Đề kiểm tra học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)
Câu 1: Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào?
A.Phải theo qui định của pháp luật B.Không theo qui định của pháp luật.
C.Không theo khuôn khổ nào D.Tự do phát biểu.
Câu 2: Những hành vi nào thể hiện quyền tự do ngôn luận trái pháp luật?
A. Chất vấn đại biểu quốc hội B.Góp ý về dự thảo luật
C. Đưa tin sai sư thật D. Phát thanh măng non.
Câu 3: Trong các tình huống sau tình huống nào thể hiện quyền tự do ngôn luận?
A.Phát hịên ngườì đánh xe máy B.Phát hiện tụ điểm tiêm chích ma túy
C.Ông A xây nhà trái phép làm hỏng nhà ông B. D.Góp ý vào dự thảo luật, hiến pháp
Câu 4: Những đối tượng nào phải chấp hành nghiêm chỉnh Hiến pháp và Pháp luật?
A. Mọi công dân. B. Người ở độ tuổi lao động.
C. Trẻ em và người già. D. Mọi công dân trừ người khuyết tật.
Câu 5: Từ khi thành lập nước đến nay (2018) nhà nước ta đã ban hành ra mấy bản hiến pháp?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 6: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do cơ quan nào trực tiếp xây dựng?
A. Chính phủ B. Quốc hội C. Bộ tư pháp D. Bộ công an
Câu 7: Đâu là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất?
A. Chính phủ B. Quốc hội C. Viện kiểm sát D. Hội đồng nhân dân.
Câu 8: Đâu là cơ quan quyền lực nhà nước cấp trung ương?
A.Nhà nước B.Quốc hội C.Uỷ ban nhân dân D.Hội đồng nhân dân
Câu 9: Quyền định đoạt tài sản của công dân là quyền
A. trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản.
B. quyết định đối với tài sản như: mua, bán, tặng, cho, để lại thừa kế, phá huỷ, vứt bỏ...
C. không khai thác giá trị sử dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giá trị sử dụng tài sản đó.
D. đáp án A , C
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_8_nam_hoc_20.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN NĂM HỌC 2022 -2023 MÔN: GDCD 8 (Thời gian làm bài 45 phút) I.MA TRẬN Mức độ Nhận biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Chủ đề : Nhận biết về Vận dụng Vận dụng Nhận biết Quyền sở quyền sở hiểu biết hiểu biết về quyền hữu hữu của công của công sở hữu dân với dân với quyền sở quyền sở hữu để giải hữu để giải quyết tình quyết tình huống. huống. 2 0.8 1/2 2.0 1/2 1.0 2 0.8 1 3.0 2.Phòng Hiểu Hiểu chống tệ những những nạn xã hội. hành vi hành vi đúng-sai đúng-sai về phòng về phòng chống tệ chống tệ nạn xã hội nạn xã hội 1 2.0 1 2.0 4.QuyÒn tù Nhận biết Hiểu Nhận biết do ng«n QuyÒn tù do thế QuyÒn tù luËn ng«n luËn nào là do ng«n quyền luËn tự do ngôn luận 3 1.2 1 1 3 1.2 1 1 5.HiÕn ph¸p Nhận biết về Nhận biết nưíc HiÕn về HiÕn CHXHCN ph¸pViÖt ph¸pViÖt ViÖt Nam Nam Nam 5 2,0 5 2,0 Tổng 10 4.0 1 2.0 1 1.0 1/2 2.0 1/2 1.0 11 6.0 2 4.0 40% 20% 10% 20% 10% 60% 40%
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 -2023 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN: GDCD 8 (Thời gian làm bài 45 phút) A. Trắc nghiệm ( 6 điểm)* Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào? A.Phải theo qui định của pháp luật B.Không theo qui định của pháp luật. C.Không theo khuôn khổ nào D.Tự do phát biểu. Câu 2: Những hành vi nào thể hiện quyền tự do ngôn luận trái pháp luật? A. Chất vấn đại biểu quốc hội B.Góp ý về dự thảo luật C. Đưa tin sai sư thật D. Phát thanh măng non. Câu 3: Trong các tình huống sau tình huống nào thể hiện quyền tự do ngôn luận? A.Phát hịên ngườì đánh xe máy B.Phát hiện tụ điểm tiêm chích ma túy C.Ông A xây nhà trái phép làm hỏng nhà ông B. D.Góp ý vào dự thảo luật, hiến pháp Câu 4: Những đối tượng nào phải chấp hành nghiêm chỉnh Hiến pháp và Pháp luật? A. Mọi công dân. B. Người ở độ tuổi lao động. C. Trẻ em và người già. D. Mọi công dân trừ người khuyết tật. Câu 5: Từ khi thành lập nước đến nay (2018) nhà nước ta đã ban hành ra mấy bản hiến pháp? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do cơ quan nào trực tiếp xây dựng? A. Chính phủ B. Quốc hội C. Bộ tư pháp D. Bộ công an Câu 7: Đâu là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất? A. Chính phủ B. Quốc hội C. Viện kiểm sát D. Hội đồng nhân dân. Câu 8: Đâu là cơ quan quyền lực nhà nước cấp trung ương? A.Nhà nước B.Quốc hội C.Uỷ ban nhân dân D.Hội đồng nhân dân Câu 9: Quyền định đoạt tài sản của công dân là quyền A. trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản. B. quyết định đối với tài sản như: mua, bán, tặng, cho, để lại thừa kế, phá huỷ, vứt bỏ C. không khai thác giá trị sử dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giá trị sử dụng tài sản đó. D. đáp án A , C Câu 10: Điền Đ-S vào ô trống thích hợp 1. Những người mắc tệ nạn xã hội thường là những người lười lao động thích hưởng thụ. 2. Không mang hộ đồ vật của người khác khi không biết rõ là gì cho dù được trả nhiều tiền. 3. Tuyệt đối không quan hệ với người nghiện ma túy vì sẽ bị lây nghiện và mang tiếng. 4. Tích cực học tập, lao động, hoạt động tập thể sẽ giúp ta tránh xa được tệ nạn xã hội. 5. Pháp luật không xử lí những người nghiện và mại dâm vì đó chỉ là vi phạm đạo đức. Câu 11: Hành vi thiếu tôn trọng tài sản của mình và của người khác là:
- A. sử dụng tài sản công vào việc riêng nhưng bảo quản cẩn thận. B. sử dụng tiết kiệm điện, nước tại cơ quan, công sở. C. giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. D. tài sản tổ tiên để lại được con cháu sử dụng cẩn thận. B. Tự luận ( 4 điểm) Câu 1(1 điểm): Em hiểu thế nào là quyền tự do ngôn luận? Câu 2( 3 điểm): Giờ ra chơi các bạn học sinh lớp 8A nô đùa, xô đẩy nhau ra ngoài hành lang. Bạn H đẩy mạnh bạn M ngã vào cánh cửa sổ lớp khiến kính cửa bị vỡ, hai bạn bỏ chạy và không ai nhận lỗi về mình. Hỏi: 1,Em hãy nhận xét hành vi vi phạm của 2 bạn H và M ở lớp 8A? 2, Nhà trường sẽ xử lí như thế nào đối với hành vi của M và H? 3, Em rút ra bài học gì qua tình huống trên?
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM NĂM HỌC 2022 -2023 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN: GDCD 8 (Thời gian làm bài 45 phút) Phần I : Trắc nghiệm khách quan: (6 điểm): đúng mỗi câu được 0.4 điểm . Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đáp án A C D A D B A B B Đúng:ý A 1,2,4 Sai: 3,5. Phần II: Tự luận ( 4 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tham gia bàn bạc ,thảo 1đ + Hành vi đó làm hỏng tài sản của nhà trường, H và M phải có trách nhiệm 1đ trước việc làm của mình nhưng lại bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm là sai. + Xử lí: Viết bản tự kiểm điểm, nhận lỗi về hành vi của mình gây ra, xin lỗi cô 1đ 2 giáo chủ nhiệm, ban giám hiệu nhà trường, hứa không tái phạm - Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho nhà trường . -Cần có ý thức giữ gìn tài sản chung của nhà trường 1 đ -Nêu chẳng may có làm hư hại thì có trách nhiệm sửa chữa hoặc đền bù