Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)

Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào?

A. Bốn chữ B. Năm chữ C. Sáu chữ D. Bảy chữ

Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ

  1. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận

Câu 3. Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?

Là cửa nhưng không then khóa

Cũng không khép lại bao giờ

Mênh mông một vùng sóng nước

Mở ra bao nỗi đợi chờ

  1. Không then khóa, vùng sóng nước, mở ra

B. Không then khóa, không khép lại, mở ra

C.Không khép lại, vùng sóng nước, mở ra

D. Không khép lại, vùng sóng nước, nỗi đợi chờ

Câu 4. Khổ thơ thứ nhất trong bài thơ muốn nói lên điều gì về cửa sông?

  1. Cửa sông là nơi nước ngọt chảy ra biển rộng
  2. Cửa sông là nơi chứng kiến cuộc chia tay với những người ra biển
  3. Cửa sông là nơi mở ra bao nỗi chờ đợi giữa người ở lại và người ra khơi
  4. Cả ba đáp án đều sai.

Câu 5. Đâu không phải là đặc điểm của cửa sông?

A. Nơi biển cả tìm về với đất liền

B. Nơi nước ngọt chảy vào biển rộng

C. Nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển hòa lẫn vào nhau.

D. Nơi những người thân được gặp lại nhau

Câu 6. Cho đoạn thơ:

“Dù giáp mặt cùng biển rộng

Cửa sông chẳng dứt cội nguồn

Lá xanh mỗi lần trôi xuống

Bỗng… nhớ một vùng núi non”

Đoạn thơ trên nói lên điều gì về tấm lòng của sông?

A. sông không bao giờ quên cội nguồn B. sông không bao giờ quên biển

C. sông không bao giờ xa biển D. sông luôn gắn bó với núi non

Câu 7. Câu thơ: “ Thành vùng nước lợ nông sâu”. Từ “ nước lợ” có nghĩa là gì?

  1. Nước có vị mặn chát của biển.
  2. Nước pha trộn giữa nước ngọt và nước mặn thường có ở vùng cửa sông giáp biển.
  3. Nước pha trộn của nước nước dòng sông này với nước dòng sông khác.
  4. Nước có vị không ngọt, không mặn.
docx 6 trang Lưu Chiến 27/07/2024 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2023_202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8 NĂM HỌC 2023-2024 ( Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề) A.MA TRẬN Nội Mức độ nhận thức Tổng Kĩ dung/đơn Vận dụng % điểm TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng vị kiến cao thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Thơ sáu 3 0 5 0 0 2 0 60 hiểu chữ 2 Viết Viết bài văn kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 đỗng xã hội giàu ý nghĩa mà em đã tham gia Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% B.BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chươ dung/ ng/ TT đơn vị Mức độ đánh giá Vận chủ Nhận Thông Vận kiến dụng đề biết hiểu dụng thức cao 1 Đọc Thơ Nhận biết: hiểu sáu chữ - Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ bảy chữ như: bố 3TN 5TN 2TL cục, vần, nhịp, đối. - Nhận biết được đặc điểm của biện pháp tu từ đảo ngữ từ
  2. tượng hình, từ tượng thanh. Thông hiểu: - Hiểu được cảm xúc của người viết được thể hiện qua văn bản. - Phân tích được tác dụng của biện pháp tu từ Vận dụng: - Biết trân quý, trân trọng những giá trị văn hóa truyền thống. 2 Viết Viết Nhận biết: bài văn - Xác định được kiểu bài kể lại kể lại một vấn đề một - Xác định được bố cục bài văn, chuyến văn bản cần kể đi hoặc Thông hiểu: một - Trình bày rõ ràng các khía hoạt cạnh của văn bản. đỗng - Nêu được chủ đề, dẫn ra và xã hội phân tích được tác dụng của giàu ý một vài nét đặc sắc về hình thức nghĩa nghệ thuật được dùng trong tác mà em phẩm. đã Vận dụng: tham - Vận dụng những kỹ năng tạo 1TL* gia lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân về những trải nghiệm văn học để viết được bài văn hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của đề. - Nhận xét, rút ra bài học từ trải nghiệm của bản thân. Vận dụng cao: - Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm để làm nổi bật ý của bản thân v - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. Tổng 4TN 3TN 2TL 1 TL 1TL Tỉ lệ (%) 20% 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% C.
  3. ĐỀ BÀI I. PHẦN I. ĐỌC- HIỂU.( 6 điểm) Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi. CỬA SÔNG Là cửa nhưng không then khóa Cũng không khép lại bao giờ Mênh mông một vùng sóng nước Mở ra bao nỗi đợi chờ. Nơi những dòng sông cần mẫn Gửi lại phù sa bãi bồi Để nước ngọt ùa ra biển Sau cuộc hành trình xa xôi. Nơi biển tìm về với đất Bằng con sóng nhớ bạc đầu Chất muối hòa trong vị ngọt Thành vũng nước lợ nông sâu. Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi tôm rảo đến búng càng Cần câu uốn cong lưỡi sóng Thuyền ai lấp lóa đêm trăng. Nơi con tàu chào mặt đất Còi ngân lên khúc giã từ Cửa sông tiễn người ra biển Mây trắng lành như phong thư. Dù giáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Lá xanh mỗi lần trôi xuống Bỗng nhớ một vùng núi non (theo Quang Huy) Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào? A. Bốn chữ B. Năm chữ C. Sáu chữ D. Bảy chữ Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận Câu 3. Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Là cửa nhưng không then khóa Cũng không khép lại bao giờ Mênh mông một vùng sóng nước Mở ra bao nỗi đợi chờ A. Không then khóa, vùng sóng nước, mở ra
  4. B. Không then khóa, không khép lại, mở ra C.Không khép lại, vùng sóng nước, mở ra D. Không khép lại, vùng sóng nước, nỗi đợi chờ Câu 4. Khổ thơ thứ nhất trong bài thơ muốn nói lên điều gì về cửa sông? A. Cửa sông là nơi nước ngọt chảy ra biển rộng B. Cửa sông là nơi chứng kiến cuộc chia tay với những người ra biển C. Cửa sông là nơi mở ra bao nỗi chờ đợi giữa người ở lại và người ra khơi D. Cả ba đáp án đều sai. Câu 5. Đâu không phải là đặc điểm của cửa sông? A. Nơi biển cả tìm về với đất liền B. Nơi nước ngọt chảy vào biển rộng C. Nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển hòa lẫn vào nhau. D. Nơi những người thân được gặp lại nhau Câu 6. Cho đoạn thơ: “Dù giáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Lá xanh mỗi lần trôi xuống Bỗng nhớ một vùng núi non” Đoạn thơ trên nói lên điều gì về tấm lòng của sông? A. sông không bao giờ quên cội nguồn B. sông không bao giờ quên biển C. sông không bao giờ xa biển D. sông luôn gắn bó với núi non Câu 7. Câu thơ: “ Thành vùng nước lợ nông sâu”. Từ “ nước lợ” có nghĩa là gì? A. Nước có vị mặn chát của biển. B. Nước pha trộn giữa nước ngọt và nước mặn thường có ở vùng cửa sông giáp biển. C. Nước pha trộn của nước nước dòng sông này với nước dòng sông khác. D. Nước có vị không ngọt, không mặn. Câu 8. Ý nghĩa của bài thơ Cửa sông? A. Miêu tả trình tự sông chảy ra biển, hồ hoặc một dòng sông khác tại cửa sông. B. Cho thấy cửa sông là một nơi rất độc đáo, thú vị. C. Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thủy chung, luôn nhớ về cội nguồn. D. Cho nên mọi vùng biển đều bắt nguồn từ sông. Câu 9.(1 điểm). Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ có trong hai câu thơ sau: “Dù giáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn” Câu 10. (1 điểm). Qua đoạn trích, tác giả muốn gửi gắm đến chúng ta thông điệp gì? PHẦN II. VIẾT( 4 điểm).Viết bài văn kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội giàu ý nghĩa mà em đã tham gia D.HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 C 0,5 5 D 0,5
  5. 6 A 0,5 7 B 0,5 8 C 0,5 9 *Biện pháp tu từ. Nhân hóa. Cửa sông: giáp mặt cùng biển rộng, 0,25 chẳng dứt cội nguồn. *Tác dụng. - Làm cho câu thơ thêm sinh động, gợi hình ảnh, tăng giá trị biểu 0,75 đạt và giàu sức thuyết phục . - Nhấn mạnh và làm nổi bật hình ảnh dòng sông hiện lên thật sinh động, có tâm tư, tình cảm như con người.Sự gắn bó với cội nguồn của cửa sông thật bền chặt, thủy chung. - Qua đó, tác giả muốn ca ngợi tình cảm gắn bó thủy chung, không quên cội nguồn và lòng biết ơn sâu nặng đối với quê hương. 10 Thông điệp. 1,0 - Cửa sông có vẻ đẹp với nhiều đặc trưng độc đáo. - Tình nghĩa thủy chung sắt son trong cuộc sống thật đáng quý. - Hãy dành tình yêu sâu sắc đối với cội nguồn, gốc rễ ( HS có nhiều cách diễn đạt khác nhau, Gv cho điểm khi thấy phù hợp) II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 -Viết bài văn kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt đỗng xã hội giàu ý nghĩa mà em đã tham gia c. Viết 1. Mở bài 0,25 Dẫn dắt, giới thiệu về chuyến đi đáng nhớ( hoặc 1 hoạt động xã hội ) 2. Thân bài - Đoạn 1: nêu mục đích của chuyến đi/ hoạt động, lí do em tham 0,5 gia hoạt động đó. - Đoạn 2: kể về hình thức tổ chức hoạt động (thành phần tham gia, 0,75 thời gian, địa điểm, ). Kể về quá trình tiến hành chuyến đi/hoạt động (bắt đầu, hoạt động chính, kết thúc). - Đoạn 3: nêu kết quả của chuyến đi/ hoạt động (về vật chất và về 0,25 tinh thần) - Đoạn 4: Ý nghĩa của hoạt động: Hiểu biết, tình cảm, bài học 0,5 3. Kết bài Suy nghĩ, cảm nhận về chuyến đi( hoặc một hoạt động xã hội ) 0,25 d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, bài viết sinh động, sáng tạo. 0,5