Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Hồng Bàng (Có đáp án)

Câu 1 (0,25 điểm) (Khoanh tròn chữ cái trước câu em cho là đúng nhất) 
Những hành vi, việc làm nào dưới đây không vi phạm quy định về phòng, ngừa tai nạn vũ khí, 
cháy, nổ và các chất độc hại? 
a. Cưa bom, đạn pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ. 
b. Cho người khác mượn vũ khí. 
c. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm. 
d. Báo cháy giả. 
Câu 2 (0,25 điểm) 
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em cho là đúng nhất) 
Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân: 
a. Tiền lương, tiền công lao động. 
b. Xe máy, ti vi cá nhân trúng thưởng. 
c. Cổ vật được tìm thấy khi đào móng làm nhà. 
d. Tiền tiết kiệm của người dân gửi trong ngân hàng nhà nước. 
Câu 3 (0,75 điểm) 
Em hãy chọn cụm từ để điền vào đoạn sau sao cho đúng với nội dung bài đã học: 
“Mục đích của việc khiếu nại là nhằm………… quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại 
đã bị xâm hại. mục đích của việc tố cáo là nhằm……….. các việc …………….., xâm hại đến lợi 
ích nhà nước và công dân.”.
pdf 11 trang Lưu Chiến 22/07/2023 1380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Hồng Bàng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_2_giao_duc_cong_dan_lop_8_nam_hoc_2021_2022_tr.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Hồng Bàng (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG MÔN: GDCD 8 (Thời gian làm bài: 45 phút) 1. Đề số 1 Câu 1: (2 điểm) Những nguyên nhân nào dẫn con người sa vào các tệ nạn xã hội? Biện pháp để góp phần phòng chống tệ nạn xã hội? Câu 2: (2 điểm) Pháp luật là gì? Thế nào về tính xác định chặt chẽ của Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? Học sinh có trách nhiệm gì trong việc thực hiện Hiến pháp và pháp luật? Câu 3: (2 điểm) Thế nào là quyền tự do ngôn luận? Bản thân em phải làm gì để thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận? Câu 4: (2 điểm) Em hãy đóng vai một tuyên truyền viên để giải thích cho bạn bè và người thân hiểu tính chất nguy hiểm của hiểm của HIV/ AIDS Câu 5: (2 điểm) Bình nhặt được một túi xách nhỏ trong đó có tiền, một giấy chứng minh mang tên Nguyễn Văn H, có địa chỉ liên lạc và các giấy tờ khác. Do đánh mất tiền học phí, Bình nghĩ: Đằng nào thì người ta cũng sẽ “hậu tạ” nên quyết định giữ lại một số tiền, rồi mới đem nộp cho chú công an. a. Bình hành động là đúng hay sai? Vì sao? b. Nếu là Bình, em sẽ làm gì trong trường hợp này? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 Câu Điểm Những nguyên nhân dẫn con người sa vào các tệ nạn xã hội: - Cha mẹ nuông chiều, quản lí con cái không tốt. 0.25 - Do bạn bè rủ rê, lôi kéo, ép buộc, thiếu hiểu biết 0.25 - Lười lao động, ham chơi, đua đòi 0.25 - Do tò mò, thích thử nghiệm, tìm cảm giác mới. 0.25 Biện pháp: 1 - Không tham gia che giấu, tàng trữ ma tuý 0.25 (2.0 - Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội. 0.25 điểm) - Vui chơi, giải trí lành mạnh 0.25 - Không xa lánh người mắc tệ nạn xã hội, 0.25 Trang | 1
  2. - Pháp luật là quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành, được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. 0.5 - Tính xác định chặt chẽ: Vì các điều luật được quy định rõ ràng, 0.5 chính xác, chặt chẽ, thể hiện trong các văn bản pháp luật. - Trách nhiệm học sinh: 0.25 2 + Trong học tập, luôn thực hiện những nhiệm vụ được giao, thực hiện đúng nội quy nhà trường, (2.0 0.25 điểm) + Trong gia đình, phải kính trọng, lễ phép, vâng lời, .ông bà cha mẹ, 0.5 + Thực hiện tốt luật giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường, * Quyền tự do ngôn luận là quyền công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến đối với những vấn đề chung của đất nước, của xã hội. 1.0 3 * Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận bằng cách: (2.0 - Tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến trong các cuộc họp, 0.5 điểm) sinh hoạt của trường, lớp, của cộng đồng, địa phương, 0.5 - Không phát ngôn bừa bãi, thiếu trách nhiệm. - HIV/AIDS là một căn bệnh vô cùng nguy hiểm đối với loài người. 0.5 - Đó là hủy hoại sức khỏe, cướp đi tính mạng con người. 4 0.5 - Phá hoại hạnh phúc gia đình, hủy hoại tương lai nòi giống của (2.0 0.5 dân tộc. điểm) 0.5 - Ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế - xã hội của đất nước. a. Bình hành động như vậy là sai. - Vì đã vi phạm quyền sở hữu tài sản của công dân, tuy đã biết giao nộp chiếc túi cho công an, nhưng Bình không được phép xâm 0.5 phạm tiền của người khác. 0.5 b. Nếu là Bình, em sẽ: 5 0.5 - Nhặt được của rơi phải: trả lại cho chủ nhân (anh Nguyễn Văn (2.0 H). 0.5 điểm) - Hoặc thông báo cho cơ quan có trách nhiệm xử lí theo qui định của pháp luật. 2. Đề số 2 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN GDCD 8- TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG- ĐỀ 02 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Trang | 2
  3. Câu 1 (0,25 điểm) (Khoanh tròn chữ cái trước câu em cho là đúng nhất) Những hành vi, việc làm nào dưới đây không vi phạm quy định về phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? a. Cưa bom, đạn pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ. b. Cho người khác mượn vũ khí. c. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm. d. Báo cháy giả. Câu 2 (0,25 điểm) (Khoanh tròn chữ cái trước câu em cho là đúng nhất) Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân: a. Tiền lương, tiền công lao động. b. Xe máy, ti vi cá nhân trúng thưởng. c. Cổ vật được tìm thấy khi đào móng làm nhà. d. Tiền tiết kiệm của người dân gửi trong ngân hàng nhà nước. Câu 3 (0,75 điểm) Em hãy chọn cụm từ để điền vào đoạn sau sao cho đúng với nội dung bài đã học: “Mục đích của việc khiếu nại là nhằm quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm hại. mục đích của việc tố cáo là nhằm các việc , xâm hại đến lợi ích nhà nước và công dân.”. Câu 4 (1,75 điểm) Những ý kiến dưới đây về tệ nạn xã hội theo em là đúng hay sai? (Hãy ghi đúng hoặc sai vào cột tương ứng) Ý kiến Đúng Sai A. Ba tệ nạn xã hội nguy hiểm nhất là cờ bạc, ma túy, mại dâm. B. Dùng thử ma túy một lần thì không bị nghiện. C. Chỉ có người lớn mới sa vào các tệ nạn xã hội. D. Khi mắc tệ nạn xã hội sẽ làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. Đ. Cha mẹ quá nuông chiều, cũng khiến con cái dễ sa vào tệ nạn xã hội. E. Cho trẻ em uống rượu, hút thuốc cũng là vi phạm pháp luật. G. Pháp luật nước ta không bắt buộc người nghiện ma túy phải đi cai nghiện. PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1 (3 điểm) Em hãy cho biết tệ nạn xã hội là gì? Nêu tác hại và nêu 3 việc học sinh có thể làm để phòng, chống tệ nạn xã hội? Câu 2 (2 điểm) Em hãy cho biết Pháp luật là gì? Nêu vai trò của Pháp luật đối với đời sống con người? Trang | 3
  4. Câu 3 (2 điểm) Tình huống: Khi đọc những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận, bạn Hải cho rằng, chỉ khi nào chúng ta được tự do phát ngôn mà không cần tuân thủ các quy định của pháp luật thì khi đó chúng ta mới thật sự có quyền tự do ngôn luận. Câu hỏi: Em hãy cho biết, em có đồng ý với quan điểm của bạn Hải hay không? Vì sao? Hết ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 (0,25 điểm) Chọn câu c. Câu 2 (0,25 điểm) Chọn câu c. Câu 3 (0,75 điểm) Điền những cụm từ theo thứ tự như sau: - khôi phục vào đoạn trống thứ nhất. (0,25 điểm) - ngăn chặn vào đoạn trống thứ hai. (0,25 điểm) - làm trái pháp luật vào đoạn trống thứ ba. (0,25 điểm) Câu 4 (1,75 điểm) - Câu đúng: A, D, Đ, E. - Câu sai: B, C, G. PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 3 điểm - Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệnh chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. Có nhiều tệ nạn xã hội, nhưng nguy hiểm nhất là tệ nạn cờ bạc, ma túy, mại dâm. - Tác hại: Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi, 1 đ dân tộc. Các tệ nạn xã hội luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Ma túy, 1 đ mại dâm là con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS, một căn bệnh vô cùng nguy hiểm. 1 đ - Học sinh có thể nêu 1 trong 3 ý sau để phòng, chống tệ nạn xã hội: + Không đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng chất kích thích. + Sống giản dị, lành mạnh, biết giữ mình và giúp nhau để không sa vào tệ nạn xã hội. Trang | 4
  5. + Tuân theo những quy định của pháp luật và tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và địa phương. 2 2 điểm - Pháp luật là: các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành, được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. 1 đ - Vai trò của Pháp luật đối với đời sống con người: 0,5 đ + Là công cụ để thực hiện quản lí nhà nước, quản lí kinh tế, văn hóa xã hội; giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội. 0,5 đ + Là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, bảo đảm công bằng xã hội. 3 2 điểm Học sinh có thể có những cách diễn đạt khác nhưng cần nêu được những ý cơ bản sau: - Không đồng ý với quan điểm của bạn Hải. 0.5đ - Bởi vì, quyền tự do ngôn luận không phải là muốn phát ngôn như thế nào 1 đ cũng được mà cần phải tuân thủ một số quy định của pháp luật. 0.5 + Điều đó giúp cho quyền tự do ngôn luận vừa mang lại lợi ích cho mình nhưng đồng thời cũng đem lại lợi ích cho người khác và toàn xã hội. 3. Đề số 3 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN GDCD 8- TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG- ĐỀ 03 A. TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM) I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: (1điểm) Câu 1: Theo em, HIV không lây truyền qua con đường nào trong các con đường sau: A. Dùng chung bơm, kim tiêm. C. Ho, hắt hơi. B. Mẹ truyền sang con. D.Qua quan hệ tình dục. Câu 2: Hành vi nào tránh gây tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại? A. Chơi những vật lạ nhặt được. B. Nghịch các thiết bị điện. C. Đốt pháo. D. Không chơi nghịch vật lạ, thiết bị điện, đốt pháo, và các chất độc hại. II. Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông cuối những ý kiến sau đây: (1,0 điểm) A. Những người mắc tệ nạn xã hội thường là những người lười lao động, thích hưởng thụ. B. Pháp luật không xử lí những người nghiện ma tuý và mại dâm vì đó chỉ là vi phạm đạo đức. C. Hút thuốc lá và uống rượu không có hại vì đó không phải là ma tuý. D. Tích cực học tập, lao động, hoạt động tập thể sẽ giúp tránh xa được tệ nạn xã hội. Trang | 5
  6. III. Điền từ hoặc cụm từ cho sẵn vào chỗ trống ( ) để có một khái niệm đúng: (1 điểm) (Từ, cụm từ cho sẵn: pháp luật; hiệu lực pháp lí; không được trái; qui định ;) “ Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước có (1) cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản (2) khác đều được xây dựng ban hành trên cơ sở các (3) của Hiến pháp, (4) với Hiến pháp”. B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM) Câu 1. (2đ) Vì sao phải phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại? Liệt kê một số hành vi dẫn đến tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại mà em biết. Câu 2. ( 1.5đ) Tính bắt buộc ( tính cưỡng chế ) của pháp luật là gì? Nêu 2 ví dụ về tính bắt buộc của pháp luật. Câu 3. ( 2.5đ) Cho tình huống sau: Năm nay Nam đã 14 tuổi, bố mẹ mua cho Nam một chiếc xe đạp để đi học. Nhưng vì muốn mua một chiếc xe đạp khác nên Nam tự rao bán chiếc xe đó. Theo em: a. Nam có quyền bán chiếc xe đạp đó không? Vì sao? b. Nam có quyền gì đối với chiếc xe đạp đó? c. Muốn bán chiếc xe đạp đó, Nam phải làm gì? Câu 4. (1đ) Em sẽ làm gì nếu phát hiện thấy có vật nghi là bom hoặc mìn? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 ĐIỂM) I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: ( 1,0 điểm) Câu 1 (0,5 điểm) Đáp án : C Câu 2 (0,5 điểm) Đáp án : D II. Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông cuối những ý kiến sau đây: (1,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm A-Đ B-S C-S D-Đ III. Điền từ hoặc cụm từ cho sẵn vào chỗ trống ( ) để có một khái niệm đúng: (1 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Yêu cầu điền vào chỗ trống theo thứ tự sau: (1)hiệu lực pháp lí; (2)pháp luật; (3)qui định ; (4)không được trái B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM) Câu 1: (2đ) Phải phòng ngừa tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại, vì: Những tai nạn đó gây ra nhiều tổn thất to lớn về người và tài sản cho cá nhân, gia đình và xã hội, đặc biệt đối với trẻ em. Ba hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho trẻ em là: - Nghịch các thiết bị điện. - Tiếp xúc với thuốc diệt chuột. Trang | 6
  7. - Ăn các loại thức ăn hôi thiu. Câu 2: (1.5đ) -Tính bắt buộc cưỡng chế của pháp luật: mang tính quyền lực nhà nước, bắt buộc mọi người đều phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị Nhà nước xử theo pháp luật – VD: Công dân khi ăn trộm tài sản của người khác là vi phạm pháp luật, công an khuyên không nghe bắt buộc người đó phải thực hiện theo chỉ thị nếu không thì tùy theo mức độ của tài sản mà xử phạt -Tính bắt buộc của pháp luật là giáo dục, cưỡng chế mọi công dân phải làm theo những quy tắc xử sự đã được Nhà nước ghi nhận là các quy phạm pháp luật bằng quyền lực nhà nước. VD: Khi lưu thông trên đường bằng xe máy, xe đạp điện, xe máy điện phải đội mủ bảo hiểm. Câu 3: (2.5đ) a. Nam không có quyền bán chiếc xe đạp Vì: Chiếc xe đạp đó là do bố mẹ Nam mua và Nam còn ở độ tuổi chịu sự quản lý của bố mẹ. Nghĩa là chỉ có bố mẹ Nam mới có quyền định đoạt bán hay không bán chiếc xe đạp đó cho người khác. b. Nam có quyền sở hữu chiếc xe đjap đó, cụ thể là: có quyền sử dụng, quyền chiếm hữu chiếc xe. c. Muốn bán chiếc xe đạp đó Nam phải hỏi ý kiến bố mẹ và được sự đồng ý của bố mẹ. Câu 4: (1đ) Nếu có vật lạ nghi là bom mìn, em sẽ : + Tìm sơn màu đỏ hay mảnh vải màu đỏ để cắm lên chỗ có vật lạ nhằm cảnh báo cho mọi người đi qua đó biết + Báo cáo với trưởng thôn , công an hay người lớn biết để có biện pháp khắc phục kịp thời + Không động chạm đến vật thể lạ 4. Đề số 4 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN GDCD 8- TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG- ĐỀ 04 Câu 1. (2.0 điểm) Vì sao Hiến pháp quy định công dân có quyền khiếu nại, tố cáo? Nêu cách thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. Câu 2. (3,5 đ): Thế nào là quyền tự do ngôn luận? Vì sao tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của pháp luật? Liên hệ 02 việc em đã làm để thực hiện quyền tự do ngôn luận? Câu 3. (2,5 đ) Hiến pháp là gì? Nêu nội dung cơ bản của Hiến pháp. Câu 4: (2 đ ) Cho tình huống B 13 tuổi, mượn xe đạp của chị họ để đi học thêm. B tự ý đem xe đạp đến hiệu cầm đồ để cầm lấy tiền chơi điện tử. Hỏi: Trang | 7
  8. a. B có quyền cầm chiếc xe đó không. Vì sao? b. Theo qui định của pháp luật thì B đã vi phạm điều gì đối với tài sản của người khác? (Nêu cụ thể nội dung) c. B sẽ chịu trách nhiệm gì về hành vi của mình? (theo qui định của pháp luật) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 BIỂU Câu ĐIỂM - Hiến pháp quy định công dân có quyền khiếu nại, tố cáo vì: + Để tạo cơ sở pháp lý cho công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp khi bị 0.5 điểm xâm phạm. 0.5 điểm + Để tạo cơ sở pháp lý cho công dân giám sát các hoạt động của cơ quan và 1 cán bộ, công chức nhà nước. 0.5 điểm (2.0 điểm) + Để ngăn ngừa và đấu tranh, phòng chống tội phạm. 0.5 điểm - Cách thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo: Trực tiếp hoặc gián tiếp. - Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của tập thể, Nhà nước và xã hội. - Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận phải tuân theo các quy định của pháp luật vì: 1.0 điểm + Có tuân theo quy định của pháp luật mới tránh được việc sử dụng quyền 0.75điểm này bừa bãi hoặc lợi dụng tự do ngôn luận để làm việc xấu gây ảnh hưởng đến người khác và đến toàn xã hội. 0.75điểm + Sử dụng quyền tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của pháp luật để 0.5 điểm 2 phát huy tính tích cực, quyền làm chủ của nhân dân, góp phần xây dựng đất 0.5 điểm nước, quản lý xã hội. (3.5 điểm) - Học sinh nêu 02 việc làm thể hiện quyền tự do ngôn luận: + Bỏ phiếu bầu ban cán sự lớp. + Góp ý kiến vào kế hoạch hoạt động của chi đội, liên đội. - Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn pháp khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định của Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp. 1.0 điểm - Nội dung Hiến pháp quy định về những vấn đề nền tảng, những nguyên 0.5 điểm tắc mang tính định hướng của đường lối xây dựng và phát triển đất nước: 0.5 điểm 3 + Bản chất của nước, chế độ chính trị, chế độ KT, chính sách văn hoá- XH, khoa học giáo dục, bảo vệ Tổ quốc 0.5 điểm (2.5 điểm) + Quyền và nghiã vụ cơ bản của nhà nước và công dân, tổ chức bộ máy nhà nước Trang | 8
  9. Tình huống a. B không có quyền cầm chiếc xe đạp đó, vì đó không thuộc tài sản của B. 0.5 điểm 4 b. Vi phạm: Người mượn phải có trách nhiệm không để mất, hoặc khi sử 1.0 điểm (2.0 điểm) dụng (mượn) xong phải trả lại cho chủ sở hữu. 0.5 điểm c. B phải bồi thường theo qui định của pháp luật vì đã gây thiệt hại về tài sản của người khác. 5. Đề số 5 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN GDCD 8- TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG- ĐỀ 05 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm) Câu 1 (1.0đ): Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 1. Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây nói về quyền tự do ngôn luận? a. Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. c. Học ăn, học nói, học gói học mở. d. Giàu vì bạn, sang vì vợ. 2. Trường hợp nào sau đây không lây nhiễm HIV/AIDS? a. Truyền máu. b. Tiêm chích ma túy. c. Ho, hắt hơi. c. Quan hệ tình dục. 3. Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân: a. Tiền lương, tiền công lao động. b. Xe máy, ti vi cá nhân trúng thưởng. c. Cổ vật được tìm thấy khi đào móng làm nhà. d. Tiền tiết kiệm của người dân gửi trong ngân hàng nhà nước. 4. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về phòng, chống tệ nạn xã hội? a. Học sinh lớp 8 chỉ có thể phòng, chống tệ nạn xã hội cho bản thân. b. Học sinh lớp 8 còn nhỏ chỉ nên tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội ở trường học. c. Học sinh lớp 8 còn nhỏ chưa thể tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội ở cộng đồng dân cư. d. Học sinh lớp 8 có thể tham gia mọi hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội phù hợp với lứa tuổi. Câu 2 (1 đ): Nối cột A với B sao cho phù hợp và điền kết quả vào cột C. A B C 1. Pháp luật nước a. những quy định, quy ước của một cộng đồng. 1 Trang | 9
  10. CHXHCN Việt Nam 2. Hiến pháp nước b. những quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước 2 CHXHCN Việt Nam. ban hành, yêu cầu mọi người phải tuân theo. 3. Quyền sở hữu tài c. quyền được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến 3 sản của công dân vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội. 4. Quyền tự do ngôn d. là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất 4 luận trong hệ thống pháp luật Việt Nam. e. quyền của công dân đối với tài sản thuộc sở hữu của mình. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm) Câu 1 (2.5 điểm): a. Hãy nêu các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. b. Hãy nêu 4 hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho trẻ em. Câu 2 (2.5 điểm): Hãy nêu bản chất và vai trò của pháp luật. Câu 3 (2 điểm): Chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra tiệm cầm đồ để vay tiền. Đến hẹn, chị mang tiền đến trả để lấy lại xe, nhưng chiếc xe của chị đã bị ông Hiền – hàng xóm ông chủ tiệm cầm đồ – mượn sử dụng làm gãy khung. Theo em, chị Hà có quyền đòi bồi thường chiếc xe bị hỏng không? Ai sẽ là người bồi thường cho chị Hoa? Vì sao? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm) Câu 1 (1.0đ): Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 1A; 2C; 3C; 4D Câu 2 (1 đ): Nối cột A với B sao cho phù hợp và điền kết quả vào cột C. 1B; 2D; 3E; 4C II. PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm) Câu 1 (2.5 điểm): a. Các quy định phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại - Cấm tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại. - Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất cháy, chất phóng xạ, chất độc hại. - Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản, chuyên chở và sử dụng vũ khí, cháy, nổ, chất phóng xạ, chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn, có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ qui định về an toàn. b. Học sinh tự liên hệ và đưa ví dụ Câu 2 (2.5 điểm): Trang | 10
  11. - Bản chất: + Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam + Thể hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động trên tất cả các lĩnh vực - Vai trò của pháp luật nước ta: + Là phương tiện để quản lý nhà nước và quản lý xã hội + Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân và đảm bảo công bằng xã hội. Câu 3 (2 điểm): Hà không có quyền sử dụng chiếc xe đó, vì chị Hoa gửi xe cho ông chủ cửa hàng. Hai bên đã có sự thỏa thuận thời gian, chị Hoa trả tiền và nhận lại xe. Như vậy, trong thời gian đó chủ cửa hàng có quyền chiếm hữu quản lý xe, giữ gìn cẩn thận không để mất mát, hư hỏng, trong thời gian chị Hoa gửi xe. Căn cứ vào Điều 180 Bộ luật Dân sự, chị Hoa có quyền đó: bồi thường xe đó. Ông chủ cửa hàng phải chịu trách nhiệm bồi thường cho chị Hoa. Trang | 11