Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

I. Đọc hiểu( 3 điểm):

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: 

          Tôi trở về ngôi nhà chênh vênh giữa đồi vải thiều này lắng nghe hoa vải nở […].

Giấc ngủ nơi miền đồi đến nhẹ nhàng và dịu ngọt hương hoa. Tôi tỉnh dậy trước bình minh khi tiếng gà gáy vang, vỗ cánh phành phạch nhẩy từ những cành vải xuống. Bước ra sân nhà, phía trước tôi là sắc hoa ngàn ngạt như một dòng sữa chảy dài dưới ánh nắng. Hoa vải đã nở. Từng chùm hoa li ti, hân hoan kết lại với nhau thành dải đăng ten phủ lên khắp đồi cây. Hơi đất đồi sỏi cũng được ướp vào hương hoa vải, hòa quyện vào nhau tạo nên không gian bạt ngàn, trong lành trước những giọt sương còn vương trên nhánh cỏ may… Đừng dại dột chạy nhảy vô tư vào đồi vải bạt ngàn ấy. Với miền hoa của giấc mơ ngào ngạt này, chủ vườn đã gọi đàn ong yêu về thụ phấn cho vải và hút mật. Bao cánh ong vo ve thành bản hợp xướng cổ súy cho những cánh hoa nở rộn rã với đất trời.

                                      ( Trích Về quê vải, Thu Hà, Góc xanh khoảng trời Tr. 147,

                                   NXB Văn học, 2013)

Câu 1: Nhân vật “tôi” trong đoạn trích trên “ trở về ngôi nhà chênh vênh giữa đồi vảithiều” để làm gì? 

Câu 2: Đoạn văn trên có sự kết hợp của những phương thức biểu đạt nào?

Câu 3: Tìm các từ láy có trong đoạn trích và cho biết tác dụng của chúng? 

docx 4 trang Ánh Mai 28/02/2023 3320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. KIỂM TRA KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: Ngữ văn 8 I. Đọc hiểu( 3 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: Tôi trở về ngôi nhà chênh vênh giữa đồi vải thiều này lắng nghe hoa vải nở [ ]. Giấc ngủ nơi miền đồi đến nhẹ nhàng và dịu ngọt hương hoa. Tôi tỉnh dậy trước bình minh khi tiếng gà gáy vang, vỗ cánh phành phạch nhẩy từ những cành vải xuống. Bước ra sân nhà, phía trước tôi là sắc hoa ngàn ngạt như một dòng sữa chảy dài dưới ánh nắng. Hoa vải đã nở. Từng chùm hoa li ti, hân hoan kết lại với nhau thành dải đăng ten phủ lên khắp đồi cây. Hơi đất đồi sỏi cũng được ướp vào hương hoa vải, hòa quyện vào nhau tạo nên không gian bạt ngàn, trong lành trước những giọt sương còn vương trên nhánh cỏ may Đừng dại dột chạy nhảy vô tư vào đồi vải bạt ngàn ấy. Với miền hoa của giấc mơ ngào ngạt này, chủ vườn đã gọi đàn ong yêu về thụ phấn cho vải và hút mật. Bao cánh ong vo ve thành bản hợp xướng cổ súy cho những cánh hoa nở rộn rã với đất trời. ( Trích Về quê vải, Thu Hà, Góc xanh khoảng trời Tr. 147, NXB Văn học, 2013) Câu 1: Nhân vật “tôi” trong đoạn trích trên “ trở về ngôi nhà chênh vênh giữa đồi vải thiều” để làm gì? Câu 2: Đoạn văn trên có sự kết hợp của những phương thức biểu đạt nào? Câu 3: Tìm các từ láy có trong đoạn trích và cho biết tác dụng của chúng? Câu 4: Qua đoạn văn trên, em hiểu gì về tình cảm của tác giả với miền đất được gọi là miền hoa của giấc mơ ngọt ngào? II. Tập làm văn(7 điểm) Câu 1( 2 điểm) Viết đoạn văn nghị luận theo cách qui nạp triển khai câu chủ đề : Mỗi người cần phải rèn luyện cho mình tính khiêm tốn. Câu 3 ( 5 điểm) Kỷ niệm đẹp nhất của em về tình bạn tuổi học trò. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ I
  2. Phần Câu Yêu cầu Điểm I. Đọc Đoạn trích trong Về quê vải 3,0đ hiểu 1 - Nhân vật” tôi” trong đoạn trích trên trở về ngôi nhà 0,5đ chênh vênh giữa đồi vải thiều lắng nghe hoa vải nở 2 - Các phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm 0,5đ 3 - Các từ láy: chênh vênh, nhẹ nhàng, phành phạch, 0,5đ ngàn ngạt, li ti, dại dột, ngào ngạt, vo ve, rộn rã. - Tác dụng: diễn tả vẻ đẹp của cảnh vật thiên nhiên 0,5đ và tình cảm của nhân vật tôi trước vẻ đẹp đó. 4 Tình cảm của tác giả với miền hoa của giấc mơ ngọt 1,0đ ngào: yêu say, gắn bó tha thiết II. Tập 1 Tính khiêm tốn 2,0đ làn văn a.Về kỹ năng: - Biết trình bày đoạn văn theo cách qui nạp( câu chủ đề ở cuối đoạn văn) 0,5đ - Trình bày được suy nghĩ, quan điểm của mình bằng lập luận chặt chẽ và dẫn chứng, diễn đạt lưu loát. b. Nội dung nghị luận: một số gợi ý: - Khiêm tốn là thái độ nhún nhường, hòa nhã, đối lập với sự kiêu căng , tự phụ. - Lòng khiêm tốn có vai trò, ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống: Người có lòng khiêm tốn dễ gây được thiện cảm với người khác; khiêm tốn giúp con 1.5đ người nhận thức đúng về những hạn chế của mình để không ngừng học hỏi , - Nếu thiếu tính khiêm tốn con người dễ bị thất bại - Khiêm tốn là một trong những đức tính tốt đẹp của đạo đức con người. - Mỗi người cần rèn tính khiêm tốn. 2 Kỷ niệm đẹp nhất của em về tình bạn tuổi học 5,0đ trò.
  3. a. Yêu cầu chung Học sinh biết kết hợp kiến thức và kỹ năng về dạng 0,5đ bài tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm để tạo lập văn bản. bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. b. Yêu cầu cụ thể. HS có thể triển khai bài viết theo nhiều cách . Dưới đay là một số gợi ý định hướng cho việc chấm bài. * Mở bài. 0,5đ - Giới thiệu được kỷ niệm đẹp nhất về tình bạn. * Thân bài. 3,5đ Kể chi tiết về kỷ niệm. - Kỷ niệm đó gắn liền với thời gian, địa điểm nào? - Kỷ niệm đó gắn với ai? Với sự việc gì? - Sự việc ấy có diễn biến, kết quả ra sao? - Kỷ niệm ấy để lại trong em ấn tượng, suy nghĩ gì? (kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm) * Kết bài: 0,5đ Cảm nghĩ của bản thân em về kỷ niệm, tình bạn tuổi học trò. Tổng điểm 10,0đ ĐỀ KIỂM TRA HỌC GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 8 MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng NL ĐG cao I . Đọc hiểu - Nhận diện -Hiểu được - Trình bày - Ngữ liệu: Văn được các vai trò, tác được hiểu bản văn học dấu hiệu dụng của biết về một - Tiêu chí lựa hình thức, biện pháp tu vấn đề đặt ra chọn ngữ liệu: nội dung văn từ. trong văn
  4. một đoạn trích bản ,những - Hiểu được bản. khoảng 150-200 kiến thức về ý nghĩa của chữ tương Tiếng Việt từ ngữ , hình đương với văn ảnh bản được học trong chương trình. Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1,0 1,0 1,0 3,0 Tỉ lệ % 10% 10% 10% 30% II. Tạo lập văn Viết 01 đoạn Viết 01 bài bản. văn NLXH văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. Số câu 1 1 2 Số điểm 2,0 5,0 7,0 Tỉ lệ % 20% 50% 70% Tổng số câu/ số 2 1 2 1 6 điểm toàn bài 1,0 1,0 3,0 5,0 10,0 Tỉ lệ % điểm 10% 10% 30% 50% 100% toàn bài