Đề thi học kì 2 môn Sinh học Lớp 8 - Đề 13 (Có đáp án)
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1. Cơ quan nào dưới đây là bộ phận cấu tạo của thận?
A. Đơn vị thận
B. Bàng quang,
C. Ống dẫn tiểu
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2. Nào người có tiến hoá hơn não động vật ở:
A. Tỉ lệ về khối lượng giữa bán cầu đại não với cơ thể lớn hơn.
B. Trên các thuỳ có nhiều nếp nhăn hơn.
C. Trên bán cầu đại não có thêm vùng hiểu chữ viết ở thuỳ chẩm và vùng hiểu
tiếng nói ở thuỳ thái dương, nhằm phát triển các chức năng ngôn ngữ và tư duy.
D. Cả 3 câu A. B và C đúng.
Câu 3. Tuỷ sống có dạng:
A. Hình sao. B. Hình tròn.
C. Hình trụ D. Hình tam giác
Câu 4. Cơ quan bài tiết nước tiểu là:
A. Da B. Thận
C. Phổi D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5. Làm cho tim đập chậm và mạch dãn ra là chất:
A. Adrenalin B. Axêtincôlin
C. Insulin D. Glucagôn
Câu 6. Tai ngoài có bộ phận nào giữ nhiệm vụ hướng sóng âm?
A. Vành tai B. Ống tai
C. Màng nhĩ D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 7. Người bị mù màu đỏ và màu xanh lá cây là do:
A. Không có tế bào nón nhạy cảm với màu đó
Câu 1. Cơ quan nào dưới đây là bộ phận cấu tạo của thận?
A. Đơn vị thận
B. Bàng quang,
C. Ống dẫn tiểu
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2. Nào người có tiến hoá hơn não động vật ở:
A. Tỉ lệ về khối lượng giữa bán cầu đại não với cơ thể lớn hơn.
B. Trên các thuỳ có nhiều nếp nhăn hơn.
C. Trên bán cầu đại não có thêm vùng hiểu chữ viết ở thuỳ chẩm và vùng hiểu
tiếng nói ở thuỳ thái dương, nhằm phát triển các chức năng ngôn ngữ và tư duy.
D. Cả 3 câu A. B và C đúng.
Câu 3. Tuỷ sống có dạng:
A. Hình sao. B. Hình tròn.
C. Hình trụ D. Hình tam giác
Câu 4. Cơ quan bài tiết nước tiểu là:
A. Da B. Thận
C. Phổi D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5. Làm cho tim đập chậm và mạch dãn ra là chất:
A. Adrenalin B. Axêtincôlin
C. Insulin D. Glucagôn
Câu 6. Tai ngoài có bộ phận nào giữ nhiệm vụ hướng sóng âm?
A. Vành tai B. Ống tai
C. Màng nhĩ D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 7. Người bị mù màu đỏ và màu xanh lá cây là do:
A. Không có tế bào nón nhạy cảm với màu đó
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Sinh học Lớp 8 - Đề 13 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_lop_8_de_13_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học Lớp 8 - Đề 13 (Có đáp án)
- Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh học - Đề 13 Đề bài I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: Câu 1. Cơ quan nào dưới đây là bộ phận cấu tạo của thận? A. Đơn vị thận B. Bàng quang, C. Ống dẫn tiểu D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 2. Nào người có tiến hoá hơn não động vật ở: A. Tỉ lệ về khối lượng giữa bán cầu đại não với cơ thể lớn hơn. B. Trên các thuỳ có nhiều nếp nhăn hơn. C. Trên bán cầu đại não có thêm vùng hiểu chữ viết ở thuỳ chẩm và vùng hiểu tiếng nói ở thuỳ thái dương, nhằm phát triển các chức năng ngôn ngữ và tư duy. D. Cả 3 câu A. B và C đúng. Câu 3. Tuỷ sống có dạng: A. Hình sao. B. Hình tròn. C. Hình trụ D. Hình tam giác Câu 4. Cơ quan bài tiết nước tiểu là: A. Da B. Thận C. Phổi D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 5. Làm cho tim đập chậm và mạch dãn ra là chất: A. Adrenalin B. Axêtincôlin C. Insulin D. Glucagôn Câu 6. Tai ngoài có bộ phận nào giữ nhiệm vụ hướng sóng âm? A. Vành tai B. Ống tai C. Màng nhĩ D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 7. Người bị mù màu đỏ và màu xanh lá cây là do: A. Không có tế bào nón nhạy cảm với màu đó
- B. Không có tế bào nón nhạy cảm với màu xanh lá cây C. Tế bào 2 cực không tiếp nhận thông tin từ các tế bào cảm thụ ánh sáng để chuyển đến lớp tế bào tiếp theo. D. Câu A và B đúng Câu 8. Các loại hoocmôn sinh sản của phụ nữ trong thời gian hành kinh bình thường là: A. FSH, LH B. Ơstrôgen C. Prôgesterôn D. Cả A, B và C. II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1. Phân tích ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da. Câu 2. Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? Câu 3. Phân biệt hệ thần kinh vận động với hệ thần kinh sinh dưỡng. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh học I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 A D C B B B D D II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1. Phân tích ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da: - Giữ da sạch sẽ bằng cách năng tắm rửa, thay giặt quần áo, chống làm xây xát, chống bỏng, chống lây bệnh ngoài da. Da luôn tiết ra chất nhờn và mồ hôi, nếu không tắm rửa thường xuyên sẽ làm da bẩn tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn và nấm gây bệnh, gây ngứa ngáy. Khi gãi da xây xước tạo điều kiện cho nấm, vi khuẩn gây bệnh xâm nhập vào da gây viêm tấy hoặc các bệnh về da. - Da bẩn gây tắc các lỗ thoát của tuyến mồ hôi ảnh hưởng đến sự điều hòa thân nhiệt, làm tắc lỗ tiết của tuyến nhờn có thể gây viêm chân lông. - Tắm rửa sạch sẽ còn là biện pháp rèn luyện da, vì khi tắm rửa, kì cọ tức là xoa bóp da làm các mạch máu dưới da lưu thông, da được nuôi dưỡng tốt. Da sạch
- còn làm tăng khả năng diệt khuẩn của lizôzim do da tiết ra, đặc biệt là da trẻ em - Cho trẻ em tắm nắng buổi sớm (đi chơi ngoài trời buổi sáng sớm), giúp cơ thể tổng hợp được vitamin D chống được còi xương ở trẻ em cũng là một hình thức rèn luyện da. Tắm nước lạnh và xoa bóp làm tăng khả năng chịu đựng và thích ứng với môi trường của da, do đó người khỏe mạnh ít bị đau ốm khi thay đổi thời tiết. Các hình thức rèn luyện da cần được thực hiện một cách khoa học nâng dần sức chịu đựng và phù hợp với tình trạng cơ thể. Câu 2. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan: - Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Cơ quan quan trọng nhất của hộ bài tiết nước tiểu là thận. - Thận gồm 2 quả với khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. - Cấu tạo của thận gồm: phần vỏ, phần tuỷ với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận. - Mỗi đơn vị chức năng thận gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận. Câu 3. Phân biệt hệ thần kinh vận động với hệ thần kinh sinh dưỡng. Hệ thần kinh vận động Hệ thần kinh sinh dưỡng Cấu tạo: + Vỏ não - Nhận xám trong trụ não - Phần trung Chất xám: - Sừng bên của tuỷ sống, đốt cổ ương + Tuỷ sống tuỷ VIII đến đốt tủy thắt lưng III và đoạn cùng tuỷ sống. - Có hai sợi: trước hạch và sau Từ trung ương đến hạch. Chuyển giao xinap tại - Phần ngoại biên thẳng các cơ quan đáp hạch (hạch thần kinh ngoại ứng (cơ) biên). Chức năng Điều khiển hoạt động Điều hòa hoạt động của các cơ của các cơ quan vận quan nội tạng (cơ trơn; cơ tim động và các tuyến)
- Mời các bạn xem tiếp tài liệu tại: