Đề kiểm tra giữa kì II môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Ngô Gia Tự

Câu 1: Con cháu có trách nhiệm gì đối với ông bà, cha mẹ?

A. Mua hàng hiệu đắt tiền cho ông bà, bố mẹ.

B. Nhạo báng, nói xấu bố mẹ, ông bà với người ngoài.

C. Kính trọng, biết ơn, chăm sóc và nuôi dưỡng.

D. Khi lớn phải thường xuyên gửi tiền cho ông bà, cha mẹ.

Câu 2: Bố mẹ có trách nhiệm gì đối với con cái?

A. Ép buộc con cái làm theo ý muốn bản thân. B. Phân biệt đối xử giữa các con.

C. Chiều chuộng, nghe lời con cái. D. Nuôi dạy, bảo vệ, giáo dục con cái.

Câu 3: Việc làm nào không là quyền và nghĩa vụ của ông bà?

A. Trông nom các cháu. B. Chăm sóc các cháu.

C. Giáo dục các cháu. D. Đánh mắng, xúc phạm con cháu.

Câu 4: Lâm 13 tuổi. Một lần, Lâm đi xe máy vào đường ngược chiều và đâm phải một người đi xe đạp làm người đó bị thương và hỏng xe. Lâm bị cơ quan công an tạm giữ. Khi cơ quan công an mời bố mẹ Lâm đến để giải quyết sự việc, bồi thường cho người bị đâm xe thì bố mẹ Lâm không chịu đến và nói rằng mình không làm việc đó nên không chịu trách nhiệm. Theo em, bố mẹ Lâm trả lời như vậy có đúng không? Vì sao?

A. Bố mẹ Lâm trả lời như vậy là đúng vì người có hành vi vi phạm pháp luật và gây thiệt hại là Lâm nên bố mẹ Lâm không phải bồi thường.

B. Bố mẹ Lâm trả lời như vậy là đúng vì Lâm 13 tuổi nên không phải chịu trách nhiệm về những vi phạm do bản thân gây ra.

C. Bố mẹ Lâm trả lời như vậy là sai vì Lâm 13 tuổi nên bố mẹ Lâm có trách nhiệm bảo hộ con, khắc phục các thiệt hại do con gây ra khi con chưa thành niên.

D. Bố mẹ Lâm trả lời như vậy là sai vì nhà trường nơi Lâm theo học có trách nhiệm bồi thường, hỗ trợ trong tình huống này.

Câu 5: Các loại tệ nạn xã hội nhức nhối nhất hiện nay là?

A. Tham nhũng, nghiện game không lành mạnh. B. Ma túy, mại dâm, cờ bạc.

C. Ma túy, mại dâm. D. Xâm hại tình dục trẻ em, trộm cắp, lừa đảo.

docx 7 trang Lưu Chiến 30/07/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì II môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_8_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì II môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN GDCD 8 Năm học: 2022 – 2023 Thời gian: 45 phút I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được nội dung kiến thức về: + Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình + Phòng, chống tệ nạn xã hội + Phòng chống HIV/AIDS + Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại - Học sinh có thể nhận diện các hành vi dựa trên khái niệm - Biết đọc và đưa ra cách xử lí tình huống trong bài. 2. Kĩ năng - Học sinh có kĩ năng ứng xử các tình huống trong thực tế cuộc sống từ đó điều chỉnh hành vi cho phù hợp. 3. Thái độ - Có ý thức tự rèn luyện và thay đổi hành vi chưa đúng của bản thân. - Ủng hộ, bảo vệ những việc tích cực, những tấm gương sáng. - Phê phán những biểu hiện hoặc hành vi chưa đúng các chuẩn mực đạo đức. 4. Năng lực cần đạt - Học sinh hình thành các năng lực như: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực sáng tạo. II. Ma trận đề kiểm tra
  2. Mức độ nhận thức Tổng STT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số câu hỏi % tổng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Khái niệm 1 1 0 2,5% Quyền và nghĩa vụ 1 của công dân trong Biểu hiện 1 1 2 0 5,0% gia đình Ý nghĩa 2 2 0 5,0% Cách rèn luyện 0 0 0 Phòng, chống tệ Khái niệm 2 1 2 1 15% nạn xã hội 2 Biểu hiện 2 1 3 0 7,5% Ý nghĩa 0 0 0 Cách rèn luyện 1 0 1 10% Khái niệm 2 2 0 5,0% Phòng chống 3 Biểu hiện 2 2 4 0 10% HIV/AIDS Ý nghĩa 1 1 0 2,5% Cách rèn luyện 1 0 1 30% Khái niệm 1 1 0 2,5% Phòng ngừa tai nạn 4 vũ khí cháy nổ và Biểu hiện 1 1 0 2,5% các chất độc hại Ý nghĩa 1 1 0 2,5% Cách rèn luyện 0 0 0 Số câu 12 0 8 1 0 1 1 20 3 23 câu Điểm số 3,0 0 2,0 1,0 0 3,0 1,0 5,0 5,0 10 điểm Tổng số điểm 3,0 điểm 3,0 điểm 3,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm
  3. 2. Bảng đặc tả: (Đề 1,2) Vị trí câu Số câu Vị trí câu hỏi hỏi hỏi Đề 1 Đề 2 Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN T (Số (Số TL TN TN L ý) câu) QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH - Khái - Nêu được các quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình 1 C1 C1 niệm, biểu - Nêu được khái niệm gia đình hiện ý 2 C2,3 C2,3 nghĩa. Nhận biết - Nhận biết được các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của 2 C4,10 C4,1 Thông hiểu công dân. 0 - Nêu được quy định của pháp luật của công dân trong gia đình Vận dụng - Nêu được quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình Vận dụng cao - Thực hiện được nghĩa vụ của công dân trong gia đình PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI - Khái Nhận biết - Hiểu được tệ nạn xã hội là gì 2 C5,6 C5,6 niệm, biểu - Phân biệt được các loại tệ nạn xã hội và đâu là tệ nạn xã hội. 1 3 C1 C7,815 C1 C7,8 Thông hiểu hiện, ý 15 nghĩa. - Nêu được các quy định của pháp luật về việc phòng, chống tệ nạn xã hội. Vận dụng - Phê phán những hành vi liên quan đến tệ nạn xã hội
  4. Vị trí câu Số câu Vị trí câu hỏi hỏi hỏi Đề 1 Đề 2 Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN T (Số (Số TL TN TN L ý) câu) - Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để góp 1 C3 C3 Vận dụng cao phần phòng, chống tệ nạn xã hội PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS - Nêu được khái niệm HIV/AIDS là gì 4 C11,12, C11, Nhận biết 13,14 12,1 3,14 - Giải thích được ý nghĩa của phòng, chống nhiễm HIV/AIDS 3 C9,16,1 C9,1 - Khái Thông hiểu niệm, biểu 7, 6,17, - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ 1 C2 C2 hiện ý Vận dụng nghĩa. chức, cá nhân đối với việc phòng, chống nhiễm HIV/AIDS - Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần Vận dụng cao phòng, chống nhiễm HIV/AIDS PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ CHÁY NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI - Hiểu được khái niệm tai nạn vũ khí cháy nổ 1 C18 C18 Nhận biết - Nêu được các loại vũ khí cháy nổ và các chất độc hại 2 C19,20 C19, Thông hiểu - Khái 20 niệm, biểu - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về việc phòng ngừa tai nạn hiện ý Vận dụng vũ khí cháy nổ và các chất độc hại. nghĩa. - Thực hiện nghĩa vụ của công dân trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí Vận dụng cao cháy nổ và các chất độc hại.
  5. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN GDCD TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Lớp: 8 – Năm học: 2022 -2023 ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 45p Đề thi gồm: 02 trang I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm): Đọc kĩ các câu hỏi và ghi lại một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Con cháu có trách nhiệm gì đối với ông bà, cha mẹ? A. Mua hàng hiệu đắt tiền cho ông bà, bố mẹ. B. Nhạo báng, nói xấu bố mẹ, ông bà với người ngoài. C. Kính trọng, biết ơn, chăm sóc và nuôi dưỡng. D. Khi lớn phải thường xuyên gửi tiền cho ông bà, cha mẹ. Câu 2: Bố mẹ có trách nhiệm gì đối với con cái? A. Ép buộc con cái làm theo ý muốn bản thân. B. Phân biệt đối xử giữa các con. C. Chiều chuộng, nghe lời con cái. D. Nuôi dạy, bảo vệ, giáo dục con cái. Câu 3: Việc làm nào không là quyền và nghĩa vụ của ông bà? A. Trông nom các cháu. B. Chăm sóc các cháu. C. Giáo dục các cháu. D. Đánh mắng, xúc phạm con cháu. Câu 4: Lâm 13 tuổi. Một lần, Lâm đi xe máy vào đường ngược chiều và đâm phải một người đi xe đạp làm người đó bị thương và hỏng xe. Lâm bị cơ quan công an tạm giữ. Khi cơ quan công an mời bố mẹ Lâm đến để giải quyết sự việc, bồi thường cho người bị đâm xe thì bố mẹ Lâm không chịu đến và nói rằng mình không làm việc đó nên không chịu trách nhiệm. Theo em, bố mẹ Lâm trả lời như vậy có đúng không? Vì sao? A. Bố mẹ Lâm trả lời như vậy là đúng vì người có hành vi vi phạm pháp luật và gây thiệt hại là Lâm nên bố mẹ Lâm không phải bồi thường. B. Bố mẹ Lâm trả lời như vậy là đúng vì Lâm 13 tuổi nên không phải chịu trách nhiệm về những vi phạm do bản thân gây ra. C. Bố mẹ Lâm trả lời như vậy là sai vì Lâm 13 tuổi nên bố mẹ Lâm có trách nhiệm bảo hộ con, khắc phục các thiệt hại do con gây ra khi con chưa thành niên. D. Bố mẹ Lâm trả lời như vậy là sai vì nhà trường nơi Lâm theo học có trách nhiệm bồi thường, hỗ trợ trong tình huống này. Câu 5: Các loại tệ nạn xã hội nhức nhối nhất hiện nay là? A. Tham nhũng, nghiện game không lành mạnh. B. Ma túy, mại dâm, cờ bạc. C. Ma túy, mại dâm. D. Xâm hại tình dục trẻ em, trộm cắp, lừa đảo. Câu 6: Hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là? A. Tệ nạn xã hội. B. Vi phạm pháp luật. C. Vi phạm đạo đức. D. Vi phạm quy chế. Câu 7: Đâu không là tác hại của tệ nạn xã hội? A. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người. B. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. C. Rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc. D. Làm ổn định trật tự xã hội. Câu 8: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Không mang đồ hộ người khác khi không biết rõ là gì. B. Đánh bạc, chơi đề là có thu nhập. C. Pháp luật không xử lý người nghiện. D. Học sinh chẳng bao giờ mắc tệ nạn xã hội. Câu 9: Nếu tình cờ phát hiện có kẻ buôn bán ma túy, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào? A. Lờ đi coi như không biết vì sợ bị trả thù. B. Phân tích cho người đó hiểu việc làm đó vi phạm pháp luật. C. Bí mật theo dõi kẻ đó, khi phát hiện chứng cứ sẽ báo cho công an. D. Báo ngay cho cha mẹ hoặc thầy cô hay người có trách nhiệm biết. Câu 10: Gia đình K lợi dụng mẹ già chiếm đoạt tài sản, chuyển nhượng sổ đỏ để lấy đất sau đó bán và đưa mẹ vào trại dưỡng lão để không phải trông nom, chăm sóc. Việc làm đó nói lên điều gì? A. Con cái bất hiếu với cha mẹ. B. Con cái yêu thương cha mẹ.
  6. C. Con cái không nghe lời cha mẹ. D. Con cái tôn trọng cha mẹ. Câu 11: Con đường nào ngắn nhất làm lây nhiễm HIV/AIDS? A. Ma túy, mại dâm. B. Cờ bạc, rượu chè. C. Xâm hại tình dục, bạo lực gia đình. D.Trộm cắp. Câu 12: Tên gọi của một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người là? A. HIV. B. AIDS. C. Ebola. D. Cúm gà. Câu 13: HIV/AIDS không lây qua con đường nào? A. Quan hệ tình dục. B. Từ mẹ sang con trong quá trình mang thai. C. Dùng chung ống kim tiêm. D. Ôm, bắt tay. Câu 14: Đâu không là dấu hiệu lâm sàng chính khi mắc HIV/AIDS? A. Sút cân trên 10% trọng lượng cơ thể. B. Sốt kéo dài trên 1 tháng. C. Tiêu chảy kéo dài trên 1 tháng. D. Tăng cân quá nhanh. Câu 15: Làm nghề bán nước chè, bà X (70 tuổi) thường thấy người nghiện ma tuý hỏi mình bơm kim tiêm, nước cất Với mong muốn bán chút kiếm lời, bà X đã mua về nhằm phục vụ khách uống nước là con nghiện và cho họ sử dụng phòng ngủ của gia đình ở tầng hai để thực hiện hành vi sử dụng chất ma tuý. Hỏi hành vi của bà X có vi phạm pháp luật không? A. Bà X không vi phạm pháp luật vì bà không buôn bán ma tuý. B. Bà X có vi phạm pháp luật vì có hành vi buôn bán ma tuý. C. Bà X không vi phạm pháp luật vì bà đã 70 tuổi nên được miễn trừ hành vi vi phạm pháp luật. D. Bà X có vi phạm pháp luật vì có hành vi tổ chức sử dụng ma tuý. Câu 16: Các việc làm không phòng, chống HIV/AIDS là? A. Tuyên truyền tới mọi người tác hại của ma túy để mọi người phòng chống. B. Tiếp tay cho người xấu vận chuyển ma túy. C. Tham gia các hoạt động phòng, chống ma túy tại địa phương. D. Không buôn bán, vận chuyển, tàng trữ chất ma túy. Câu 17: Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Học sinh chẳng bao giờ mắc tệ nạn xã hội. B. Đánh bạc, chơi đề là vi phạm pháp luật. C. Tệ nạn xã hội khiến cho gia đình tan vỡ. D. Không mang đồ hộ người khác khi không biết rõ là gì. Câu 18: Khi phát hiện một nhóm thanh niên bán pháo nổ trong trường học của mình, em sẽ làm gì? A. Báo với cô giáo chủ nhiệm để cô tìm cách xử lý. B. Không quan tâm vì không liên quan đến mình. C. Mời bạn bè mua pháo. D. Đi theo nhóm thanh niên đó để buôn pháo. Câu 19: Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy định về phòng ngừa tai nạn về vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? A. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm. B. Sử dụng súng AK để tập huấn quân sự. C. Người dân cưa bom mìn để đem bán. D. Nhà máy do Bộ Công an quản lý sản xuất pháo hoa để bắn chào mừng dịp tết nguyên đán. Câu 20: Đối tượng không được trang bị vũ khí thô sơ là? A. Quân đội nhân dân. B. Dân quân tự vệ. C. Kiểm lâm. D. Người dân. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm): Câu 1 (1 điểm): a. Thế nào là tệ nạn xã hội? b. Theo em, những nguyên nhân nào khiến con người sa vào tệ nạn xã hội? Câu 2 (3 điểm): Bạn N lớp 8A có mẹ nhiễm HIV. Một lần N bị ốm, cả lớp rủ nhau đến thăm bạn nhưng P – bạn cùng lớp nói: “ Tớ không đi đâu, mẹ bạn ấy bị HIV nhỡ bị lây thì chết, tớ sợ lắm.” a, Em có đồng tình với P không? Vì sao? b, Nếu là bạn hoc cùng lớp với P thì trong trường hợp đó, em sẽ làm gì? Câu 3 (1 điểm): Tại sao nói: " Tệ nạn xã hội là con đường ngắn nhất dẫn đến tội ác"?. Học sinh cần làm gì để phòng, chống tệ nạn xã hội ?