Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Lịch sử & Địa lí Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thắm (Có đáp án)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm):
Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra.
Câu 1. Sau Cách mạng tháng Hai, vấn đề cấp bách đặt ra cho nước Nga là gì?
A. Chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B. bảo vệ và củng cố chính quyền của giai cấp tư sản.
C. Lật đổ sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế.
D. Phá vỡ thế bao vây, cô lập của các nước đế quốc.
Câu 2. Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười (1917) được đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng công nhân xã hội Nga. B. Đảng cộng sản Nga.
C. Đảng Bôn-sê-vích. D. Đảng Men-sê-vích.
Câu 3. Trong những năm 1857 - 1859, ở Ấn Độ đã diễn ra cuộc đấu tranh nào sau đây?
A. Khởi nghĩa Xi-pay.
B. Phong trào Thái bình Thiên quốc.
C. Đấu tranh chống chia cắt xứ Ben-gan.
D. Phong trào bất bạo động.
Câu 4. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức, Áo - Hung và Italia là những nước thuộc phe
A. Hiệp ước. B. Liên minh. C. Đồng minh. D. Phát xít.
Câu 5. Cuộc chiến tranh giữa Trung Quốc với thực dân Anh trong những năm 1840 - 1842 còn được gọi là
A. “Chiến tranh lạnh”. B. “Chiến tranh chớp nhoáng”.
C. “Cách mạng nhung”. D. “Chiến tranh thuốc phiện”.
Câu 6. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) bắt nguồn từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường, thuộc địa.
B. Đức đánh chiếm vùng An-dát và Lo-ren của Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.
D. Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát.
Câu 7. Trong quá trình khai thác thuộc địa Ấn Độ, trên lĩnh vực sản xuất công nghiệp, thực dân Anh không thực hiện chính sách nào dưới đây?
A. Phát triển công nghiệp chế biến. B. Đẩy mạnh khai thác mỏ.
C. Kìm hãm công nghiệp chế biến. D. Mở mang hệ thống đường giao thông.
Câu 8. Từ năm 1889, ngày 1/5 trở thành ngày
A. Quốc tế Nhân quyền. B. Quốc tế Lao động.
C. Quốc tế hạnh phúc. D. Quốc tế Khoan dung.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_lich_su_dia_li_lop_8_nam_hoc.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Lịch sử & Địa lí Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thắm (Có đáp án)
- ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 NĂM HỌC 2023 - 2024 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 13/03/2024 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: * Phân môn Lịch sử: - Phân tích được tác động của sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX. - Liên hệ được những thành tựu của khoa học, kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX có ảnh hưởng đến hiện nay. - Nêu được nguyên nhân bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Nêu được một số nét chính (nguyên nhân, diễn biến) của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. - Mô tả được quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc. - Nêu được những nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị. Giải thích được đây là một cuộc cách mạng tư sản. - Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX. * Phân môn Địa lí: - Nêu được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước của một số hệ thống sông lớn ở nước ta - Trình bày được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt. - Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp - Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm du lịch nổi tiếng ở nước ta. - Lấy được ví dụ chứng minh tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một số lưu vực sông. - Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam. - Nêu được các giải pháp để góp phần giảm nhẹ và ứng phó với biến đổi khí hậu 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn. b. Năng lực đặc thù: * Phân môn Lịch sử: Tìm hiểu lịch sử, tái hiện kiến thức, sự kiện lịch sử, phân tích, đánh giá, tổng hợp các sự kiện, nhận xét, vận dụng các kiến thức đã học. * Phân môn Địa lí: - Rèn luyện kĩ năng phát hiện, vận dụng những kiến thức đã học vào bài làm, kĩ năng xác định và trả lời đúng câu hỏi. 3. Phẩm chất: - Trung thực: học sinh có thái độ nghiêm túc khi làm bài. - Chăm chỉ, yêu thích môn học. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 50% trắc nghiệm, 50% tự luận.
- III. KHUNG MA TRẬN Mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/đơn vị Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số TT Nhận biết chủ đề kiến thức câu, TN TL TN TL TN TL TN TL % điểm Phân môn Lịch sử SỰ PHÁT 1. Một số thành 1 TRIỂN tựu khoa học, kĩ CỦA thuật, văn học, KHOA nghệ thuật của HỌC, KĨ THUẬT, nhân loại trong VĂN HỌC, các thế kỉ XVIII NGHỆ –XIX THUẬT 2. Tác động của TRONG sự phát triển CÁC THẾ 2 câu khoa học, kĩ KỈ XVIII – 1 câu 1 câu 1,5 đ thuật, văn học, XIX (a) (b) 15 % nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX 1. Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ CHÂU ÂU nghĩa Marx VÀ NƯỚC MỸ TỪ 2. Chiến tranh 4 câu 2 CUỐI THẾ thế giới thứ 1 đ 2 câu KỈ XVIII nhất (1914 – 10 % ĐẾN ĐẦU 1918) THẾ KỈ XX 3 Cách mạng tháng Mười 2 câu Nga năm 1917 CHÂU Á 1. Trung Quốc 2 câu TỪ NỬA 3 2. Nhật Bản 2 câu 1 câu 7 câu SAU THẾ 2,5 đ 3. Ấn Độ 2 câu KỈ XIX 25 % ĐẾN ĐẦU 4. Đông Nam Á THẾ KỈ XX Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng số câu 8 3 1 1 13 Tổng điểm 2 1,5 1 0,5 5 Phân môn Địa lí – Thủy văn 2TN 1TN 1TL Việt Nam. 13 câu 1TL 5 đ 1 50% KHÍ HẬU – Vai trò VÀ THỦY của tài 1TN
- VĂN VIỆT nguyên khí 1TL NAM hậu và tài nguyên 3TN nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta 3TN - Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam. Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng số câu 8 3 1 1 13 Tổng điểm 2 1,5 1 0,5 5 Tỉ lệ chung 40% 30/% 20% 10% 100%
- IV. BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/ Đơn vị Thông TT Mức độ đánh giá Nhận Vận Vận dụng Chủ đề kiến thức hiểu biết dụng cao Phân môn Lịch sử SỰ PHÁT 1. Một số thành Thông hiểu TRIỂN tựu khoa học, kĩ – Mô tả được một số thành CỦA thuật, văn học, tựu tiêu biểu về khoa học, kĩ KHOA nghệ thuật của thuật, văn học, nghệ thuật HỌC, KĨ nhân loại trong THUẬT, các thế kỉ XVIII – trong các thế kỉ XVIII – VĂN HỌC, XIX XIX. NGHỆ THUẬT 2. Tác động của Vận dụng 1 TRONG sự phát triển khoa – Phân tích được tác động CÁC THẾ học, kĩ thuật, văn của sự phát triển khoa học, học, nghệ thuật 1 TL (a) KỈ XVIII – kĩ thuật, văn học, nghệ thuật XIX trong các thế kỉ XVIII – XIX trong các thế kỉ XVIII – XIX. Vận dụng cao – Liên hệ sự phát triển khoa 1 TL (b) học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX có ảnh hưởng đến hiện nay 1. Phong trào Nhận biết công nhân và sự – Nêu được sự ra đời của ra đời của chủ giai cấp công nhân. nghĩa Marx – Trình bày được một số hoạt động chính của Karl Marx, Friedrich Engels và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. Thông hiểu – Mô tả được một số hoạt động tiêu biểu của phong CHÂU ÂU trào cộng sản và công nhân VÀ NƯỚC quốc tế cuối thế kỉ XIX, đầu MỸ TỪ thế kỉ XX. CUỐI THẾ 2. Chiến tranh thế Nhận biết KỈ XVIII giới thứ nhất – Nêu được nguyên nhân 2 TN ĐẾN ĐẦU (1914 – 1918) bùng nổ Chiến tranh thế giới THẾ KỈ 2 XX thứ nhất. Vận dụng cao – Phân tích, đánh giá được hậu quả và tác động của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) đối với lịch sử nhân loại. 3 Cách mạng Nhận biết tháng Mười Nga – Nêu được một số nét chính 2 TN năm 1917 (nguyên nhân, diễn biến)
- Câu 2 (1 điểm): Vì sao cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản? B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là A. tây bắc-đông nam và tây-đông. B. vòng cung và tây-đông. C. tây bắc-đông nam và vòng cung. D. tây-đông và bắc- nam. Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục đích sử dụng nguồn nước ở lưu vực các sông tại Việt Nam? A. Phát triển thủy điện. B. Cung cấp nước sinh hoạt. C. Phát triển du lịch. D. Nuôi trồng hải sản. Câu 3. Biểu hiện của sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan ở nước ta là A. nhiệt độ trung bình qua các năm xu hướng tăng. B. các đợt mưa phùn xảy ra ngày càng nhiều hơn. C. nhiều kỉ lục về nhiệt độ, mưa diễn ra quanh năm. D. số cơn bão mạnh có xu hướng tăng, thất thường. Câu 4. Điểm du lịch biển nào sau đây nằm ở phía Bắc nước ta? A. Phú Quốc . B. Cửa Lò. C. Sầm Sơn. D. Đồ Sơn. Câu 5. Biến đổi khí hậu có tác động như thế nào đối với thủy văn của Việt Nam? A. Các yếu tố: nhiệt độ, lượng mưa có sự biến động trên cả nước. B. Nhiệt độ trung bình năm có xu thế tăng trên phạm vi cả nước. C. Gia tăng sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn. D. Tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan (mưa lớn, bão, rét đậm, ). Câu 6. Các hoạt động du lịch biển ở phía Bắc Việt Nam A. diễn ra quanh năm. B. không diễn ra vào mùa hạ. C. chỉ diễn ra vào mùa đông. D. hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ. Câu 7. Khí hậu phân hóa đa dạng giúp ngành nông nghiệp nước ta A. phát triển độc canh cây lúa nước. B. phát triển được tất cả các loại cây của đới lạnh. C. chỉ phát triển được những loại cây nhiệt đới. D. phát triển các loại cây miền cận nhiệt, ôn đới và nhiệt đới. Câu 8. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là A. nhiệt độ Trái Đất tăng. B. số lượng sinh vật tăng. C. mực nước ở sông tăng. D.dân số ngày càng tăng. Câu 9. Hai chi lưu lớn ở Việt Nam của hệ thống sông Mê Công là A. sông Tiền và sông Srê Pốk. B. sông Tiền và sông Hậu C. sông Lô và sông Chảy. D. sông Lô và sông Đà. Câu 10. Ở nước ta, mùa lũ kéo dài A. 7 - 8 tháng, chiếm 20 - 30% tổng lượng nước cả năm. B. 4 - 5 tháng, chiếm 70 - 80% tổng lượng nước cả năm. C. 7 - 8 tháng, chiếm 70 - 80% tổng lượng nước cả năm. D. 4 - 5 tháng, chiếm 20 - 30% tổng lượng nước cả năm. PHẦN II. TỰ LUẬN (2,5 điểm): Câu 1 (1 điểm): Trình bày đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta. Câu 2 (1 điểm) : Em hãy nêu một số biện pháp mà mình có thể thực hiện để góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu. Câu 3 (0,5 điểm): Hãy lấy ví dụ chứng minh tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông Hồng. HẾT
- ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 (Đề thi có 02 trang) NĂM HỌC 2023 - 2024 Đề 103 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 13/3/2024 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1. Sau Cách mạng tháng Hai, vấn đề cấp bách đặt ra cho nước Nga là gì? A. bảo vệ và củng cố chính quyền của giai cấp tư sản. B. Lật đổ sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế. C. Chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. D. Phá vỡ thế bao vây, cô lập của các nước đế quốc. Câu 2. Nội dung nào không phản ánh đúng những chính sách cải cách của Thiên hoàng Minh Trị trên lĩnh vực quân sự? A. Huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây. B. Đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí hiện đại C. Thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự. D. Học tập cách tổ chức quân đội từ Trung Quốc. Câu 3. Trong những năm 1857 - 1859, ở Ấn Độ đã diễn ra cuộc đấu tranh nào sau đây? A. Phong trào Thái bình Thiên quốc. B. Đấu tranh chống chia cắt xứ Ben-gan. C. Phong trào bất bạo động. D. Khởi nghĩa Xi-pay. Câu 4. Trong quá trình khai thác thuộc địa Ấn Độ, trên lĩnh vực sản xuất công nghiệp, thực dân Anh không thực hiện chính sách nào dưới đây? A. Đẩy mạnh khai thác mỏ. B. Mở mang hệ thống đường giao thông. C. Kìm hãm công nghiệp chế biến. D. Phát triển công nghiệp chế biến. Câu 5. Từ năm 1889, ngày 1/5 trở thành ngày A. Quốc tế Nhân quyền. B. Quốc tế Khoan dung. C. Quốc tế Lao động. D. Quốc tế hạnh phúc. Câu 6. Cuộc chiến tranh giữa Trung Quốc với thực dân Anh trong những năm 1840 - 1842 còn được gọi là A. “Chiến tranh chớp nhoáng”. B. “Chiến tranh lạnh”. C. “Cách mạng nhung”. D. “Chiến tranh thuốc phiện”. Câu 7. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) bắt nguồn từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây? A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội. B. Đức đánh chiếm vùng An-dát và Lo-ren của Pháp. C. Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát. D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường, thuộc địa. Câu 8. Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười (1917) được đặt dưới sự lãnh đạo của A. Đảng cộng sản Nga. B. Đảng công nhân xã hội Nga. C. Đảng Men-sê-vích. D. Đảng Bôn-sê-vích. Câu 9. Nhân tố được xem là “chìa khóa vàng” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là A. quân sự. B. kinh tế. C. giáo dục. D. chính trị. Câu 10. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức, Áo - Hung và Italia là những nước thuộc phe A. Hiệp ước. B. Đồng minh. C. Phát xít. D. Liên minh. PHẦN II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm) Câu 1 (1.5 điểm) a. Phân tích tác động của sự phát triển khoa học trong các thế kỉ XVIII- XIX. b. Nêu hai thành tựu của khoa học, kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII- XIX vẫn còn để lại dấu ấn trong
- đời sống hiện tại? Câu 2 (1 điểm): Vì sao cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản? B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1. Khí hậu phân hóa đa dạng giúp ngành nông nghiệp nước ta A. phát triển độc canh cây lúa nước. B. phát triển được tất cả các loại cây của đới lạnh. C. chỉ phát triển được những loại cây nhiệt đới. D. phát triển các loại cây miền cận nhiệt, ôn đới và nhiệt đới. Câu 2. Biến đổi khí hậu có tác động như thế nào đối với thủy văn của Việt Nam? A. Các yếu tố: nhiệt độ, lượng mưa có sự biến động trên cả nước. B. Nhiệt độ trung bình năm có xu thế tăng trên phạm vi cả nước. C. Gia tăng sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn. D. Tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan (mưa lớn, bão, rét đậm, ). Câu 3. Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm là: A.Mạng lưới sông ngòi thưa thớt. B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn. C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp. D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp. Câu 4. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là A. nhiệt độ Trái Đất tăng. B. số lượng sinh vật tăng. C. mực nước ở sông tăng. D. dân số ngày càng tăng. Câu 5. Biểu hiện của sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan ở nước ta là A. nhiệt độ trung bình qua các năm xu hướng tăng. B. các đợt mưa phùn xảy ra ngày càng nhiều hơn. C. nhiều kỉ lục về nhiệt độ, mưa diễn ra quanh năm. D. số cơn bão mạnh có xu hướng tăng, thất thường. Câu 6. Điểm du lịch biển nào sau đây nằm ở phía Nam nước ta? A. Phú Quốc . B. Cửa Lò. C. Sầm Sơn. D. Lăng Cô. Câu 7. Hai phụ lưu chính của hệ thống sông Hồng là A. sông Tiền và sông Hậu. B. sông Đà và sông Lô. C. sông Lô và sông Chảy. D. sông Chảy và sông Mã. Câu 8. Khó khăn chủ yếu của khí hậu đối với nông nghiệp nước ta hiện nay là A. hạn hán, mưa phùn, bão. B. nhiều thiên tai, dịch bệnh. C. sâu bệnh và sương muối. D. sạt lở bờ biển, cháy rừng. Câu 9. Sông ngòi miền Trung có lũ lên nhanh và đột ngột, nguyên nhân chủ yếu do A. Địa hình núi cao, bị cắt xẻ mạnh. B. Lượng mưa tập trung với lưu lượng lớn. C. Sông ngắn, nhỏ, dốc và mưa lớn tập trung. D. Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, bị cắt xẻ mạnh. Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục đích sử dụng nguồn nước ở lưu vực các sông tại Việt Nam? A. Phát triển thủy điện. B. Cung cấp nước sinh hoạt. C. Phát triển du lịch. D. Nuôi trồng hải sản. PHẦN II. TỰ LUẬN (2,5 điểm): Câu 1 (1 điểm): Trình bày đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta. Câu 2 (1 điểm) : Em hãy nêu một số biện pháp mà mình có thể thực hiện để góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu. Câu 3 (0,5 điểm): Hãy lấy ví dụ chứng minh tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông Hồng. HẾT
- ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 (Đề thi có 02 trang) NĂM HỌC 2023 - 2024 Đề 104 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 13/3/2024 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1. Từ năm 1889, ngày 1/5 trở thành ngày A. Quốc tế Khoan dung. B. Quốc tế Nhân quyền. C. Quốc tế hạnh phúc. D. Quốc tế Lao động. Câu 2. Nhân tố được xem là “chìa khóa vàng” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là A. giáo dục. B. chính trị. C. kinh tế. D. quân sự. Câu 3. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức, Áo - Hung và Italia là những nước thuộc phe A. Hiệp ước. B. Liên minh. C. Đồng minh. D. Phát xít. Câu 4. Sau Cách mạng tháng Hai, vấn đề cấp bách đặt ra cho nước Nga là gì? A. Chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. B. bảo vệ và củng cố chính quyền của giai cấp tư sản. C. Phá vỡ thế bao vây, cô lập của các nước đế quốc. D. Lật đổ sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế. Câu 5. Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười (1917) được đặt dưới sự lãnh đạo của A. Đảng Bôn-sê-vích. B. Đảng cộng sản Nga. C. Đảng công nhân xã hội Nga. D. Đảng Men-sê-vích. Câu 6. Trong quá trình khai thác thuộc địa Ấn Độ, trên lĩnh vực sản xuất công nghiệp, thực dân Anh không thực hiện chính sách nào dưới đây? A. Mở mang hệ thống đường giao thông. B. Kìm hãm công nghiệp chế biến. C. Đẩy mạnh khai thác mỏ. D. Phát triển công nghiệp chế biến. Câu 7. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) bắt nguồn từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây? A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường, thuộc địa. B. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội. C. Đức đánh chiếm vùng An-dát và Lo-ren của Pháp. D. Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát. Câu 8. Nội dung nào không phản ánh đúng những chính sách cải cách của Thiên hoàng Minh Trị trên lĩnh vực quân sự? A. Đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí hiện đại B. Học tập cách tổ chức quân đội từ Trung Quốc. C. Huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây. D. Thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự. Câu 9. Trong những năm 1857 - 1859, ở Ấn Độ đã diễn ra cuộc đấu tranh nào sau đây? A. Khởi nghĩa Xi-pay. B. Phong trào Thái bình Thiên quốc. C. Phong trào bất bạo động. D. Đấu tranh chống chia cắt xứ Ben-gan. Câu 10. Cuộc chiến tranh giữa Trung Quốc với thực dân Anh trong những năm 1840 - 1842 còn được gọi là A. “Chiến tranh chớp nhoáng”. B. “Chiến tranh thuốc phiện”. C. “Cách mạng nhung”. D. “Chiến tranh lạnh”. PHẦN II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm) Câu 1 (1.5 điểm) a. Phân tích tác động của sự phát triển khoa học trong các thế kỉ XVIII- XIX. b. Nêu hai thành tựu của khoa học, kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII- XIX vẫn còn để lại dấu ấn trong
- đời sống hiện tại? Câu 2 (1 điểm): Vì sao cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản? B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1. Biểu hiện của sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan ở nước ta là A. nhiệt độ trung bình qua các năm xu hướng tăng. B. các đợt mưa phùn xảy ra ngày càng nhiều hơn. C. nhiều kỉ lục về nhiệt độ, mưa diễn ra quanh năm. D. số cơn bão mạnh có xu hướng tăng, thất thường. Câu 2. Hai chi lưu lớn ở Việt Nam của hệ thống sông Mê Công là A. sông Tiền và sông Srê Pốk. B. sông Tiền và sông Hậu C. sông Lô và sông Chảy. D. sông Lô và sông Đà. Câu 3. Điểm du lịch biển nào sau đây nằm ở phía Bắc nước ta? A. Phú Quốc . B. Cửa Lò. C. Sầm Sơn. D. Đồ Sơn. Câu 4. Chế độ nước của sông ngòi nước ta là: A. Lũ vào thời kì mùa xuân. B. Hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. C. Sông ngòi nhiều nước nhưng càng vè hạ lưu thì lượng nước càng giảm. D. Sông ngòi đầy nước quanh năm. Câu 5. Khí hậu phân hóa đa dạng giúp ngành nông nghiệp nước ta A. phát triển độc canh cây lúa nước. B. phát triển được tất cả các loại cây của đới lạnh. C. chỉ phát triển được những loại cây nhiệt đới. D. phát triển các loại cây miền cận nhiệt, ôn đới và nhiệt đới. Câu 6. Biến đổi khí hậu có tác động như thế nào đối với thủy văn của Việt Nam? A. Các yếu tố: nhiệt độ, lượng mưa có sự biến động trên cả nước. B. Nhiệt độ trung bình năm có xu thế tăng trên phạm vi cả nước. C. Gia tăng sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn. D. Tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan (mưa lớn, bão, rét đậm, ). Câu 7. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là A. nhiệt độ Trái Đất tăng. B. số lượng sinh vật tăng. C. mực nước ở sông tăng. D.dân số ngày càng tăng. Câu 8. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là A.tây bắc-đông nam và tây-đông. B. vòng cung và tây-đông. C. tây bắc-đông nam và vòng cung. D. tây-đông và bắc- nam. Câu 9. Các hoạt động du lịch biển ở phía Bắc Việt Nam A. diễn ra quanh năm. B. không diễn ra vào mùa hạ. C. chỉ diễn ra vào mùa đông. D. hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ. Câu 10. Hiện nay, tại một số lưu vực sông của Việt Nam đang gặp tình trạng nào sau đây? A. Đầy nước quanh năm và sử dụng lãnh phí. B. Sạt lở hai bên sông, lũ lụt xảy ra nhiều nơi. C. Ô nhiễm nước sông và hạn hán ở khắp nơi. D. Chưa sử dụng hợp lí, ô nhiễm nguồn nước. PHẦN II. TỰ LUẬN (2,5 điểm): Câu 1 (1 điểm): Trình bày đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta. Câu 2 (1 điểm) : Em hãy nêu một số biện pháp mà mình có thể thực hiện để góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu. Câu 3 (0,5 điểm): Hãy lấy ví dụ chứng minh tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông Hồng. HẾT
- ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 NĂM HỌC 2023 - 2024 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 13/3/2024 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Mã đề Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 101 A C A B D A C B D A 102 C D D D A C B A C A 103 C D D C C D D D C D 104 D A B A A B A B A B PHẦN II. TỰ LUẬN (2,5 điểm): Câu Đáp án Điểm a. Phân tích tác động của sự phát triển khoa học trong các thế kỉ XVIII- 1 XIX. * Về khoa học tự nhiên: - Tạo ra sự thay đổi lớn trong nhận thức của con người về vạn vật biến 0,25 chuyển, vận động theo quy luật. - Đặt cơ sở cho cuộc cách mạng vĩ đại trong kĩ thuật và công nghiệp. 0,25 * Về khoa học xã hội: - Lên án mặt trái của chủ nghĩa tư bản, phản ánh khát vọng xây dựng một xã 0,25 hội mới không có chế độ tư hữu, không có bóc lột. - Từng bước hình thành cương lĩnh của giai cấp công nhân trong cuộc đấu 0,25 tranh chống chủ nghĩa tư bản. b. Nêu hai thành tựu của khoa học, kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII- XIX 0,5 1 vẫn còn để lại dấu ấn trong đời sống hiện tại? HS nêu được hai thành tựu của khoa học, kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII- XIX vẫn còn để lại dấu ấn trong đời sống hiện tại. Mỗi thành tựu đúng được 0,25 đ. - Thuyết tiến hóa của Darwin. - Nghiên cứu của Mendel về di truyền thông qua các thí nghiệm trên thực vật. - Bảng tuần hoàn hóa học của Mendeleev. - Tìm ra năng lượng phóng xạ, đặt nền tảng cho ngành nguyên tử học của Marie Cuire và Pierre Cuire. - Học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học của Karl Max và Engels. Vì sao cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 mang tính chất của một cuộc 1 cách mạng tư sản? - Tuy chưa lật đổ hoàn hoàn chế độ phong kiến nhưng đã gạt bỏ những tàn 0,25 2 dư của chế độ phong kiến, thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản - Mở đường cho sự phát triển vượt bậc về kinh tế, chính trị, giáo dục, khoa 0,5 học-kĩ thuật. - Nhật giữ vững được nền độc lập và trở thành một nước tư bản chủ nghĩa. 0,25
- B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Mã đề Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 101 B C D B D D D C A A 102 C D D D C D D A B B 103 D C D A D A B B C D 104 D B D B D C A C D D PHẦN II. TỰ LUẬN (2,5 điểm): Câu Đáp án Điểm Đặc điểm chung của mạng lưới sông ngòi nước ta 1 - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước (dc) 0,25 - Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và 0,25 1 vòng cung (dc) - Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt 0,25 (dc) - Sông ngòi nước ta nhiều nước, giàu phù sa (dc) 0,25 Một số biện pháp em có thể thực hiện để góp phần giảm nhẹ biến đổi 1 khí hậu. - Sử dụng tiết kiệm năng lượng; sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên 0, 25 nước 2 - Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo (năng lượng Mặt Trời, gió, ) 0,25 - Bảo vệ rừng, trồng và bảo vệ cây xanh 0,25 - Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường cho những người xung quanh. 0,25 Ví dụ chứng minh tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài 0,5 nguyên nước ở lưu vực sông Hồng. - Ở lưu vực sông Hồng đã xây các hồ chứa nước với nhiều mục đích khác nhau như: phát triển thuỷ điện, giao thông đường thuỷ, du lịch, cung cấp 3 nước cho sản xuất (trồng trọt, nuôi trồng và đánh bát thuỷ sản, ) và sinh hoạt của con người. Các hồ chứa nước này góp phần quan trọng vào việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông Hồng, đồng thời bảo vệ tài nguyên nước trước nguy cơ suy giảm về chất lượng và số lượng. GV RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Phần Lịch sử: Hoàng Thị Thắm Phần Địa lí: Lê Thị Trang Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng