XHCN ở Liên Xô theo đường lối ưu tiên phát triển: A. công nghiệp. B. công nghiệp nhẹ. C. nông nghiệp và thủy sản. D. công nghiệp nặng. Câu 14. Ai là người đưa ra và thực hiện “Chính sách mới” ở Mĩ? A. Tơ-ru-man. B. Ru -dơ-ven. C. Ken-nơ-đi. D. Ai-xen-hao. Câu 15. Đâu không phải là phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX? A. Khởi nghĩa Bom-bay. B. Khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc. C. Cách mạng Tân Hợi. D. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn. Câu 16. Nửa đầu thế kỉ XVIII, thực dân Anh xâm chiếm và lập ra bao nhiêu bang thuộc địa ở Bắc Mĩ? A. 12 bang. B. 11 bang. C. 10 bang. D. 13 bang. Câu 17. Năm 1913, Đức vươn lên vị trí thứ mấy thế giới? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 18. Ý nào nói không đúng về ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười đối với nước Nga? A. Lần đầu tiên trong lịch sử đã đưa người lao động lên nắm chính quyền. B. Xây dựng chế độ mới-chế độ xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. C. Thay đổi hoàn toàn vận mệnh đất nước và số phận của hang triệu con người Nga. D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào cộng sản, công nhân quốc tế, phong trào giải phóng dân tộc phát triển. Câu 19. Tại sao Liên Xô phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng? A. Đây là bước khởi đầu cho công nghiệp hóa. B. Trang bị máy móc cho tất cả các ngành. C. Thúc đẩy công nghiệp nhẹ, công nghiệp và củng cố quốc phòng. D. Hỗ trợ cho tất cả các ngành kinh tế. Câu 20. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra đầu tiên ở A. Mĩ. B. Pháp. C. Anh. D. Đức. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1 (1 điểm): Từ kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) em hãy rút ra bài học bảo vệ hòa bình thế giới ngày nay? Câu 2 (2 điểm): Trình bày tính chất, ý nghĩa của cuộc cách mạng 1905-1907 ở Nga? Câu 3 (2 điểm): Nguyên nhân sâu xa, duyên cớ trực tiếp của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là gì? HẾT Trang 2/2 Mã đề thi 104