Đề kiểm tra giữa học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Đông Quang (Có đáp án)

Câu 1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm:

A. Thận, cầu thận, nang cầu thận, bóng đái. B. Thận, ống đái, nang cầu thận, bóng đái.

C. Thận, cầu thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái. D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái

Câu 2: Quá trình tạo thành nước tiểu diễn ra theo trật tự đúng là

(1) Tạo thành nước tiểu đầu ở nang cầu thận.

(2) Lọc máu ở cầu thận.

(3) Bài tiết các chất không cần thiết ở ống thận.

(4) Hấp thụ lại vào máu các chất cần thiết ở ống thận.

A. (1) " (2) " (3) " (4) B. (2) " (1) " (4) " (3)

C. (1) " (3) " (2) " (4) D. (2) " (4) " (1) " (3)

Câu 3: Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?

A. Chứa mỡ dự trữ và cách nhiệt. B. Giúp da luôn mềm mại.

C. Giúp da không bị thấm nước. D. Cảm thụ xúc giác: nóng, lạnh.

Câu 4: Bệnh nào sau đây không phải là bệnh ngoài da?

A. Hắc lào. B. Lang ben. C. Sởi D. Ghẻ lở.

Câu 5. Ếch đã hủy não, để nguyên tủy sau đó dùng HCl 0,3% kích thích vào một chi sau bên trái. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

A. Ếch co cả hai chi dưới. B. Ếch co hai chi trên.

C. Ếch co cả bốn chi. D. Ếch chỉ co chi bị kích thích

Câu 6. Ếch đã hủy não, để nguyên tủy sau đó dùng HCl 3% kích thích vào một chi sau bên trái. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

A. Ếch co cả hai chi dưới. B. Ếch co hai chi trên.

C. Ếch co cả bốn chi. D. Ếch chỉ co chi bị kích thích

docx 3 trang Lưu Chiến 08/07/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Đông Quang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2022_2.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Đông Quang (Có đáp án)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BA VÌ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ĐÔNG QUANG MÔN SINH HỌC 8   NĂM HỌC 2022 - 2023 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Lớp: Điểm Lời phê của thầy, cô giáo PHẦN I : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) chỉ phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm: A. Thận, cầu thận, nang cầu thận, bóng đái. B. Thận, ống đái, nang cầu thận, bóng đái. C. Thận, cầu thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái. D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái Câu 2: Quá trình tạo thành nước tiểu diễn ra theo trật tự đúng là (1) Tạo thành nước tiểu đầu ở nang cầu thận. (2) Lọc máu ở cầu thận. (3) Bài tiết các chất không cần thiết ở ống thận. (4) Hấp thụ lại vào máu các chất cần thiết ở ống thận. A. (1)  (2)  (3)  (4) B. (2)  (1)  (4)  (3) C. (1)  (3)  (2)  (4) D. (2)  (4)  (1)  (3) Câu 3: Lớp mỡ dưới da có vai trò gì? A. Chứa mỡ dự trữ và cách nhiệt. B. Giúp da luôn mềm mại. C. Giúp da không bị thấm nước. D. Cảm thụ xúc giác: nóng, lạnh. Câu 4: Bệnh nào sau đây không phải là bệnh ngoài da? A. Hắc lào. B. Lang ben. C. Sởi D. Ghẻ lở. Câu 5. Ếch đã hủy não, để nguyên tủy sau đó dùng HCl 0,3% kích thích vào một chi sau bên trái. Hiện tư ợng gì sẽ xảy ra? A. Ếch co cả hai chi dưới. B. Ếch co hai chi trên. C. Ếch co cả bốn chi. D. Ếch chỉ co chi bị kích thích Câu 6. Ếch đã hủy não, để nguyên tủy sau đó dùng HCl 3% kích thích vào một chi sau bên trái. Hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Ếch co cả hai chi dưới. B. Ếch co hai chi trên. C. Ếch co cả bốn chi. D. Ếch chỉ co chi bị kích thích PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 đ) Câu 1:(2,0đ) Em hãy tính lượng prôtêin, gluxit, lipit và tổng năng lượng có trong 400g gạo tẻ ? Biết: 100g gạo có: 7,9g prôtin; 1g lipit; 76,2g gluxit: và cung cấp 344 kcal. Câu 2: (2,0đ) Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại? Câu 3: (3,0đ) Mô tả cấu tạo của đại não ? BÀI LÀM
  2. Hướng dẫn chấm PHẦN I : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. Mỗi câu đúng được 0,5đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D B A C D C Phần II: Tự luận Câu 1: 2đ 400g gạo tẻ cho Protein: 7,9 x 4 = 31,6g 0,5đ) Lipit: 1 x 4 = 4g 0,5đ) Gluxit: 76,2 x 4 = 304,8g 0,5đ) * Tổng năng lượng trong 400g: 344 x 4 = 1376 kcal 0,5đ) Câu 2: Các thói quen sống khoa học: (2đ) - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu: Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh. (0,5đ) - Khẩu phần ăn uống hợp lý: + Không ăn quá nhiều prôtêin, qúa mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi: Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi. (0,5đ) + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại: Hạn chế tác hại của các chất độc. + Uống đủ nước: + Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi (0,5đ)) - Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu: Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái (0,5đ) Câu 3: Cấu tạo của đại não: (3đ) a. Hình dạng cấu tạo ngoài : – Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nưả (0,5đ) – Rãnh sâu chia bán cầu não là, 4 thùy (trán , đỉnh , chẩm , thái dương) (0,5đ) – Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não tăng diện tích bề mặt não.(0,5đ) b. Cấu tạo trong : – Chất xám ( ngoài ) : làm thành vỏ não dày 2- 3mm gồm 6 lớp. (0,5đ) – Chất trắng ( trong) : là các đường thần kinh. (0,5đ) – Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống. (0,5đ)