Đề thi học kì 2 môn Sinh học Lớp 8 - Đề 9 (Có đáp án)
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Trong các tuyến nội tiết, tuyến nào giữ vai trò chi đạo hoạt động của hầu hết
các tuyến nội tiết khác?
A. Tuyến giáp B. Tuyến tụy
C. Tuyến yên D. Tuyến trên thận
2. Các loại thức ăn như: Lúa gạo, cà chua, ngô vàng, cá hồi, gan sẽ có nhiều
Vitamin B loại:
A. Bl B. B2
C. B6 D. B12.
3. Người ta thường dùng da trâu, bò để làm trống, đó thực chất là phần nào của
da?
A. Tầng sừng B. Tầng tế bào sống
C. Lớp bì D. Lớp mỡ
4. Sự giống nhau căn bản nhất giữa hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh
dưỡng là gì?
A. Đều gồm 2 bộ phận là trung ương thần kinh và thần kinh ngoại biên. Đều có
chức năng điều khiển, điều hòa phối hợp hoạt động của các cơ quan.
B. Cơ chế hoạt động đều là phản xạ
C. Nhờ cơ chế phản xạ, cơ thể thích nghi được với môi trường.
D. Câu A và B đúng.
5. Vùng dưới đồi là cấu trúc nằm trong
A. Não trung gian B. Đại não
C. Tiểu não D. Trụ não
Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Trong các tuyến nội tiết, tuyến nào giữ vai trò chi đạo hoạt động của hầu hết
các tuyến nội tiết khác?
A. Tuyến giáp B. Tuyến tụy
C. Tuyến yên D. Tuyến trên thận
2. Các loại thức ăn như: Lúa gạo, cà chua, ngô vàng, cá hồi, gan sẽ có nhiều
Vitamin B loại:
A. Bl B. B2
C. B6 D. B12.
3. Người ta thường dùng da trâu, bò để làm trống, đó thực chất là phần nào của
da?
A. Tầng sừng B. Tầng tế bào sống
C. Lớp bì D. Lớp mỡ
4. Sự giống nhau căn bản nhất giữa hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh
dưỡng là gì?
A. Đều gồm 2 bộ phận là trung ương thần kinh và thần kinh ngoại biên. Đều có
chức năng điều khiển, điều hòa phối hợp hoạt động của các cơ quan.
B. Cơ chế hoạt động đều là phản xạ
C. Nhờ cơ chế phản xạ, cơ thể thích nghi được với môi trường.
D. Câu A và B đúng.
5. Vùng dưới đồi là cấu trúc nằm trong
A. Não trung gian B. Đại não
C. Tiểu não D. Trụ não
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Sinh học Lớp 8 - Đề 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_lop_8_de_9_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học Lớp 8 - Đề 9 (Có đáp án)
- Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh học - Đề 9 Đề bài I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: 1. Trong các tuyến nội tiết, tuyến nào giữ vai trò chi đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác? A. Tuyến giáp B. Tuyến tụy C. Tuyến yên D. Tuyến trên thận 2. Các loại thức ăn như: Lúa gạo, cà chua, ngô vàng, cá hồi, gan sẽ có nhiều Vitamin B loại: A. Bl B. B2 C. B6 D. B12. 3. Người ta thường dùng da trâu, bò để làm trống, đó thực chất là phần nào của da? A. Tầng sừng B. Tầng tế bào sống C. Lớp bì D. Lớp mỡ 4. Sự giống nhau căn bản nhất giữa hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng là gì? A. Đều gồm 2 bộ phận là trung ương thần kinh và thần kinh ngoại biên. Đều có chức năng điều khiển, điều hòa phối hợp hoạt động của các cơ quan. B. Cơ chế hoạt động đều là phản xạ C. Nhờ cơ chế phản xạ, cơ thể thích nghi được với môi trường. D. Câu A và B đúng. 5. Vùng dưới đồi là cấu trúc nằm trong A. Não trung gian B. Đại não C. Tiểu não D. Trụ não Câu 2. Đánh dấu X vào ô trống mà em cho là đúng để hoàn thiên bảng sau: Ví dụ Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều
- kiên 1. Tay chạm phải vật nóng, tay rụt lại 2. Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra 3. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ 4. Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc 5. Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cứa chắc trời lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học 6. Chẳng dại gì mà chơi đùa với lửa. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. Ở người già mắt thường mắc tật nào? Nêu nguyên nhân, cách khắc phục của tật đó. Câu 2. Nhiệm vụ chủ yếu của tuyến nội tiết là gì? Cho ví dụ về hoạt động của tuyến yên, tuyến giáp. Câu 3. Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. Nêu rõ những biến đổi của cơ thể dưới tác dụng của các hoocmôn sinh dục ở tuổi dậy thì đối với nam và nữ. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh học I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1.
- 1 2 3 4 5 C C C D A Câu 2 Ví dụ Phản xạ không Phản xạ có điều điều kiện kiên 1. Tay chạm phải vật nóng, tay rụt lại X 2. Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra X 3. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe X trước vạch kẻ 4. Trời rét, môi tím tái, người run cầm X cập và sởn gai ốc 5. Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió X rít qua khe cứa chắc trời lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học 6. Chẳng dại gì mà chơi đùa với lửa. X II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1. * Ở người già mắt thường mắc tật viễn thị. *Nguyên nhân do: Bẩm sinh: vì trục trước sau của cầu mắt quá ngắn so với bình thường nên ảnh luôn lùi về phía sau màng lưới. Hoặc do cao tuổi (già): Những người cao tuổi khả năng điều tiết của thể thủy tinh kém, chỉ nhìn được vật ở xa, khi đưa vật lại gần, ảnh của vật lùi ra sau màng lưới nên không nhìn rõ *Cách khắc phục: Đeo kính lồi (kính viền, kính lão) để làm tăng thêm độ hội tụ, đưa ảnh về đúng màng lưới khi nhìn gần.
- Câu 2. * Nhiệm vụ chủ yếu của tuyến nội tiết: tiết ra các hoocmôn, với một lượng nhỏ hoocmôn cũng có thể ảnh hưởng lớn đến quá trình sinh lý của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất. Chúng có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình này. *Ví dụ về hoạt động của tuyến yên, tuyến giáp. - Hoocmôn tăng trưởng (GH) của thuỳ trước tuyến yên nếu tiết nhiều hơn bình thường sẽ kích thích sự tăng trưởng, làm cho người cao lớn quá kích thước bình thường (2,4 - 2,7 m) hoặc tiết ra ít hơn người sẽ lùn (0,9m) - Tuyến giáp tiết ra hoocmôn tirôxin, ảnh hưởng đến sự trao đổi chất chung của cơ thể. Nếu tuyến hoạt động mạnh sẽ làm cường độ trao đổi chất tăng nhiều, thần kinh luôn bị kích thích, hốt hoảng (bệnh Bazơđô), ngược lại nếu hoạt động kém thì trao đổi chất giảm dần đến chậm lớn, trí nào kém phát triển đối với trẻ em và gây bệnh bướu cổ ở người trưởng thành (thường là nữ). Câu 3. Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. Nêu rõ những biến đổi của cơ thể dưới tác dụng của các hoocmôn sinh dục ở tuổi dậy thì đối với nam và nữ Tuyến sinh dục gồm: - Tuyến sinh dục nam: tinh hoàn - Tuyến sinh dục nữ: buồng trứng Chức năng: - Tinh hoàn gồm: + Tế bào sinh tinh: sản xuất tinh trùng theo ống dẫn tinh về bọng chứa tinh (túi tinh) + Các tế bào kẽ: tiết ra testôstêrôn là một hoocmôn có tác dụng tới sự phát triển những đặc điểm giới tính và khả năng sinh tinh (chúng thuộc tuyến nội tiết). Buồng trứng bên cạnh sản xuất trứng, các tế bào bao noãn còn tiết ra ơstrôgen là hoocmôn có tác dụng tới sự phát triển các đặc điểm giới tính nữ và kích thích trứng phát triển. Tác dụng của hoocmôn sinh dục ở tuổi dậy thì Đối với nam: các tế bào kẽ của tinh hoàn tiết ra hoocmôn testôstêrôn ở độ tuổi 13-15 tuổi, hoocmôn này kích thích sự phát triển các đặc điểm giới tính nam
- như: cơ bắp, bộ xương phát triển nhanh, ria mép và lông ở những chỗ kín bắt đầu mọc, bắt đầu vóc dáng của một thanh niên, sụn giáp phát triển, giọng nói thay đổi, bắt đầu có khả năng sinh tinh. Đối với nữ: vào khoảng 11 - 13 tuổi, buồng trứng bắt đầu hoạt động, các bào noãn phát triển và sản xuất hoocmôn sinh dục nữ (ơstrôgen), kích thích sự phát triển các đặc điểm giới tính nữ như: tuyển vú, chậu hông phát triến, lông ở những chỗ kín bắt đầu mọc lông mu, lông nách), tích mỡ dưới da, trứng phát triển và rụng, kéo theo hiện tượng kinh nguyệt lần đầu, báo hiệu bắt đầu có khá năng sinh con (nếu trứng gặp tinh trùng). Mời các bạn xem tiếp tài liệu tại: