Đề thi học kì 2 môn Sinh học Lớp 8 - Đề 2 (Có đáp án)
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1. Vùng hiểu chữ viết nằm ở thùy:
A. Thuỳ trán C. Thuỳ đỉnh
B. Thùy chẩm D. Thuỳ thái dương
Câu 2. Số buồng trứng trong mỗi cơ thể nữ là?
A. 1 B. 2
C. 3. D. 4
Câu 3. Các loại thức ăn như: Gan cá biển, sữa, trứng, phomat, thịt sẽ có nhiều
vitamin B loại:
A. B1 B. B2
C. B6 D. B12.
Câu 4. Da bẩn gây tác hại gì?
A. Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn
B. Gây ngứa ngáy khó chịu
C. Dễ gây các bệnh như ghẻ lở, hắc lào, lang ben
D. Cả A, B, C đúng
Câu 5. Cơ quan nào dưới đây là bộ phận cấu tạo của thận?
A. Đơn vị thận.
B. Bàng quang,
C. Ống dẫn nước tiểu.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào?
A. Thận, cầu thận, bóng đái
B. Thận, ống thận, bỏng đái
C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
D. Thận, bóng đái, ống đái
Câu 1. Vùng hiểu chữ viết nằm ở thùy:
A. Thuỳ trán C. Thuỳ đỉnh
B. Thùy chẩm D. Thuỳ thái dương
Câu 2. Số buồng trứng trong mỗi cơ thể nữ là?
A. 1 B. 2
C. 3. D. 4
Câu 3. Các loại thức ăn như: Gan cá biển, sữa, trứng, phomat, thịt sẽ có nhiều
vitamin B loại:
A. B1 B. B2
C. B6 D. B12.
Câu 4. Da bẩn gây tác hại gì?
A. Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn
B. Gây ngứa ngáy khó chịu
C. Dễ gây các bệnh như ghẻ lở, hắc lào, lang ben
D. Cả A, B, C đúng
Câu 5. Cơ quan nào dưới đây là bộ phận cấu tạo của thận?
A. Đơn vị thận.
B. Bàng quang,
C. Ống dẫn nước tiểu.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào?
A. Thận, cầu thận, bóng đái
B. Thận, ống thận, bỏng đái
C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
D. Thận, bóng đái, ống đái
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Sinh học Lớp 8 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_lop_8_de_2_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học Lớp 8 - Đề 2 (Có đáp án)
- Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh học - Đề 2 Đề bài I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: Câu 1. Vùng hiểu chữ viết nằm ở thùy: A. Thuỳ trán C. Thuỳ đỉnh B. Thùy chẩm D. Thuỳ thái dương Câu 2. Số buồng trứng trong mỗi cơ thể nữ là? A. 1 B. 2 C. 3. D. 4 Câu 3. Các loại thức ăn như: Gan cá biển, sữa, trứng, phomat, thịt sẽ có nhiều vitamin B loại: A. B1 B. B2 C. B6 D. B12. Câu 4. Da bẩn gây tác hại gì? A. Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn B. Gây ngứa ngáy khó chịu C. Dễ gây các bệnh như ghẻ lở, hắc lào, lang ben D. Cả A, B, C đúng Câu 5. Cơ quan nào dưới đây là bộ phận cấu tạo của thận? A. Đơn vị thận. B. Bàng quang, C. Ống dẫn nước tiểu. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 6. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào? A. Thận, cầu thận, bóng đái B. Thận, ống thận, bỏng đái C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái D. Thận, bóng đái, ống đái
- Câu 7. Màng cứng, màng mạch, màng lưới là 3 lớp màng của: A. Cầu mắt B. Màng tủy C. Màng não D. Cả 2 câu B và C. Câu 8. Tuỷ sống có dạng: A. Hình sao B. Hình tròn C. Hình trụ D. Hình tam giác II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. Kể tên các tuyến nội tiết đã học, tuyến nào quan trọng nhất? Vì sao? Em hãy cho biết chức năng của các hoocmôn tuyến tuỵ Câu 2. Nêu cấu tạo, chức năng các bộ phận của tai. Câu 3. Nêu sự khác nhau giữa trụ não và tiểu não. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh học I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 B B D D A C A C II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1. * Các tuyến nội tiết đã học (có 5 tuyến nội tiết): Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tuỵ, tuyến trên thận, tuyến sinh dục Tuyến yên là quan trọng nhất vì tuyến yên giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác. *Chức năng của hoocmôn tuyến tuy: Các tế bào đảo tụy gồm: + Tế bào α: Tiết glucagôn biến glicôgen thành glucôzơ làm tăng đường huyết khi điường huyết giảm. + Tế bào ß: Tiết insulin biến glucôzơ thành glicôgen làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng.
- Nhờ sự đối lập của 2 loại hoocmôn này có tác dụng điều hòa lượng đường trong máu luôn ổn định, đảm bảo mọi hoạt động sinh lý của cơ thể diễn ra bình thường. Câu 2. Cấu tạo và chức năng các bộ phận của tai là: Tai gồm: Tai ngoài, tai giữa, tai trong. - Tai ngoài gồm: + Vành tai: hứng sóng âm + Ống tai: hướng sóng âm + Màng nhĩ: ngăn cách ống tai với tai giữa → khuếch đại âm - Tai giữa: Gồm 2 phần: + Chuỗi xương tai: xương búa, xương đe, xương bàn đạp → truyền sóng âm + Vòi nhĩ → cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ. - Tai trong: Gồm 2 bộ phận: + Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên → thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. + Ốc tai: Gồm ốc tai màng và ốc tai xương → thu nhận kích thích của sóng âm. Ốc tai màng gồm: màng tiền đình, màng cơ sở, màng bên. Trên mànu cơ sở có cơ quan Coocti, trong đó có tế bào đệm và tế bào thụ cảm thính giác → thu nhận kích thích tiếng động. Câu 3. Sự khác nhau giữa trụ não và tiểu não Trụ não Tiểu nào Chất xám ở trong và chất trắng ở Chất xám ở ngoài và chất trắng ở ngoài trong Là trung khu các phản xạ dinh Là trung khu các phản xạ, phối hợp dưỡng, đặc biệt là các phản xạ về các cứ động phức tạp, điều chỉnh tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá thăng bằng cho cơ thể Mời các bạn xem tiếp tài liệu tại: