Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự (Có đáp án)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn chữ cái trước câu trả lời đúng:

“Chà! Giá quẹt một que diêm mà sưởi cho đỡ rét một chút nhỉ ? Giá em có thể rút một que diêm ra quẹt vào tường mà hơ ngón tay nhỉ ? Cuối cùng em đánh liều quẹt một que. Diêm bén lửa thật là nhạy. Ngọn lửa lúc đầu xanh lam, dần dần biến đi, trắng ra, rực hồng lên quanh que gỗ, sáng chói trông đến vui mắt.”

(Trích Ngữ văn 8, Tập 1, NXB Giáo dục)

Câu 1. Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào?

A. Tức nước vỡ bờ C. Cô bé bán diêm

B. Đánh nhau với cối xay gió D. Trong lòng mẹ

Câu 2. Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào?

A. Hồi kí B. Truyện ngắn C. Bút kí D. Tiểu thuyết

Câu 3. Tác giả của văn bản trên là ai?

A. An – đec – xen C. Xec – van – tet

B. Ai – ma – top D. O’Hen - ri

Câu 4. Nội dung của đoạn trích trên là gì?

A. Thể hiện ước muốn của nhân vật có được cuộc sống đầy đủ, no ấm.

B. Là một chi tiết trong văn bản

C. Thông báo cho bạn đọc là nhân vật đã quẹt diêm.

D. Miêu tả hình ảnh ngọn lửa diêm.

Câu 5. Thủ pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng chủ yếu trong những lần quẹt diêm của cô bé?

A. So sánh C. Nhân hóa

B. Tương phản, đối lập D. Ẩn dụ

Câu 6. Văn bản chứa đoạn trích trên sử dụng những phương thức biểu đạt nào?

A. Tự sự và miêu tả C. Miêu tả và biểu cảm

B. Tự sự và biểu cảm D. Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm

Câu 7. Từ in đậm trong đoạn văn trên thuộc từ loại nào?

A. Trợ từ B. Thán từ C. Tình thái từ D. Từ địa phương

Câu 8. Xác định trường từ vựng thể hiện sự thay đổi màu sắc của ngọn lửa diêm trong đoạn văn trên ?

A. Quẹt, hơ, đánh, nhạy C. Sưởi, xanh lam, hồng rực

B. Trắng, rực hồng, sáng chói D. Xanh lam, trắng, rực hồng

doc 25 trang Lưu Chiến 03/07/2024 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Môn: Ngữ văn 8 Năm học: 2021 – 2022 Thời gian làm bài: 90 phút I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các kiến thức cơ bản về các tác phẩm truyện – kí Việt Nam, văn học nước ngoài; vận dụng kiến thức Tiếng việt làm bài tập; nắm được cách xây dựng đoạn văn trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, tự luận 3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực, tự giác trong kiểm tra. 4. Năng lực: phát hiện, giải quyết vấn đề, trình bày, cảm thụ, năng lực thẩm mĩ. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Trắc nghiệm: 20% - Tự luận : 80% III/ MA TRẬN ĐỀ: Cấp độ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN TỔNG TN TL TN TL DỤNG Chủ đề 1.Văn học - Tác giả - Nêu ý nghĩa nhan đề - Trong lòng mẹ - Tác phẩm - Tức nước vỡ bờ - Thể loại - Lão Hạc - PTBĐ - Cô bé bán diêm - ND, NT - Chiếc lá cuối cùng Số câu 6 1 7 Số điểm 1,5 1 2,5 Tỉ lệ % 15% 10% 25% 2.Tiếng Việt - X/đ - X/đ từ - Tác dụng trường từ tượng của từ tượng - Trường từ vựng vựng, hình, từ hình, tượng - Trợ từ, thán từ, tình thái tượng thanh từ, thán
  2. tình thái từ từ thanh - Sử dụng trợ từ viết đoạn - Từ tượng thanh, văn từ tượng hình Số câu 2 1 2 5 Số điểm 0,5 1 1,5 3,0 Tỉ lệ % 0,5 10% 15% 30% 3. Tạo lập văn - Viết đoạn bản văn NL xã hội, NL văn học Số câu 2 2 Số điểm 4,5 4,5 Tỉ lệ % 45% 45% Tổng số câu 9 3 2 14 Tổng số điểm 3,0 2,5 4,5 10 Tỉ lệ % 30% 25% 45% 100%
  3. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 8 Năm học: 2021 – 2022 Đề 1 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn chữ cái trước câu trả lời đúng: “Chà! Giá quẹt một que diêm mà sưởi cho đỡ rét một chút nhỉ ? Giá em có thể rút một que diêm ra quẹt vào tường mà hơ ngón tay nhỉ ? Cuối cùng em đánh liều quẹt một que. Diêm bén lửa thật là nhạy. Ngọn lửa lúc đầu xanh lam, dần dần biến đi, trắng ra, rực hồng lên quanh que gỗ, sáng chói trông đến vui mắt.” (Trích Ngữ văn 8, Tập 1, NXB Giáo dục) Câu 1. Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào? A. Tức nước vỡ bờ C. Cô bé bán diêm B. Đánh nhau với cối xay gió D. Trong lòng mẹ Câu 2. Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào? A. Hồi kí B. Truyện ngắn C. Bút kí D. Tiểu thuyết Câu 3. Tác giả của văn bản trên là ai? A. An – đec – xen C. Xec – van – tet B. Ai – ma – top D. O’Hen - ri Câu 4. Nội dung của đoạn trích trên là gì? A. Thể hiện ước muốn của nhân vật có được cuộc sống đầy đủ, no ấm. B. Là một chi tiết trong văn bản C. Thông báo cho bạn đọc là nhân vật đã quẹt diêm. D. Miêu tả hình ảnh ngọn lửa diêm. Câu 5. Thủ pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng chủ yếu trong những lần quẹt diêm của cô bé? A. So sánh C. Nhân hóa B. Tương phản, đối lập D. Ẩn dụ Câu 6. Văn bản chứa đoạn trích trên sử dụng những phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự và miêu tả C. Miêu tả và biểu cảm B. Tự sự và biểu cảm D. Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm Câu 7. Từ in đậm trong đoạn văn trên thuộc từ loại nào? A. Trợ từ B. Thán từ C. Tình thái từ D. Từ địa phương Câu 8. Xác định trường từ vựng thể hiện sự thay đổi màu sắc của ngọn lửa diêm trong đoạn văn trên ? A. Quẹt, hơ, đánh, nhạy C. Sưởi, xanh lam, hồng rực B. Trắng, rực hồng, sáng chói D. Xanh lam, trắng, rực hồng PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1. (1 điểm) Em hãy giải thích ý nghĩa nhan đề văn bản “Tức nước vỡ bờ”. Câu 2. (2 điểm) Xác định và nêu tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn sau : “ Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên. Hai người đàn ông lực lưỡng phải ngồi đè lên người lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết ”.
  4. Câu 3. (1,5 điểm)Từ văn bản “Chiếc lá cuối cùng” của O’Henry và những hiểu biết xã hội, em hãy viết một đoạn văn khoảng 8 câu trình bày suy nghĩ về nghị lực sống của con người. Câu 4. (3,5 điểm) Viết đoạn văn diễn dịch (khoảng 12 câu) nêu cảm nhận của em về nhân vật Lão Hạc trong tác phẩm cùng tên của nhà văn Nam Cao. Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) UBND QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM - ĐỀ 1 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 8 Năm học: 2021 - 2022 Thời gian làm bài: 90 phút Nội dung Điểm Trắc nghiệm: PHẦN I. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. ( 2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 2 điểm Đáp án C B A A B D C D
  5. Câu 1.HS nêu được ý nghĩa nhan đề văn bản “Tức nước vỡ bờ”: 1 điểm - Nhan đề “Tức nước vỡ bờ” là một thành ngữ dân gian, có sức gợi hình GI PHẦN II. cao, phản ánh qui luật tự nhiên: có áp bức có đấu tranh 0,5điểm ÁO VI ( 8 điểm) - Thể hiện chân lí: con đường sống duy nhất của người nông dân bị áp 0,5điểm ÊN bức chỉ có thể là đứng lên đấu tranh tự giải phóng, góp phần bộc lộ chủ RA đề của tác phẩm: Ca ngợi tinh thần phản kháng mạnh mẽ và sức sống ĐỀ tiềm tàng của người phụ nữ nông dân bị áp bức. TT C 2 điểm Câu 2. HS xác định được từ tượng thanh, tượng hình M - Tượng hình: xồng xộc, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc, vật vã 0,5điểm DU 0,5điểm YỆ - Tượng thanh: tru tréo T - Tác dụng: BG H + Miêu tả cụ thể, chân thực cái chết dữ dội, thê thảm, đau đớn của lão DU 0,5điểm Hạc. => cuộc sống bế tắc, vô vọng của người nông dân trước CMT8 YỆ 0,5điểm + Thể hiện sự căm phẫn, nỗi niềm cảm thông thương xót của tác giả đối T với chính quyền thực dân phong kiến PH 1,5 điểm Câu 3. Viết đoạn văn: Ó - Hình thức: HS viết đúng thể thức đoạn văn, diễn đạt trôi chảy, không 0,25điểm HI mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi chính tả. ỆU TR - Nội dung: ƯỞ 0,5điểm NG + Nghị lực sống là năng lực tinh thần mạnh mẽ, là phẩm chất cao đẹp và cần thiết; giúp chúng ta có những hành động tích cực vượt qua những khó khăn, trắc trở trong cuộc sống để đạt được thành công 0,75điểm + Cần biết rèn luyện tinh thần mạnh mẽ, luôn chủ động trong cuộc sống; biết yêu thương, cảm thông, tiếp thêm niềm tin yêu cuộc đời cho những Ng người xung quanh uyễ n Câu 4. Viết đoạn văn: 3,5 điểm Th 0,5điểm u - Hình thức: HS viết đúng thể thức đoạn văn diễn dịch, độ dài từ 10-12 Ph câu, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi chính tả. ươ - Nội dung: Đảm bảo những ý cơ bản sau 1điểm ng 1,5điểm Ng + Lão Hạc là người nông dân có hoàn cảnh nghèo khổ, đáng thương uyễ n + Có vẻ đẹp tâm hồn đáng trân trọng: hiền lành, lương thiện, nhân hậu, 0,5 điểm Th thương con, giàu lòng tự trọng và đức hi sinh u Ph => Là hình cảnh tiêu biểu của người nông dân Việt Nam trước CMT8. ươ - Tích hợp kiến thức TV: Sử dụng 01 trợ từ, chú thích rõ ràng. ng Ng Lưu ý: HS xác định được trợ từ, không chú thích rõ ràng trừ 0,25 điểm uyễ n Thị Song Đăng
  6. Câu 4. Viết đoạn văn: 3,5điểm - Hình thức: HS viết đúng thể thức đoạn văn diễn dịch, độ dài từ 10-12 0,5điểm GI câu, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi chính tả. ÁO VI - Nội dung: Đảm bảo những ý cơ bản sau 1điểm ÊN 1,5điểm RA + Người phụ nữ nông dân nghèo, vì gánh nặng sưu thuế chị phải bán ĐỀ con,bán chó nhưng chị vẫn sáng ngời những vẻ đẹp của người phụ nữ. TT 0,5 điểm C + Tinh thần phản kháng mạnh mẽ, dám đứng lên chống lại bọn cai lệ M của chị Dậu xuất phát từ chính tình yêu chồng, thương con DU YỆ - Tích hợp kiến thức TV: Sử dụng 01 trợ từ, chú thích rõ ràng. T Lưu ý: HS xác định được trợ từ, không chú thích rõ ràng trừ 0,25 điểm BG H DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG Trần Thị ĐôngNguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng
  7. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 8 Năm học: 2021 – 2022 Đề 3 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn chữ cái trước câu trả lời đúng: “Chà! Giá quẹt một que diêm mà sưởi cho đỡ rét một chút nhỉ ? Giá em có thể rút một que diêm ra quẹt vào tường mà hơ ngón tay nhỉ ? Cuối cùng em đánh liều quẹt một que. Diêm bén lửa thật là nhạy. Ngọn lửa lúc đầu xanh lam, dần dần biến đi, trắng ra, rực hồng lên quanh que gỗ, sáng chói trông đến vui mắt.” (Trích Ngữ văn 8, Tập 1, NXB Giáo dục) Câu 1. Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào? (0,25 điểm) A. Tức nước vỡ bờ C. Cô bé bán diêm B. Đánh nhau với cối xay gió D. Trong lòng mẹ Câu 2. Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào? (0,25 điểm) A. Hồi kí B. Truyện ngắn C. Bút kí D. Tiểu thuyết Câu 3. Tác giả của văn bản trên là ai? (0,25 điểm) A. An – đec – xen C. Xec – van – tet
  8. B. Ai – ma – top D. O’Hen - ri Câu 4. Nội dung của đoạn trích trên là gì?(0,25 điểm) A. Thể hiện ước muốn của nhân vật có được cuộc sống đầy đủ, no ấm. B. Là một chi tiết trong văn bản C. Thông báo cho bạn đọc là nhân vật đã quẹt diêm. D. Miêu tả hình ảnh ngọn lửa diêm. Câu 5. Thủ pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng chủ yếu trong những lần quẹt diêm của cô bé?(0,25 điểm) A. So sánh C. Nhân hóa B. Tương phản, đối lập D. Ẩn dụ Câu 6. Văn bản chứa đoạn trích trên sử dụng những phương thức biểu đạt nào? (0,25 điểm) A. Tự sự và miêu tả C. Miêu tả và biểu cảm B. Tự sự và biểu cảm D. Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm Câu 7. Từ in đậm trong đoạn văn trên thuộc từ loại nào? (0,25 điểm) A.Trợ từ B. Thán từ C. Tình thái từ D. Từ địa phương Câu 8. Xác định trường từ vựng thể hiện sự thay đổi màu sắc của ngọn lửa diêm trong đoạn văn trên ?(0,25 điểm) A. Quẹt, hơ, đánh, nhạy C. Sưởi, xanh lam, hồng rực B. Trắng, rực hồng, sáng chói D. Xanh lam, trắng, rực hồng PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1. (1 điểm) Em hãy giải thích ý nghĩa nhan đề văn bản “Tức nước vỡ bờ”. Câu 2. (2 điểm) Xác định và nêu tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn sau : “ Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc”. Câu 3. (1,5 điểm) Từ văn bản “Chiếc lá cuối cùng” của O’Henry và những hiểu biết xã hội, em hãy viết một đoạn văn khoảng 8 câu trình bày suy nghĩ về tinh thần lạc quan vượt qua khó khăn trong cuộc sống của con người. Câu 4. (3,5 điểm) Viết đoạn văn diễn dịch (khoảng 12 câu) nêu cảm nhận của em về tình yêu thương mẹ của bé Hồng. Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  9. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM - ĐỀ 3 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 8 Năm học: 2021 - 2022 Thời gian làm bài: 90 phút
  10. Nội dung Điểm Trắc nghiệm: PHẦN I. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. ( 2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 2 điểm Đáp án C B A A B D C D Câu 1.HS nêu được ý nghĩa nhan đề văn bản “Tức nước vỡ bờ”: 1 điểm - Nhan đề “Tức nước vỡ bờ” là một thành ngữ dân gian, có sức gợi hình PHẦN II. cao, phản ánh qui luật tự nhiên: có áp bức có đấu tranh 0,5điểm ( 8 điểm) - Thể hiện chân lí: con đường sống duy nhất của người nông dân bị áp 0,5điểm bức chỉ có thể là đứng lên đấu tranh tự giải phóng, góp phần bộc lộ chủ đề của tác phẩm: Ca ngợi tinh thần phản kháng mạnh mẽ và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân bị áp bức. Câu 2. HS xác định được từ tượng thanh, tượng hình 2 điểm - Tượng hình: co rúm, xô, ngoẹo, móm mém - Tượng thanh: hu hu 0,5điểm 0,5điểm - Tác dụng: + Miêu tả cụ thể, sinh động hình ảnh lão Hạc khi lão kể chuyện bán chó, từ đó gợi nỗi đau khổ dằn vặt trong lòng lão vì đã trót lừa một con chó 0,5điểm + Thể hiện nỗi niềm cảm thông của tác giả trước nỗi lòng của lão Hạc đồng thời bộc lộ sự trân trọng tấm lòng nhân hậu của lão. 0,5điểm Câu 3. Viết đoạn văn: 1,5 điểm - Hình thức: HS viết đúng thể thức đoạn văn, diễn đạt trôi chảy, không 0,25điểm mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi chính tả. - Nội dung: 0,5điểm + Hiểu được lạc quan là thái độ sống tích cực thể hiện ở cái nhìn tin tưởng vào tương lai, điềm đạm, an nhiên trước những tình huống, sự việc không như mong muốn 0,75điểm + Lạc quan giúp chúng ta vượt qua những khó khăn của cuộc sống, giúp chúng ta luôn thanh thản và nhẹ nhàng trong tâm hồn, tìm được ý nghĩa đích thực của cuộc sống. Câu 4. Viết đoạn văn: 3,5 điểm - Hình thức: HS viết đúng thể thức đoạn văn diễn dịch, độ dài từ 10-12 0,5điểm câu, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi chính tả. 1 điểm
  11. - Nội dung: Đảm bảo những ý cơ bản sau + Bé Hồng luôn bảo vệ mẹ trước những suy nghĩ và lời nói thâm độc 1,5điểm GI 0,5 điểm ÁO của cô, căm ghét những cổ tục đã đày đọa mẹ VI + Cảm nhận được niềm hạnh phúc khi ngồi trong lòng mẹ ÊN RA - Tích hợp kiến thức TV: Sử dụng 01 trợ từ, chú thích rõ ràng. ĐỀ TT Lưu ý: HS xác định được trợ từ, không chú thích rõ ràng trừ 0,25 điểm CM DU YỆ T BGH DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG Vũ Thị Thanh ThúyNguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng
  12. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 8 Năm học: 2021 – 2022 Đề 4 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn chữ cái trước câu trả lời đúng: Khi trời vừa hửng sáng thì Giôn – xi, con người tàn nhẫn, lại ra lệnh kéo mành lên. Chiếc lá thường xuân vẫn còn đó. Giôn – xi nằm nhìn chiếc lá hồi lâu. Rồi cô gọi Xiu đang quấy món cháo gà trên lò hơi đốt. Em thật là con bé hư, chị Xiu thân yêu ơi !”, Giôn – xi nói: “Có một cái gì đấy đã làm cho chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó để cho em thấy rằng mình đã tệ như thế nào. Muốn chết là một tội. Giờ chị có thể cho em xin tí cháo và chút sữa pha ít rượu vang đỏ và – khoan – đưa cho em chiếc gương tay trước đã, rồi xếp mấy chiếc gối lại quanh em, để em ngồi dậy xem chị nấu nướng ” (Trích Ngữ văn 8, Tập 1, NXB Giáo dục) Câu 1. Đoạn trích trên thuộc văn bản nào? A. Chiếc lá cuối cùng C. Cô bé bán diêm B. Đánh nhau với cối xay gió D. Trong lòng mẹ Câu 2. Tác giả của văn bản ấy là ai? A. An – đec – xen C. Xec – van – tet B. Ai – ma – top D. O’Hen –ri Câu 3. Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào? A. Hồi kí B. Truyện ngắn C. Bút kí D. Tiểu thuyết Câu 4. Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? A. Tình yêu mãnh liệt của Xiu với Giôn-xi.
  13. B. Tình yêu mãnh liệt của Giôn-xi với cuộc sống. C. Tâm trạng chán chường của Giôn-xi. D. Sự thức tỉnh và niềm tin vào cuộc sống của Giôn-xi. Câu 5. Trong văn bản chứa đoạn trích trên, tác giả đã sử dụng những thủ pháp nghệ thuật đặc sắc nào? A. Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế và sâu sắc. B. Sử dụng nhiều phương thức biểu đạt khác nhau. C. Đảo ngược tình huống truyện. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 6. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì? A. Tự sự C. Miêu tả B. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 7. Từ “ơi” trong câu: “Em thật là con bé hư, chị Xiu thân yêu ơi!” thuộc từ loại nào? A. Trợ từ B. Thán từ C. Tình thái từ D. Từ địa phương Câu 8. Các từ “tàn nhẫn, độc ác, lạnh lùng” thuộc trường từ vựng nào dưới đây? A. Chỉ bản chất của con người C.Chỉ hoạt động của con người B. Chỉ tâm trạng của con người D. Chỉ đạo đức của con người PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1. (1 điểm) Em hãy giải thích ý nghĩa nhan đề văn bản “Tức nước vỡ bờ”. Câu 2. (2 điểm) Xác định và nêu tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn sau : “ Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên. Hai người đàn ông lực lưỡng phải ngồi đè lên người lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết ”. Câu 3. (1,5 điểm) Từ văn bản “Cô bé bán diêm” của tác giả An – đéc, xen và những hiểu biết xã hội, em hãy viết một đoạn văn khoảng 8 câu trình bày suy nghĩ về ý nghĩa tình yêu thương trong cuộc sống. Câu 4. (3,5 điểm) Viết đoạn văn diễn dịch (khoảng 10 – 12 câu) nêu cảm nhận của em về nhân vật Lão Hạc trong tác phẩm cùng tên của nhà văn Nam Cao. Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  14. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM - ĐỀ 4 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 8 Năm học: 2021 - 2022 Thời gian làm bài: 90 phút Nội dung Điểm Trắc nghiệm: PHẦN I. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. ( 2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 2 điểm Đáp án A D B D D A B A Câu 1.HS nêu được ý nghĩa nhan đề văn bản “Tức nước vỡ bờ”: 1 điểm - Nhan đề “Tức nước vỡ bờ” là một thành ngữ dân gian, có sức gợi hình 0,5điểm PHẦN II. cao, phản ánh qui luật tự nhiên: có áp bức có đấu tranh ( 8 điểm) - Thể hiện chân lí: con đường sống duy nhất của người nông dân bị áp 0,5điểm bức chỉ có thể là đứng lên đấu tranh tự giải phóng, góp phần bộc lộ chủ đề của tác phẩm: Ca ngợi tinh thần phản kháng mạnh mẽ và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân bị áp bức. Câu 2. HS xác định được từ tượng thanh, tượng hình 2 điểm - Tượng hình: xồng xộc, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc, vật vã 0,5điểm - Tượng thanh: tru tréo 0,5điểm - Tác dụng: + Miêu tả cụ thể, chân thực cái chết dữ dội, thê thảm, đau đớn của lão
  15. Hạc. => cuộc sống bế tắc, vô vọng của người nông dân trước CMT8 + Thể hiện sự căm phẫn, nỗi niềm cảm thông thương xót của tác giả đối 0,5điểm GI với chính quyền thực dân phong kiến ÁO VI 0,5điểm ÊN RA Câu 3. Viết đoạn văn: 1,5 điểm ĐỀ 0,25điểm TT - Hình thức: HS viết đúng thể thức đoạn văn, diễn đạt trôi chảy, không C mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi chính tả. M DU - Nội dung: 0,25điểm YỆ 0,25điểm + Trong cuộc sống cần có tình yêu thương giữa mọi người với nhau T 0,25điểm BG + Ý nghĩa: Tình yêu thương giúp cho mỗi người vượt qua khó khăn, có 0,25điểm H thêm nghị lực trong cuộc sống DU YỆ + Nêu những việc làm thể hiện tình yêu thương trong cuộc sống T + Liên hệ bản thân PH Câu 4. Viết đoạn văn: 3,5điểm Ó 0,5điểm HI - Hình thức: HS viết đúng thể thức đoạn văn diễn dịch, độ dài từ 10-12 ỆU câu, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi chính tả. TR - Nội dung: Đảm bảo những ý cơ bản sau 1điểm ƯỞ 1,5điểm NG + Lão Hạc là người nông dân có hoàn cảnh nghèo khổ, đáng thương + Có vẻ đẹp tâm hồn đáng trân trọng: hiền lành, lương thiện, nhân hậu, 0,5 điểm thương con, giàu lòng tự trọng và đức hi sinh => Là hình cảnh tiêu biểu của người nông dân Việt Nam trước CMT8. Ng - Tích hợp kiến thức TV: Sử dụng 01 trợ từ, chú thích rõ ràng. uyễ Lưu ý: HS xác định được trợ từ, không chú thích rõ ràng trừ 0,25 điểm n Th u PhươngNguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng
  16. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 8 Năm học: 2021 – 2022 Đề 5 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn chữ cái trước câu trả lời đúng: “Nhưng, ô kìa! Sau trận mưa vùi dập và những cơn gió phũ phàng kéo dài suốt cả một đêm, tưởng chừng như không bao giờ dứt, vẫn còn một chiếc lá thường xuân bám trên bức tường gạch. Đó là chiếc lá cuối cùng trên cây. Ở gần cuống lá còn giữ màu xanh sẫm, nhưng với rìa lá hình răng cưa đã nhuốm màu vàng úa, chiếc lá vẫn dũng cảm treo bám vào cành cách mặt đất chừng hai mươi bộ.” (Trích Ngữ văn 8, Tập 1, NXB Giáo dục) Câu 1. Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào? A. Tức nước vỡ bờ C. Chiếc lá cuối cùng
  17. B. Đánh nhau với cối xay gió D. Trong lòng mẹ Câu 2. Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào? A. Hồi kí B. Truyện ngắn C. Bút kí D. Tiểu thuyết Câu 3. Tác giả của văn bản trên là ai? A. An – đec – xen C. Xec – van – tet B. Ai – ma – top D. O’Hen - ri Câu 4. Nội dung của đoạn trích trên là gì? A. Sự ngỡ ngàng của Xiu khi nhìn thấy chiếc lá cuối cùng vẫn còn trên cây. B. Là một chi tiết trong văn bản C. Sự buồn bã của Giôn-xi khi nhìn thấy chiếc lá cuối cùng vẫn còn trên cây. D. Miêu tả hình ảnh chiếc lá trên cây. Câu 5. Thủ pháp nghệ thuật chính nào được tác giả sử dụng trong văn bản chứa đoạn trich ? A. Đảo ngược tình huống hai lần C. Nhân hóa B. Tương phản, đối lập D. Ẩn dụ Câu 6. Văn bản chứa đoạn trích trên sử dụng những phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự và miêu tả C. Miêu tả và biểu cảm B. Tự sự và biểu cảm D. Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm Câu 7. Từ in đậm trong đoạn văn trên thuộc từ loại nào? A. Trợ từ B. Thán từ C. Tình thái từ D. Từ địa phương Câu 8. Từ “dũng cảm” trong câu “Chiếc lá vẫn dũng cảm treo bám vào cành, cách mặt đất hai mươi bộ” được chuyển trường từ vựng qua phép tu từ nào? A. Nhân hóa C. Hoán dụ B. Ẩn dụ D. So sánh PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1. (1 điểm) Em hãy giải thích ý nghĩa nhan đề văn bản “Lão Hạc” của nhà văn Nam Cao. Câu 2. (2 điểm) Xác định và nêu tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn sau : “ Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên. Hai người đàn ông lực lưỡng phải ngồi đè lên người lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết ”.
  18. Câu 4. (1,5 điểm) Dựa vào văn bản “Em bé bán diêm” của An-đéc-xen, kết hợp với hiểu biết xã hội, em hãy viết đoạn văn khoảng 8 câu nêu lên ý nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sống. Câu 4. (3,5 điểm) Từ văn bản: “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng, em hãy viết một đoạn văn diễn dịch khoảng 12 câu để làm rõ cảm xúc vui sướng tột cùng của em bé Hồng khi gặp mẹ (đoạn văn có sử dụng một trợ từ hoặc thán từ, gạch chân chỉ rõ). Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) UBND QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM - ĐỀ 5 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 8 Năm học: 2021 - 2022 Thời gian làm bài: 90 phút Nội dung Điểm Trắc nghiệm: PHẦN I. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. ( 2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 2 điểm Đáp C B D A A D B A án Câu 1.Học sinh nêu được ý nghĩa nhan đề văn bản “ Lão Hạc” của nhà 1 điểm văn Nam Cao PHẦN II. - Nhan đề ngắn gọn, nói tới nhân vật chính lão Hạc 0,5điểm ( 8 điểm) - Nội dung nói về số phận nghèo khó, lam lũ, không lối thoát của 0,5điểm lão Hạc => Góp phần bộc lộ chủ đề tác phẩm : ca ngợi những người nông dân trước cách mạng tháng Tám có cuộc sống bất hạnh, đói nghèo nhưng tâm hồn cao quí, đáng trân trọng. Câu 2. HS xác định được từ tượng thanh, tượng hình 2 điểm - Tượng hình: xồng xộc, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc, vật vã 0,5điểm - Tượng thanh: tru tréo 0,5điểm
  19. - Tác dụng: + Miêu tả cụ thể, chân thực cái chết dữ dội, thê thảm, đau đớn của lão 0,5điểm GI Hạc. => cuộc sống bế tắc, vô vọng của người nông dân trước CMT8 0,5điểm ÁO VI + Thể hiện sự căm phẫn, nỗi niềm cảm thông thương xót của tác giả đối ÊN với chính quyền thực dân phong kiến RA Câu 3. Viết đoạn văn: 1,5 điểm ĐỀ TT - Hình thức: HS viết đúng thể thức đoạn văn, diễn đạt trôi chảy, không 0,25điểm C mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi chính tả. M DU - Nội dung: YỆ 0,25điểm T + Nêu khái niệm: tình yêu thương 0,25điểm BG + Giá trị, ý nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sống H DU + Biểu hiện của tình yêu thương, phê phán những kẻ vô cảm, lạnh lùng 0,25điểm YỆ T + Cách rèn luyện, liên hệ bản thân 0,5điểm Câu 4. Viết đoạn văn: 3,5 điểm PH Ó 0,5điểm - Hình thức: HS viết đúng thể thức đoạn văn diễn dịch, độ dài từ 10-12 HI câu, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi chính tả. ỆU TR - Nội dung: Đảm bảo những ý cơ bản sau ƯỞ NG - Hình ảnh người mẹ vẫn tươi đẹp như xưa hoàn toàn không giống như 1điểm những gì mà người cô đã nói. - Dù xa cách rất lâu nhưng bé Hồng vẫn cảm thấy tình yêu thương 1,5điểm nguyên vẹn mà mẹ dành cho mình. Tr - Bé Hồng có một niềm tin và tình yêu vô cùng sâu sắc với mẹ của 0,5 điểm ần mình. Cẩ m - Tích hợp kiến thức TV: Sử dụng 01 trợ từ, chú thích rõ ràng. Tú Lưu ý: HS xác định được trợ từ, không chú thích rõ ràng trừ 0,25 điểm Ng uyễ n Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng
  20. UBND QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Năm học: 2021 - 2022 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN BỐC THĂM ĐỀ KIỂM TRA MÔN: Ngữ Văn – TIẾT: 35 + 36 Tuần: 9Khối : 8 Thời gian KT TT Lớp Sĩ số Số đề Họ và tên Chữ ký Tiết/Thứ Ngày 1 8A 40 2,3/ 6 5/11/2021 Nguyễn Thu Phương B 2 8B 39 1,2/ 5 4/11/2021 Trần Thị Đông 3 8C 38 1,2 / 3 10/11/2021 Vũ Thị Thanh Thúy 4 8D / Nguyễn Thu Phương A 5 8E 40 3,4/ 6 5/11/2021 Trần Cẩm Tú TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
  21. Nguyễn Thu Phương