Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Kim Thị Viên (Có đáp án)

PHẦN ĐỌC - HIỂU (5,0 điểm)

Cho đoạn văn sau:

"Có người bảo: Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi! Xin đáp lại: Hút thuốc là quyền của anh nhưng anh không có quyền đầu độc những người ở gần anh. Anh uống rượu say mèm anh làm anh chiu. Nhưng hút thuốc thì người gần anh cũng bị hít phải luồng khói độc. Điều này nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh rất rõ. Vợ con những người làm việc cùng phòng với những người nghiện thuốc cũng bị nhiễm độc, cũng đau tim mạch, viêm phế quản, cũng bị ung thư. Anh có quyền hút nhưng có mặt người khác xin mời anh ra ngoài sân ngoài hành lang mà hút. Tội nghiệp thay những cái thai còn nằm trong bụng mẹ , chỉ vì có người hút thuốc ngôi cạnh mẹ mà thai bị nhiễm độc rồi me đẻ non, sinh con ra đã suy yếu. Hút thuốc bên cạnh một người đàn bà có thai quả là một tội ác."

(Trích Ngữ văn 8, tập 1)

Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Của ai? Nhận xét về nhan đề của văn bản.

Câu 2: Công dụng của dấu hai chấm trong câu: Xin đáp lại: Hút thuốc là quyền của anh, nhưng anh không có quyền đầu độc những người ở gần anh.

Câu 3: Viết lại một câu ghép có trong đoạn văn trên và phân tích cấu tạo của câu đó.

Câu 4: Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?

II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (5 điểm).

Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em thích .

docx 5 trang Lưu Chiến 08/07/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Kim Thị Viên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2022_2023_kim.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Kim Thị Viên (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8 Năm học: 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 90 phút I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (5,0 điểm) Cho đoạn văn sau: "Có người bảo: Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi! Xin đáp lại: Hút thuốc là quyền của anh nhưng anh không có quyền đầu độc những người ở gần anh. Anh uống rượu say mèm anh làm anh chiu. Nhưng hút thuốc thì người gần anh cũng bị hít phải luồng khói độc. Điều này nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh rất rõ. Vợ con những người làm việc cùng phòng với những người nghiện thuốc cũng bị nhiễm độc, cũng đau tim mạch, viêm phế quản, cũng bị ung thư. Anh có quyền hút nhưng có mặt người khác xin mời anh ra ngoài sân ngoài hành lang mà hút. Tội nghiệp thay những cái thai còn nằm trong bụng mẹ , chỉ vì có người hút thuốc ngôi cạnh mẹ mà thai bị nhiễm độc rồi me đẻ non, sinh con ra đã suy yếu. Hút thuốc bên cạnh một người đàn bà có thai quả là một tội ác." (Trích Ngữ văn 8, tập 1) Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Của ai? Nhận xét về nhan đề của văn bản. Câu 2: Công dụng của dấu hai chấm trong câu: Xin đáp lại: Hút thuốc là quyền của anh, nhưng anh không có quyền đầu độc những người ở gần anh. Câu 3: Viết lại một câu ghép có trong đoạn văn trên và phân tích cấu tạo của câu đó. Câu 4: Nội dung chính của đoạn văn trên là gì? II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (5 điểm). Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em thích . Chúc các con làm bài tốt
  2. PHÒNG GD & ĐT LONG BIÊN ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút Phần Câu Đáp án Điểm I. Câu 1 - Tác phẩm: Ôn dịch, thuốc lá 0,5 (5đ) (2,5 điểm) - Tác giả: Nguyễn Khắc Viện 0,5 - Nhan đề: + Ôn dịch là từ dùng để chỉ chung các loại bệnh nguy 0,5 hiểm và có khả năng lây lan rộng. Đồng thời người ta cũng dùng từ này để chửi rủa (đồ ôn dịch). + Thuốc lá ở đây là chỉ căn bệnh nghiện thuốc lá. 0,5 ⟹ Như vậy, ngay từ nhan đề ta đã thấy thuốc lá được ví với ôn dịch, cách ví von này vô cùng chính xác. Bởi nghiện thuốc lá là một căn bệnh nguy hiểm 0,5 với tất cả mọi người và có tốc độ lây lan chóng mặt. Hơn nữa sử dụng từ “ôn dịch” mang sắc thái biểu cảm, cũng như một lời cảnh báo nghiêm khắc với tất cả những ai đang nghiện thuốc lá, nếu tiếp tục sử dụng cuộc sống của họ sẽ bị hủy diệt. Câu 2 - - Tác dụng của dấu hai chấm: Đánh dấu lời dẫn trực 0,5 (0,5điểm) tiếp Câu 3 - Câu ghép: (1 điểm) - Hút thuốc // là quyền của anh, nhưng anh // không 0,5 CN VN Cn có quyền đầu độc những người ở gần anh. VN - Quan hệ: Tương phản 0,5 (Nếu HS không viết riêng câu ghép mà viết và xác định luôn thì vẫn cho cả 1,0 điểm) Câu 4 Nội dung chính của đoạn trích: ảnh hưởng tiêu cực 1 (1 điểm) của việc hút thuốc lá đến những người xung quanh người hút thuốc lá.
  3. II. *Yêu cầu hình thức: 0.5 (5đ) - Bài làm đủ bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng. - Diễn đạt lưu loát, trôi chảy. 0,5 *Yêu cầu về nội dung: a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về đồ dùng (đối tượng thuyết minh cụ thể). b. Thân bài: - Nguồn gốc, xuất xứ của đồ dùng - Cấu tạo, đặc điểm của đồ dùng 1,0 - Công dụng của đồ dùng 1,0 - Cách sử dụng, bảo quản đồ dùng 0,5 c. Kết bài: Mối quan hệ của đồ dùng với con người nói 1,0 chung. 0,5 *Biểu điểm - Mức tối đa: Điểm 5: Đáp ứng tốt các yêu cầu - Điểm 3,5 – 4,75: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu. Còn mắc lỗi nhỏ về diễn đạt, về chính tả. - Điểm 2,0 – 3,25: Bài viết sơ sài, còn mắc lỗi diễn đạt và lỗi chính tả. - Điểm 1,0 – 1,75: Bài viết chưa hoàn chỉnh về bố cục. Mắc nhiều lỗi về diễn đạt, chính tả. - Điểm 0,25 – 0,75: Chỉ viết được một vài câu, không giới thiệu được đối tượng. - Điểm 0: Không làm bài hoặc lạc đề sai cả nội dung và phương pháp. Ban giám hiệu Tổ trưởng CM GV ra đề Đỗ Thị Phương Mai Kim Thị Viên