Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất:

 Câu 2. Người bị sỏi thận cần hạn chế sử dụng những chất nào ?

A. Muối khoáng                                           B. Nước

C. Vitamin                                                         D. Cả B, C

Câu 1. Trong các tuyến sau, tuyến nào là tuyến nội tiết:

A. Tuyến nhờn                                            B. Tuyến ức 

C. Tuyến mồ hôi                                          D. Cả B và C

Câu 4. Trung ương của hệ thần kinh:

  1. Não, dây thần kinh                                  B. Dây thần kinh, hạch thần kinh

C. Não, tủy sống                                          D. Não, tủy sống, dây thần kinh

Câu 3. Đâu không phải là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ?

A. Uống đủ nước                                         B. Không ăn quá nhiều prôtêin 

C. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay              D. Ăn mặn  

Câu 6. Khi trong cơ thể thiếu hoocmôn insulin, sẽ bị bệnh nào ?

A. Rối loạn tiết hoocmôn                             B. Đái tháo đường

C. Bướu cổ                                                     D. Béo phì

Câu 5. Tuyến nội tiết nào giữ vai trò chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác ?

A.Tuyến yên                                                B. Tuyến tụy

C. Tuyến trên thận                             D. Tuyến giáp

doc 3 trang Ánh Mai 28/02/2023 2200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2021_2022_d.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)

  1. ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II PHÒNG GD&ĐT Năm học 2021 - 2022 TRƯỜNG THCS Môn:Sinh học - Lớp 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất: Câu 2. Người bị sỏi thận cần hạn chế sử dụng những chất nào ? A. Muối khoáng B. Nước C. Vitamin D. Cả B, C Câu 1. Trong các tuyến sau, tuyến nào là tuyến nội tiết: A. Tuyến nhờn B. Tuyến ức C. Tuyến mồ hôi D. Cả B và C Câu 4. Trung ương của hệ thần kinh: A. Não, dây thần kinh B. Dây thần kinh, hạch thần kinh C. Não, tủy sống D. Não, tủy sống, dây thần kinh Câu 3. Đâu không phải là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ? A. Uống đủ nước B. Không ăn quá nhiều prôtêin C. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay D. Ăn mặn Câu 6. Khi trong cơ thể thiếu hoocmôn insulin, sẽ bị bệnh nào ? A. Rối loạn tiết hoocmôn B. Đái tháo đường C. Bướu cổ D. Béo phì Câu 5. Tuyến nội tiết nào giữ vai trò chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác ? A.Tuyến yên B. Tuyến tụy C. Tuyến trên thận D. Tuyến giáp Câu 7. Cấu tạo của tủy sống gồm? A. Chất xám B. Chất trắng B. Các sợi trục nơron có bao miêlin D. Cả A và B Câu 8. Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại sẽ: A. Hạn chế được các vi sinh vật gây bênh. B. Hạn chế khả năng tạo sỏi C. Tránh cho thận làm việc quá nhiều D. Hạn chế tác hại của các chất độc hại Câu 10. Điều khiển hoạt động của các nội quan là do: A. Hệ thần kinh vận động B. Hệ thần kinh sinh dưỡng B. Thân nơron D. Sợi trục
  2. Câu 9. Điều khiển hoạt động của cơ vân là do: A. Hệ thần kinh vận động B. Hệ thần kinh sinh dưỡng C.Thân nơron D. Sợi trục Câu 12. Nếu một người nào đó bị tai nạn hư mất 1 quả thận thì cơ thể bài tiết như thế nào? A.Giảm đi một nửa B. Bình thường C. Bài tiết bổ sung cho da D. Bài tiết gấp đôi. Câu 11. Chức năng của hệ thần kinh vận động là: A.Điều khiển hoạt động của cơ tim B.Điều khiển hoạt động của cơ trơn C.Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương D.Điều khiển hoạt động của cơ quan sinh sản II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1. ( 2,0đ): Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? Câu 2. ( 2,0 đ) Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện. Cho ví dụ. Ý nghĩa của việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống con người là gì? Câu 3. (2,0 đ). Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật viễn thị ở mắt. Câu 4. ( 1 điểm) Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc ở Việt Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn. Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ THI Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B C D B A D D B A B C Câu Đáp án Điểm 1 Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu: Gồm thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái và bóng đái 0.5 Thận là cơ quan quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu, gồm 2 quả thận. Mỗi quả chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. 0.5 Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận 0.5 : Nhờ hoạt động của hệ bài tiết mà các tính chất của môi trường trong cơ thể luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường 0.5 2 - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học 0.5 tập. 0.25 Ví dụ: Đi ngoài nắng mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra. - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá 0.5 thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. 0.25 Ví dụ: Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa - Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện là giúp cơ thể thích nghi 0.5 với sự thay đổi của môi trường. Cận3 Cận thị (4 ý X 0,5đ) - Khái niệm: 0.5 - Nguyên nhân: - Vị trí của ảnh so với màng lưới: - Cách khắc phục: 4 Trong tro của cỏ tranh có một số muối khoáng tuy không nhiều và 1 chủ yếu là muối kali. Vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế hoàn toàn muối ăn hàng ngày. Lưu ý: HS có câu trả lời khác đúng vẫn cho điểm tối đa.