Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Tự do B. Thất ngôn bát cú Đường luật
C. Lục bát D. Song thất lục bát
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là
- Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 3. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai, xuất hiện như thế nào?
A. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp, xưng tên riêng
B. Là tác giả, xuất hiện gián tiếp
C. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua đại từ “bác”
D. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua đại từ “ta”
Câu 4. Phép đối trong bài thơ xuất hiện ở những cặp câu nào?
A. 1 – 2 và 3 – 4 B. 1 – 2 và 7 – 8
C. 3 – 4 và 5 – 6 D. 5 – 6 và 7 – 8
Câu 5. Trong các dòng sau, dòng nào là thành ngữ?
A. Ao sâu nước cả B. Cải chửa ra cây
C. Bầu vừa rụng rốn D. Đầu trò tiếp khách
Câu 6. Việc sử dụng đại từ nhân xưng “bác” trong câu thơ “Đã bấy lâu nay bác tới nhà” có tác dụng thể hiện thái độ gì của tác giả?
A. Thái độ hờ hững. B. Thái coi thường.
C.Thái độ niềm nở, thân mật, kính trọng. D. Thái độ bình thường.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2023_20.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 8. TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN Năm học 2023-2024 ( Thời gian :90 phút) A.MA TRẬN Nội T Kĩ Tổng dung/đơn vị Mức độ nhận thức T năng % điểm kiến thức Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q - Đọc hiểu Đọc 1 văn bản thơ 3 0 5 0 0 2 0 60 hiểu Đường luật Phân tích tác 2 Viết phẩm truyện 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% B.BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơn Thông Vận TT Mức độ đánh giá Nhận Vận Chủ đề vị kiến hiểu dụng biết dụng thức cao 1 Đọc hiểu Đọc 3 TN 5 TN 2 TL hiểu văn Nhận biết: bản thơ - Nhận biết được thể thơ, từ Đường ngữ, vần, nhịp, đối và các luật biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử
- dụng trong bài thơ. - Nhận biết được nhân vật trữ tình, chủ thể trữ tình trong bài thơ - Nhận biết được nhịp điệu, giọng điệu trong bài thơ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình thể hiện trong bài thơ. - Phân tích được giá trị biểu đạt, giá trị thẩm mĩ của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp và các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ. - Nêu được cảm hứng chủ đạo, chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. Vận dụng: Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân do bài thơ gợi ra. Vận dụng cao: - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong bài thơ để lí giải ý nghĩa, thông điệp của bài thơ. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 2 Viết Phân tích Nhận biết: tác phẩm - Giới thiệu ngắn gọn về tác truyện giả và tác phẩm truyện; ý 1 TL kiến đánh giá khái quát về tác phẩm. Thông hiểu: - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. + Nêu được và phân tích được nội dung chính và chủ đề của tác phẩm.
- + Nêu được và phân tích một cách cụ thể, rõ ràng về các phương diện nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm (cốt truyện, nghệ thuật xây dựng nhân vật, ngôi kể, ngôn ngữ, ) - Nêu nhận định, đánh giá về tác phẩm truyện dựa trên các lý lẽ và bằng chứng thuyết phục với những phân tích có chiều sâu hay thể hiện góc nhìn mới mẻ. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo cấu trúc của một văn bản nghị luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Nêu được những bài học rút ra từ tác phẩm. - Thể hiện được sự đồng tình/không đồng tình với thông điệp của tác giả (thể hiện trong tác phẩm). Vận dụng cao: - Đánh giá được ý nghĩa, giá trị hình thức tác phẩm. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết; sáng tạo trong cách diễn đạt. Tổng 3 TN 4TN 2 TL 1 TL* 1TL Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% C.ĐỀ BÀI I. ĐỌC- HIỂU( 4 điểm). Đọc bài thơ sau : BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ (Nguyễn Khuyến) Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có,
- Bác đến chơi đây, ta với ta. (Thơ văn Nguyễn Khuyến, NXB Văn học, 1971) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào? A. Tự do B. Thất ngôn bát cú Đường luật C. Lục bát D. Song thất lục bát Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 3. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai, xuất hiện như thế nào? A. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp, xưng tên riêng B. Là tác giả, xuất hiện gián tiếp C. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua đại từ “bác” D. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua đại từ “ta” Câu 4. Phép đối trong bài thơ xuất hiện ở những cặp câu nào? A. 1 – 2 và 3 – 4 B. 1 – 2 và 7 – 8 C. 3 – 4 và 5 – 6 D. 5 – 6 và 7 – 8 Câu 5. Trong các dòng sau, dòng nào là thành ngữ? A. Ao sâu nước cả B. Cải chửa ra cây C. Bầu vừa rụng rốn D. Đầu trò tiếp khách Câu 6. Việc sử dụng đại từ nhân xưng “bác” trong câu thơ “Đã bấy lâu nay bác tới nhà” có tác dụng thể hiện thái độ gì của tác giả? A. Thái độ hờ hững. B. Thái coi thường. C.Thái độ niềm nở, thân mật, kính trọng. D. Thái độ bình thường. Câu 7. Chủ đề của bài thơ trên là gì? A. Tình bạn B.Lòng biết ơn C. Tình yêu D. Thiên nhiên Câu 8. Nhận định nào không đúng về bài thơ? A. Bài thơ thể hiện tâm trạng mừng vui khi có bạn đến chơi nhà. B. Thể hiện cuộc sống nghèo túng, khốn khó và nỗi hổ thẹn với bạn. C. Sử dụng từ ngữ thuần việt, giản dị, gần gũi cuộc sống thôn quê. D. Thể hiện tình bạn đầm đà, thắm thiết. Câu 9. Trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà”, nhân vật trữ tình đề cao điều gì? Câu 10. Em có nhận xét gì về tình cảm của tác giả dành cho bạn? II. VIẾT (4,0 điểm) Em hãy đã được học và đọc rất nhiều tác phẩm truyện. Mỗi tác phẩm đều có những nhân vật đáng để em yêu quý và thương cảm. Em hãy viết bài văn phân tích tác phẩm truyện để lại trong em niềm cảm xúc đó. D. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 I 1 B 0,5
- 2 C 0,5 3 D 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5 7 A 0,5 8 B 0,5 Qua bài thơ “Bạn đến chơi nhà”, nhân vật trữ tình đã đề cao tình bạn chân thành, trong sáng, không màng tới vật chất. Hai người bạn luôn tôn trọng, thấu hiểu nhau sâu sắc . Bạn đến chơi 9 1.0 là niềm vui, niềm hạnh phúc là sự tâm giao của đôi bạn tri kỉ Gv. Chấp nhận cách diễn đạt khác/ ý khác của học sinh miễn là hợp lí. Các trường hợp khác giáo viên linh hoạt ghi điểm - Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả dành cho bạn: Nhà thơ vui mừng khi bạn tới nhà. Tuy không có gì tiếp đãi bạn nhưng vẫn rất cởi mở, chân thành, kính trọng. 0.5 10 - Tình cảm mà tác giả dành cho bạn rất chân thành, trong sáng. Đó là tình cảm cao đẹp giữa những người bạn tri âm tri kỉ. 0.5 Gv. Chấp nhận cách diễn đạt khác/ ý khác của học sinh miễn là hợp lí. Các trường hợp khác giáo viên linh hoạt ghi điểm VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn phân tích tác phẩm truyện 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 C.Viết bài văn biểu cảm về sự việc 1. Mở bài - Giới thiệu nhan đề, tác giả, thể loại và nhận xét chung về tác phẩm. 0,25 2. Thân bài - Nêu chủ đề và phân tích các biểu hiện làm rõ chủ đề của tác II phẩm. + Phân tích đề tài và những nét đặc săc của cốt truyện trong 0,75 việc làm sáng rõ chủ đề +Phân tích các nhân vật làm rõ chủ đề của truyện 0.75 +Phân tích tác dụng của các nét đặc sắc nghệ thuật trong truyện: 1 bút pháp miêu tả( ngoại hình và nội tâm), lựa chọn chi tiết giàu ý nghĩa: lời văn giản dị, tự nhiên. 3. Kết bài 0,25 Khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. Nêu tác động của truyện đối với em. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
- Đảm bảo qui tắc chính tả dùng từ, đặt câu. e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt, trình bày lí lẽ, thể hiện suy nghĩ 0,25 sâu sắc về vấn đề nghị luận. Trường Sơn, ngày 20 tháng 2 năm 2024 Người ra đề Nhóm Ngữ Văn 8