Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Ngữ văn Lớp 8 (Có đáp án)

PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu nêu bên dưới:

Vừa mới hôm nào nghe trong đó

Nắng lửa liên miên kiệt nước nguồn

Hôm rày đã lại nghe trong nớ

Mười ngày hai trận lũ, mưa tuôn

Thương những hàng cáy khô trong cát

Giờ gặp bão giông bật gốc cành

Thương những nấm mô khô trên cát

Giờ lại ngâm mình trong nước xanh

Thương những mẹ già da tím tái

Gồng lưng chống lại gió mưa giông

Thương những em thơ mờ mắt đói

Dõi nhìn con nước, nước mênh móng

Vẫn biết ngày mai qua bão lũ

Lá vẫn xanh cây, quả ngọt cành

Miền Trung - Cây cột thu lôi ấy

Nhận hết bão giông lại phía mình. ”.

Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ.

Câu 2 (1,0 điểm). Chỉ ra phép tu từ đặc sắc được sử dụng trong đoạn thơ.

Câu 3 (0,5 điểm): Nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ đó.

Câu 4(1,0 điểm): Xác định nội dung chính của đoạn thơ.

doc 10 trang Ánh Mai 28/02/2023 3120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Ngữ văn Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ki_1_mon_ngu_van_lop_8_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Ngữ văn Lớp 8 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 VĂN 8 - ĐỀ SỐ 1 MA TRẬN Mức độ nhận thức Tổng Kĩ Nội dung/đơn TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % năng vị kiến thức điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện ngắn, hiểu Truyện lịch sử. - Thơ (Thất 3 0 5 0 0 2 0 60 ngôn tứ tuyệt, thơ sáu bảy chữ) 2 Viết Phân tích một tác phẩm văn học Thuyết minh giải thích một 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 hiện tượng tự nhiên hoặc giới thiệu một cuốn sách. Tổng số câu 3 1* 5 1* 0 3* 0 1* 11 Tổng điểm 1.5 0.5 2.5 1.5 0 3.0 0 1.0 10 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Số câu hỏi theo mức độ Nội nhận thức dung/Đơn Thôn TT Kĩ năng Mức độ đánh giá Nhậ Vận vị kiến g Vận n dụng thức hiểu dụng biết cao 1 Đọc Nhận biết: hiểu - Nhận biết đề tài, bối cảnh, chi tiết tiêu biểu. 3 TN 5TN 2TL - Nhận biết được nhân vật, cốt truyện, tình huống, các biện pháp xây dựng nhân vật. - Nhận biết được các trợ từ, thán từ, thành phần biệt lập, các loại câu phân loại theo mục đích giao tiếp. Thông hiểu: Truyện ngắn, - Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện. Truyện - Phân tích được vai trò, tác dụng của cốt truyện đơn tuyến và lịch sử cốt truyện đa tuyến. - Hiểu và lí giải được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản. - Xác định được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng; sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ; tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình, biện pháp đảo ngữ, câu hỏi tu từ được sử dụng trong văn bản.
  3. - Xác định được nghĩa tường minh và hàm ý; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua văn bản. - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản. - Vận dụng những hiểu biết về vai trò của tưởng tượng trong tiếp nhận văn học để đánh giá giá trị của tác phẩm. - Thơ Nhận biết (Thất ngôn tứ - Nhận biết được những dấu hiệu về hình thức để phân biệt các tuyệt, thơ thể thơ: số tiếng trong câu, số câu, cách gieo vần, tạo nhịp, đối sáu bảy ngẫu. Nhận biết một số thủ pháp nghệ thuật chính của thơ trào chữ) phúng. - Nhận biết được đặc điểm ngôn ngữ, đề tài, giọng điệp, nhịp điệu trong bài thơ; nhận biết được các yếu tố trào phúng trong thơ. - Nhận biết được hình ảnh, biểu tượng tiêu biểu và nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận biết được các trợ từ, thán từ, thành phần biệt lập trong văn bản. Thông hiểu - Phân tích được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình; cảm hứng chủ đạo của tác giả trong bài thơ. - Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ dựa trên
  4. những yếu tố hình thức nghệ thuật. - Phân tích được tác dụng của một số thủ pháp nghệ thuật thơ trào phúng; vai trò, ý nghĩa của một số yếu tố hình thức thơ Đường luật như: bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối. - Phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục. - Xác định được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng; sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ; tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản. - Xác định được nghĩa tường minh và hàm ý; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó được sử dụng trong văn bản. Vận dụng - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua bài thơ. - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản. - Thể hiện được thái độ tôn trọng và học hỏi cách tiếp nhận của người khác trong đọc hiểu văn bản thơ. 2 Viết Nhận biết: 1* 1* 1* 1TL* Phân tích một tác Thông hiểu: phẩm văn Vận dụng: học Vận dụng cao: Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học: nêu được
  5. chủ đề; dẫn ra và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật được dùng trong tác phẩm. Thuyết Nhận biết: minh giải Thông hiểu: thích một hiện Vận dụng: tượng tự Vận dụng cao: nhiên hoặc giới Viết được bài văn thuyết minh giải thích một hiện tượng tự thiệu một nhiên hoặc giới thiệu một cuốn sách; nêu được những thông tin cuốn sách. quan trọng; trình bày mạch lạc, thuyết phục. Tổng số câu 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10
  6. Đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 8 PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu nêu bên dưới: Vừa mới hôm nào nghe trong đó Nắng lửa liên miên kiệt nước nguồn Hôm rày đã lại nghe trong nớ Mười ngày hai trận lũ, mưa tuôn Thương những hàng cáy khô trong cát Giờ gặp bão giông bật gốc cành Thương những nấm mô khô trên cát Giờ lại ngâm mình trong nước xanh Thương những mẹ già da tím tái Gồng lưng chống lại gió mưa giông Thương những em thơ mờ mắt đói Dõi nhìn con nước, nước mênh móng Vẫn biết ngày mai qua bão lũ
  7. Lá vẫn xanh cây, quả ngọt cành Miền Trung - Cây cột thu lôi ấy Nhận hết bão giông lại phía mình. ”. (Theo ngày 19/ 10/ 2020). Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ. Câu 2 (1,0 điểm). Chỉ ra phép tu từ đặc sắc được sử dụng trong đoạn thơ. Câu 3 (0,5 điểm): Nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ đó. Câu 4(1,0 điểm): Xác định nội dung chính của đoạn thơ. PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm) Cảm nhận về tình yêu thương mẹ của bé Hồng trong văn bản “Trong lòng mẹ” (Trích “Những ngày thơ ấu” - Nguyên Hồng - Ngữ văn 8 tập I - Nhà xuất bản Giáo đục) Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Ngữ văn số 2 HƯỚNG DẪN CHẤM THI A. Hướng dẫn chung 1. GV nắm bắt được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh gia một cách tổng quát. Cần linh hoạt trong việc vận dụng HDC. Phát hiện và trân trọng những bài làm thể hiện tính sáng tạo của học sinh. Nếu học sinh làm bài theo cách riêng (không có trong đáp án) nhưng đáp án ứng yêu cầu cơ bản và có sức thuyết phục vẫn được chấp nhận 2. Tổng điểm toàn bài là 10 điểm, chiết đến 0,5 điểm B. Hướng dẫn cụ thể.
  8. Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 1 - Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm 0,5 2 - Biện pháp tu từ đặc sắc: điệp ngữ: Thương (nhắc lại 4 lần) 1,0 - Hiệu quả nghệ thuật: làm nổi bật, nhấn mạnh nỗi đau đớn, thương xót đến quặn 3 lòng của tác giả trước những đau thương mà người dân miền Trung liên tiếp phải 0,5 chịu đựng do lũ lụt gây ra. 4 Nội dung: (HS có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau, miễn là hợp lí) 1,0 II LÀM VĂN 7,0 a. Biết làm bài văn nghị luận văn học có bố cục rõ ràng: Mở bài, thân bài, kết bài. 0.5 Xác định đúng nội dung, yêu cầu của đề bài: b. 0.5 Cảm nhận về tình yêu thương mẹ của bé Hồng trong văn bản “Trong lòng mẹ” - Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt thao tác lập luận để triển khai luận điểm; biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và phân tích dẫn chứng. 1. Mở bài - Giới thiệu nhà văn Nguyên Hồng, tác phẩm Những ngày thơ ấu và đoạn trích Trong c. long mẹ 0.5 - Giới thiệu và nêu cảm nhận chung về nhân vật bé Hồng với tình yêu thương mẹ tha thiết 2. Thân bài HS có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau, miễn là hợp lí. Sau đây là một số gợi
  9. ý: 0.5 * Nêu khái quát cảnh ngộ của bé Hồng: Mồ côi bố, mẹ vì cùng túng quá phải tha hương cầu thực, bé sống trong sự ghẻ lạnh của họ hàng, thiếu thốn tình yêu thương. Luôn yêu thương mẹ tha thiết và khao khát tình mẹ * Tình yêu thương mẹ tha thiết của bé Hồng: - Bé Hồng xót thương, thấu hiểu nỗi đau khổ mà mẹ phải chịu đựng: + Đau đớn, xót xa khi nghe bà cô kể về mẹ, thấu hiểu mục đích của bà cô: chia cắt tình mẫu tử (cảm nhận những biểu hiện cảm xúc trong cuộc trò chuyện với bà cô) 3.0 + Thương mẹ vì sợ hãi những thành kiến nghiệt ngã mà phải đi tha hương cầu thực, dấu diếm sinh con, sống khốn khổ, tủi nhục nơi đất khách quê người - Luôn yêu thương mẹ và căm giận những cổ tục nghiệt ngã đã đày đọa mẹ: + Khẳng định tình yêu thương với mẹ: “nhưng đời nào tôi để những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm để tình yêu thương và lòng kính mến mẹ” + Căm giận những cổ tục đã đày đọa mẹ: “Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là hòn đá cho kì nát vụn mới thôi”. - Khao khát tình mẹ và hạnh phúc vô bờ khi gặp lại mẹ sau bao ngày xa cách. + Hồi hộp, bất ngờ khi gặp lại mẹ + Hạnh phúc khi nằm trong lòng mẹ, cảm nhận mẹ bằng tình yêu thương: “tôi thấy mẹ tôi không còm cõi, xơ xác quá như lời cô tôi nói ” “Phải bé lại và lăn vào lòng mẹ ”
  10. * Đánh gia khái quát: - Nhân vật được đặt trong các tình huống cụ thể; ngôn ngữ độc thoại nội tâm đã diễn tả sâu sắc tinh tế những biểu hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật. Giọng văn giàu cảm xúc, những so sánh giả định đặc sắc - Nhà văn đã thể hiện chân thực, cảm động tình yêu thương sâu sắc của bé Hồng (cũng là của bản thân) đối với mẹ. - Nhà văn là người có trái tim nhân đạo sâu sắc. 3. Kết bài: - Khái quát cảm nghĩ, ấn tượng về nhân vật, - Liên hệ, bài học cuộc sống 0.5 0.5 Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ và hướng người đọc đến những cảm nhận sâu sắc d. 0.5 về vẻ đẹp nhân vật, từ đó có nhận thức đúng đắn về cuộc sống e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngũ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. 0.5