Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân 8 - Đề 3 (Có hướng dẫn chấm)

Câu 2: Ý kiến nào sau đây không phải  biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội?

A. Làm giàu bằng mọi hình thức.                     B. Biết được tác hại của tệ nạn xã hội.             C. Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.    D. Sống giản dị, lành mạnh.                                

Câu 3: Nguyên nhân cơ bản  nào sau đây dẫn đến các tệ nạn xã hội?

A. Không làm chủ được bản thân.                    B. Không được đi học.                                     C. Gia đình có hoàn cảnh khó khăn.                 D. Học lực yếu .                         

Câu 4: Theo em, ý kiến nào dưới đây là đúng?        

A. Phải xa lánh người nhiễm HIV/AIDS.         B. Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe.            C. Hút thuốc lá không có hại cho trẻ em.          D. HIV/AIDS chỉ lây qua đường máu.             

Câu 5: Công dân có quyền khiếu nại khi nào?

A. Biết về vụ việc vi phạm pháp luật.              B. Chứng kiến hành vi nhũng nhiễu dân.              C. Bản thân bị kỉ luật oan.                                D. Biết về vụ việc tham nhũng.                                                                  

Câu 6: Khi thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, công dân cần:

A. sắp xếp thời gian của mình.                       B. tích cực, năng động, sáng tạo.                       C. nắm được điểm yếu của đối phương.        D. trung thực, khách quan, thận trọng.             

Câu 7: Các việc làm sau đây , việc làm nào thể hiện quyền tự do ngôn luận?

A. Thảo luận phương pháp để học tập tốt .            B. Gửi đơn kiện ra tòa đòi quyền thừa kế.   

     C. Tố cáo hành vi trộm cắp tài sản của Nhà nước.   D. Im lặng, nghe theo ý của mọi người. 

docx 3 trang Lưu Chiến 22/07/2023 1200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân 8 - Đề 3 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_giao_duc_cong_dan_8_de_3_co_huong_dan_cham.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân 8 - Đề 3 (Có hướng dẫn chấm)

  1. ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 8 ĐỀ 3 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm). Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Câu 1: Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội? A. Tham gia đánh bạc. B. Vận chuyển ma túy. C. Chặt phá cây chứa chất ma túy. D. Tham gia đua xe. Câu 2: Ý kiến nào sau đây không phải biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội? A. Làm giàu bằng mọi hình thức. B. Biết được tác hại của tệ nạn xã hội. C. Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội. D. Sống giản dị, lành mạnh. Câu 3: Nguyên nhân cơ bản nào sau đây dẫn đến các tệ nạn xã hội? A. Không làm chủ được bản thân. B. Không được đi học. C. Gia đình có hoàn cảnh khó khăn. D. Học lực yếu . Câu 4: Theo em, ý kiến nào dưới đây là đúng? A. Phải xa lánh người nhiễm HIV/AIDS. B. Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. C. Hút thuốc lá không có hại cho trẻ em. D. HIV/AIDS chỉ lây qua đường máu. Câu 5: Công dân có quyền khiếu nại khi nào? A. Biết về vụ việc vi phạm pháp luật. B. Chứng kiến hành vi nhũng nhiễu dân. C. Bản thân bị kỉ luật oan. D. Biết về vụ việc tham nhũng. Câu 6: Khi thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, công dân cần: A. sắp xếp thời gian của mình. B. tích cực, năng động, sáng tạo. C. nắm được điểm yếu của đối phương. D. trung thực, khách quan, thận trọng. Câu 7: Các việc làm sau đây , việc làm nào thể hiện quyền tự do ngôn luận? A. Thảo luận phương pháp để học tập tốt . B. Gửi đơn kiện ra tòa đòi quyền thừa kế. C. Tố cáo hành vi trộm cắp tài sản của Nhà nước. D. Im lặng, nghe theo ý của mọi người. Câu 8: Tự do ngôn luận là: A. tự do đem chuyện của người khác ra bàn tán và đánh giá. B. tự do thảo luận các vấn đề chung của đất nước và xã hội. C. tự do xuyên tạc chính sách của Đảng. D. tự do nói xấu cán bộ nhà nước. Câu 9: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây nói về quyền tự do ngôn luận?
  2. A. Học ăn, học nói, học gói học mở. B. Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói. C. Giàu vì bạn, sang vì vợ. D. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. Câu 10: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của : A. mọi tầng lớp trong xã hội. B. Đảng Cộng Sản Việt Nam. C. giai cấp tư sản. D. giai cấp công nhân và nhân dân lao động. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5điểm) - Câu 11. (1,5điểm). Thế nào là quyền tự do ngôn luận? - Câu 12: (2điểm). So sánh sự khác nhau giữa quyền khiếu nại và tố cáo về đối tương, mục đích khiếu nại tố cáo. - Câu 13: (1 điểm). a. Nêu một câu ca dao hoặc tục ngữ nói về quan hệ giữa anh chị em. b. Bản thân em đã thực hiện bổn của mình với anh chị em như thế nào?. - Câu 14: (0,5điểm) Em sẽ làm gì trong trường hợp có người thân sa vào tệ nạn cờ bạc? ĐÁP ÁN ĐÁP ÁN TNKQ MÔN GDCD 8(5 điểm). Học sinh làm đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm. Câu ĐA Câu ĐA 1 C 6 D 2 A 7 A 3 A 8 B 4 B 9 B 5 C 10 D ĐÁP ÁN TỰ LUẬN: - Câu 11. (1,5điểm). Quyền tự do ngôn luận là quyền công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến đối với những vấn đề chung của đất nước, của xã hội. - Câu 12: (2điểm). - Khiếu nại: + Đối tượng: Người có quyền lợi phợp pháp bị xâm hại. + Mục đích: Khôi phục quyền lợi của người bị xâm hại. - Tố cáo:
  3. + Đối tương: Bất kì công dân nào biết về vụ việc vi phạm pháp luật Mục đích: Ngăn chặn thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luât gây ra. - Câu 13: (1 điểm). a. Câu tục ngữ: (0,5điểm) Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dỡ hay đỡ đần. b. Liên hệ bản thân (0,5điểm): Thương yêu, chăm sóc em - Câu 14: (0,5điểm) : HS Trả lời có ý sau. - Xác định đó là tệ nạn xã hội, không học theo, - Khuyên răn - Nếu không được thì báo với công an.