Đề kiểm tra giữa học kì II môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Long Biên

Câu 1. Tình hình triều đình nhà Nguyễn từ giữa thế kỉ XIX như thế nào?

A. Triều đình nhà Nguyễn tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại.

B. Triều đình nhà Nguyễn được nhân dân ủng hộ.

C. Triều đình nhà Nguyễn khủng hoảng, suy yếu.

D. Triều đình biết củng cố khối đoàn kết giữa quần thần.

Câu 2. Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế hoạch gì?

A. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. Kế hoạch “chinh phục từng gói”

C. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng.

D. Kế hoạch “đánh lâu dài”.

Câu 3. Vì sao thực dân Pháp dễ dàng chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì?

A. Lực lượng của ta bố phòng mỏng.

B. Ta không chuẩn bị vì nghĩ địch không đánh.

C. Lãnh tụ các cuộc khởi nghĩa bị bắt, bị giết.

D. Thái độ do dự và nhu nhược của triều đình Huế.

Câu 4. Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ hai (1882)?

A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.

B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp.

C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen.

D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, tự ý giao thiệp với nhà Thanh.

pdf 3 trang Lưu Chiến 15/07/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Long Biên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_lich_su_lop_8_nam_hoc_2021_20.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Long Biên

  1. TRƯỜNG THCS LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TỔ XÃ HỘI NĂM HỌC: 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ 8 MÃ ĐỀ: 01 Tiết theo PPCT: Tiết 45 (Đề thi gồm 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 16/3/2022. Họ và tên học sinh: Lớp I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án của các câu hỏi dưới đây. Câu 1. Tình hình triều đình nhà Nguyễn từ giữa thế kỉ XIX như thế nào? A. Triều đình nhà Nguyễn tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại. B. Triều đình nhà Nguyễn được nhân dân ủng hộ. C. Triều đình nhà Nguyễn khủng hoảng, suy yếu. D. Triều đình biết củng cố khối đoàn kết giữa quần thần. Câu 2. Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế hoạch gì? A. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”. B. Kế hoạch “chinh phục từng gói” C. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng. D. Kế hoạch “đánh lâu dài”. Câu 3. Vì sao thực dân Pháp dễ dàng chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì? A. Lực lượng của ta bố phòng mỏng. B. Ta không chuẩn bị vì nghĩ địch không đánh. C. Lãnh tụ các cuộc khởi nghĩa bị bắt, bị giết. D. Thái độ do dự và nhu nhược của triều đình Huế. Câu 4. Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ hai (1882)? A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân. B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp. C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen. D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, tự ý giao thiệp với nhà Thanh. Câu 5. Trước sự thất thủ của thành Hà Nội lần thứ hai (1882), triều đình Huế có thái độ như thế nào? A. Cho quân tiếp viện. B. Cầu cứu nhà Thanh. C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp. D. Thương thuyết với Pháp. Câu 6. Lợi dụng cơ hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế? A. Sự suy yếu của triều đình Huế. B. Sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần thứ hai, Pháp củng cố lực lượng. C. Pháp được tăng viện binh. D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục. Câu 7. Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập ?
  2. A. Hiệp ước Nhâm Tuất. B. Hiệp ước Giáp Tuất. C. Hiệp ước Hác - măng. D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Câu 8. Trước những hành động của Pháp, triều đình Huế thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại như thế nào? A. Triều đình Huế ủng hộ phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân. B. Đàn áp, bóc lột nhân dân và tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”. C. Tập trung phát triển kinh tế và bồi thường chiến tranh cho Pháp. D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với phương Tây. Câu 9. Khi Pháp kéo quân ra Hà Nội lần thứ hai (1882), ai là người trấn thủ thành Hà Nội? A. Hoàng Diệu. B. Nguyễn Tri Phương. C. Tôn Thất Thuyết. D. Phan Thanh Giản. Câu 10. Ai là người đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình Huế mạnh tay hành động chống Pháp? A. Nguyễn Trường Tộ. B. Phan Thanh Giản. C. Tôn Thất Thuyết. D. Nguyễn Đức Nhuận. Câu 11. Trước hành động ngày một quyết liệt của Tôn Thất Thuyết thực dân Pháp đã làm gì? A. Mua chuộc Tôn Thất Thuyết. B. Tìm mọi cách để tiêu diệt phái chủ chiến. C. Giảng hòa với phái chủ chiến. D. Tìm cách ly gián giữa Tôn Thất Thuyết và quan lại. Câu 12. “Phong trào yêu nước chống xâm lược đã dâng lên sôi nổi, kéo dài từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX” được gọi là phong trào gì? A. Phong trào nông dân. B. Phong trào nông dân Yên Thế. C. Phong trào Cần vương. D. Phong trào Duy Tân. Câu 13. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về tính chất của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX? A. Phong trào quy mô lớn, mang tính dân tộc. B. Phong trào quyết liệt, theo ý thức hệ tư sản. C. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến. D. Phong trào dân tộc, đã đạt được nhiều thắng lợi. Câu 14. Mục tiêu của phong trào yêu nước Cần Vương cuối thế kỉ XIX là gì? A. Lật đổ chế độ phong kiến, giành độc lập dân tộc. B. Đánh đế quốc, giành lại độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến. C. Đánh đổ phong kiến, đế quốc giành độc lập. D. Đánh đế quốc thành lập nước cộng hòa.
  3. Câu 15. Vì sao phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX thất bại? A. Không được tầng lớp nhân dân ủng hộ. B. Vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt. C. Địa hình bất lợi trong quá trình đấu tranh. D. Thiếu sự liên kết giữa các cuộc khởi nghĩa. Câu 16. Nông dân Yên Thế đứng lên khởi nghĩa chống Pháp nhằm mục đích gì? A. Giúp vua cứu nước. B. Bảo vệ cuộc sống. C. Giành lại độc lập. D. Cứu nước, cứu nhà. Câu 17. Vì sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế được xem là cuộc khởi nghĩa nông dân? A. Cuộc khởi nghĩa có nông dân tham gia dưới sự chỉ huy của văn thân sĩ phu. B. Cuộc khởi nghĩa mà mục tiêu chủ yếu là đòi ruộng đất cho nông dân. C. Cuộc khởi nghĩa mà lực lượng tham gia chủ yếu là nông dân. D. Cuộc khởi nghĩa mà lãnh đạo và lực lượng tham gia khởi nghĩa đều là nông dân. Câu 18. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn tới thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế ? A. Bó hẹp trong một địa phương, dễ bị cô lập. B. So sánh lực lượng quá chênh lệch, thực dân Pháp và phong kiến cấu kết đàn áp. C. Chưa có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến. D. Cuộc khởi nghĩa thu hút quá nhiều các nhà yêu nước. Câu 19. Phong trào nông dân Yên Thế diễn ra trong thời gian nào? A. Từ năm 1884 đến năm 1913. B. Từ năm 1885 đến năm 1895. C. Từ năm 1885 đến năm 1913. D. Từ năm 1884 đến năm 1895. Câu 20. Ý nghĩa lịch sử cơ bản nhất của phong trào nông dân Yên Thế là A. Phong trào nổ ra kịp thời, phát triển mạnh mẽ. B. Phong trào biểu hiện ý chí kiên cường của các dân tộc anh em. C. Phong trào kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc. D. Khẳng định sức mạnh, ý chí của nông dân, góp phần làm chậm quá trình xâm lược và bình định của thực dân Pháp. Phần II. Tự luận( 5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam? Câu 2 (3,0 điểm): Trong giai đoạn đầu của quá trình xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã sử dụng kế hoạch gì? Để phù hợp với kế hoạch đó, thực dân Pháp đã chọn địa điểm nào để mở đầu quá trình xâm lược Việt Nam? Vì sao thực dân Pháp lại chọn địa điểm đó để mở đầu quá trình xâm lược Việt Nam?