Đề thi học kì II môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Mây (Có đáp án)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện áp của mạng điện trong nhà? 
A. Có điện áp thấp 
B. Nhận điện năng từ mạng phân phối 
C. Cung cấp điện cho các đồ dùng điện trong gia đình 
D. Cả 3 đáp án trên 
Câu 2: Đồ dùng điện có công suất nhỏ là: 
A. Tiêu thụ ít điện năng 
B. Tiêu thụ nhiều điện năng 
C. Cả A và b đều sai 
D. Đáp án khác 
Câu 3: Mạng điện được thiết kế, lắp đặt đảm bảo cung cấp điện cho: 
A. Đồ dùng điện trong nhà 
B. Dự phòng 
C. Cả A và B đều đúng 
D. Đáp án khác 
Câu 4: Người ta dùng cầu chì, aptomat để bảo vệ: 
A. Mạch điện 
B. Đồ dùng điện 
C. Cả A và B đều đúng 
D. Đáp án khác 
Câu 5: Cực động của công tắc điện: 
A. Liên kết cơ khí với núm đóng – cắt 
B. Lắp trên thân
pdf 18 trang Ánh Mai 15/03/2023 2680
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Mây (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_8_nam_hoc_2021_2022_truon.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì II môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Mây (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 NGÔ MÂY MÔN CÔNG NGHỆ 8 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1 Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện áp của mạng điện trong nhà? A. Có điện áp thấp B. Nhận điện năng từ mạng phân phối C. Cung cấp điện cho các đồ dùng điện trong gia đình D. Cả 3 đáp án trên Câu 2: Đồ dùng điện có công suất nhỏ là: A. Tiêu thụ ít điện năng B. Tiêu thụ nhiều điện năng C. Cả A và b đều sai D. Đáp án khác Câu 3: Mạng điện được thiết kế, lắp đặt đảm bảo cung cấp điện cho: A. Đồ dùng điện trong nhà B. Dự phòng C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác Câu 4: Người ta dùng cầu chì, aptomat để bảo vệ: A. Mạch điện B. Đồ dùng điện C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác Câu 5: Cực động của công tắc điện: A. Liên kết cơ khí với núm đóng – cắt B. Lắp trên thân
  2. C. Có vít để cố định đầu dây dẫn điện của mạch điện D. Cả 3 đáp án trên Câu 6: Người ta phân loại công tắc điện theo: A. Số cực B. Thao tác đóng – cắt C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác Câu 7: Cầu dao dùng để đóng cắt dây nào của mạng điện công suất nhỏ? A. Dây pha B. Dây trung tính C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác Câu 8: Căn cứ vào số cực, có loại cầu dao: A. 1 cực B. 2 cực C. 3 cực D. Cả 3 đáp án trên Câu 9: Khi sử dụng các thiết bị đóng cắt và lấy điện, cần chú ý đến số liệu kĩ thuật để: A. Đảm bảo phù hợp với điện áp mạng điện B. Phù hợp với công suất đồ dùng điện C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác Câu 10: Các cực giữ dây chảy và dây dẫn của cầu chì được làm bằng: A. Đồng B. Nhôm C. Chì D. Cả 3 đáp án trên
  3. Câu 11: Sơ đồ điện có loại: A. Sơ đồ nguyên lí B. Sơ đồ lắp đặt C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác Câu 12: Thân bếp điện kiểu kín có: A. Đèn báo hiệu B. Công tắc điều chỉnh nhiệt độ C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác Câu 13: Dây đốt nóng của nồi cơm điện có: A. Dây đốt nóng chính B. Dây đốt nóng phụ C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác Câu 14: Dây đốt nóng chính của nồi cơm điện có: A. Chất chịu nhiệt bao quanh dây B. Chất cách điện bao quanh dây C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác Câu 15: Nồi cơm điện sử dụng điện năng như thế nào so với bếp điện? A. Tiết kiệm hơn B. Tiêu tốn hơn C. Như nhau D. Đáp án khác Câu 16: Cấu tạo động cơ điện một pha có: A. Stato
  4. B. Roto C. Cả A và B đều sai D. Cả A và B đều đúng Câu 17: Ở động cơ điện một pha, stato là: A. Phần tĩnh B. Phần quay C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác Câu 18: Mặt trong lõi thép stato của động cơ điện một pha có: A. Các cực để quấn dây B. Các rãnh để quấn dây C. Các cực hoặc rãnh để quấn dây D. Cả 3 đáp án trên Câu 19: Dây quấn phần roto của động cơ điện một pha có các thanh dẫn được làm bằng: A. Nhôm B. Đồng C. Đáp án khác D. Cả A và B đều đúng Câu 20: Động cơ điện một pha cần đặt ở: A. Nơi sạch sẽ B. Nơi khô ráo C. Nơi thoáng gió và ít bụi D. Cả 3 đáp án trên Câu 21: Quạt có bộ phận: A. Lưới bảo vệ B. Bộ phận điều chỉnh tốc độ C. Cả A và B đều đúng
  5. D. Đáp án khác Câu 22: Cấu tạo máy bơm nước gồm mấy phần? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 23: Dây quấn của máy biến áp một pha: A. Được tráng cách điện B. Được bọc lớp cách điện C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác Câu 24: Điện áp định mức của máy biến áp một pha có đơn vị: A. VA B. V C. A D. Đáp án khác Câu 25: Nhu cầu tiêu thụ điện năng không đồng đều theo giờ trong ngày là do: A. Thói quen sinh hoạt B. Cách tổ chức làm việc và nghỉ ngơi C. Thay đổi thời tiết D. Cả 3 đáp án trên Câu 26: Để tiết kiệm điện năng, sử dụng đồ dùng điện hiệu suất: A. Cao B. Thấp C. Trung bình D. Đáp án khác Câu 27: Phát biểu nào đúng khi nói về mạch nhánh?
  6. A. Mắc song song với nhau B. Cung cấp điện tới các đồ dùng điện C. Có thể điều khiển độc lập D. Cả 3 đáp án trên Câu 28: Hệ thống điện quốc gia gồm: A. Nhà máy điện B. Đường dây truyền tải C. Trạm biến áp, phân phối và đóng cắt D. Cả 3 đáp án trên Câu 29: Hệ thống điện quốc gia truyền tải điện năng từ nhà máy điện đến: A. Các nhà máy, xí nghiệp B. Các nông trại C. Các khu dân cư D. Cả 3 đáp án trên Câu 30: Dựa vào số cực, người ta chia công tắc điện ra làm: A. Công tắc điện hai cực B. Công tắc điện ba cực C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác Câu 31: Dựa vào thao tác đóng – cắt, có công tắc điện: A. Công tắc bật B. Công tắc bấm C. Công tắc xoay D. Cả 3 đáp án trên Câu 32: Cấu tạo cầu dao gồm mấy bộ phận chính? A. 2 B. 3
  7. C. 4 D. 5 Câu 33: Theo hình dạng, cầu chì phân làm: A. Cầu chì hộp B. Cầu chì ống C. Cầu chì nút D. Cả 3 đáp án trên Câu 34: Bộ phận quan trong nhất của cầu chì là: A. Vỏ B. Dây chảy C. Cực giữ dây chảy D. Cực giữ dây dẫn điện Câu 35: Sơ đồ điện là hình biểu diễn quy ước của: A. Mạch điện B. Mạng điện C. Hệ thống điện D. Cả 3 đáp án trên Câu 36: Người ta sử dụng kkis hiệu trong các sơ đồ điện để biểu thị: A. Nguồn điện B. Dây dẫn điện C. Thiết bị và đồ dùng điện D. Cả 3 đáp án trên Câu 37: Bước cuối cùng trong trình tự thiết kế mạch điện là: A. Đưa ra các phương án thiết kế B. Lắp thử và kiểm tra mạch điện C. Lựa chọn phương án thích hợp D. Cả 3 đáp án đều đúng
  8. Câu 38: Bạn A cần lắp đặt mạch điện dùng 2 bóng đèn sợi đốt được điều khiển đóng - cắt riêng biệt để chiếu sáng bàn học và giữa phòng. Vậy bước 3 bạn A cần làm là: A. Chọn bóng đèn B. Chọn thiết bị điện C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Câu 39: Thiết bị điện mà bạn A cần chọn là: A. 1 công tắc 2 cực và 1 cầu chì B. 2 công tắc 2 cực và 1 cầu chì C. 1 công tắc 2 cực và 2 cầu chì D. 2 công tắc 2 cực và 2 cầu chì Câu 40: Đâu là nội dung công việc thiết kế? A. Xác định nhu cầu sử dụng mạch điện B. Vẽ sơ đồ nguyên lí C. Lựa chọn phương án thích hợp D. Cả 3 đáp án trên ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D A C C A C C D C C 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C C C C A D A C D D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 C B C B D A D D D C 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
  9. D B D B D D B C B D ĐỀ SỐ 2. I. Trắc Nghiệm Câu 1. Để thay đổi giá trị điện áp của mạng điện ta dùng : A. Động cơ điện B. Đèn sợi đốt C. Máy biến áp D. Bàn là Câu 2. Cầu chì thuộc loại thiết bị điện nào ? A. Thiết bị lấy điện B. Thiết bị bảo vệ C. Thiết bị đóng- cắt D. Vừa là thiết bị đóng ngắt vừa là thiết bị bảo vệ Câu 3. Động cơ điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? A.Tác dụng nhiệt B.Tác dụng hóa học C.Tác dụng sinh lý D.Tác dụng từ Câu 4. Trên bóng đèn có ghi 20W số đó có ý nghĩa là : A. Điện áp định mức của bóng đèn B. Dòng điện định mức C. Công suất định mức của đèn . D. Trị số thực bóng đèn . Câu 5. Hành vi nào sau đây là tiết kiệm điện năng: A. Tan học không tắt đèn phòng học B. Bật đèn ở nhà suốt ngày đêm. C. Khi ra khỏi nhà không tắt đèn các phòng. D. Khi xem ti vi tắt đèn bàn học. Câu 6. Dây đốt nóng của bàn là điện thường được làm bằng vật liệu gì ? A. Vonfram. B. Niken-crom. C. Von fram bari oxit. D. Fero-crom. Câu 7. Đồ dùng điện loại điện – cơ biến đổi điện năng thành A. Cơ năng B. Nhiệt năng. C. Quang năng. D. Hóa năng Câu 8. Ở nước ta mạng điện trong nhà có điện áp A. 110V B. 127V C. 220V D. 200V II. Tự Luận Câu 9. (3đ)Trình bày các nguyên nhân gây ra tai nạn điện? Gia đình em đã thực hiện những biện pháp gì để đảm bảo an toàn điện?
  10. Câu 10: (3,0điểm) Điện năng tiêu thụ trong ngày 01 tháng 3 năm 2016 của gia đình bạn A như sau: Công suất điện Tên đồ dùng điện Số lượng Thời gian sử dụng (h) P(W) Đèn Compac 18 1 2 Đèn Huỳnh quang 40 3 4 Nồi cơm điện 800 1 1 Quạt bàn 60 2 4 Ti vi 70 1 5 a. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn A trong ngày. (2,0điểm) b. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn A trong tháng 3 năm 2016 (Giả sử điện năng tiêu thụ các ngày là như nhau và tháng 3 năm 2016 có 31 ngày). (0,5điểm) c.Tính số tiền gia đình bạn A phải trả cho việc tiêu thụ điện trong tháng 3 năm 2016. Biết 1 KWh giá tiền 1350 đ (0,5điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02 I. Trắc Nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 C B D C D B A C II.Tự luận (6đ) Câu 9. * Các nguyên nhân dẫn đến tai nạn điện: - Do chạm trực tiếp vào vật mang điện - Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. - Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất. * Những biện pháp đảm bảo an toàn điện: - Một số nguyên tắc an toàn trong khi sủ dụng điện + Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện.
  11. + Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện. + Thực hiện nối đất các thiết bị đồ dùng điện. + Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. -Một số nguyên tắc an toàn trong khi sửa chữa điện + trước khi sửa chữa điện phải cắt nguồn điện. + Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện cho mỗi công việc trong khi sửa chữa để tránh bị điện giật và tai nạn khác. Câu 10. Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày Điện năng tiêu thụ của 1 đèn Compac: A1=P.t=18.2=36Wh. Điện năng tiêu thụ của 3 đèn huỳnh quang: A2=P.t=40.3.4=480Wh. Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện: A3= P.t=800.1=800Wh. Điện năng tiêu thụ của Ti vi: A4= P.t=70.5=350Wh. Tổng điện năng tiêu thụ trong 1 ngày là: A=A1+A2+A3+ A4+ =36+480+800+350=1666Wh=1,666KWh. a) Điện năng tiêu thụ trong 31 ngày của tháng 3 năm 2016 là: A= 1,666.31=51,646(KWh). c) Số tiền điện gia đình bạn An phải trả trong tháng 4 là. T=50,646.1350=69722,1(đồng) ĐỀ SỐ 3. I. Trắc Nghiệm Câu 1. Để thay đổi giá trị điện áp của mạng điện ta dùng : A. Động cơ điện B. Máy biến áp C. Bàn là D. Đèn sợi đốt Câu 2. Aptomat thuộc loại thiết bị điện nào ? A. Thiết bị lấy điện B. Thiết bị bảo vệ C. Thiết bị đóng- cắt D. Vừa là thiết bị đóng ngắt vừa là thiết bị bảo vệ
  12. Câu 3. Quạt điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? A.Tác dụng nhiệt B.Tác dụng hóa học C.Tác dụng sinh lý D.Tác dụng từ Câu 4. Trên bóng đèn có ghi 220V số đó có ý nghĩa là : A. Điện áp định mức của bóng đèn B. Dòng điện định mức C. Công suất định mức của đèn . D. Trị số thực bóng đèn . Câu 5. Hành vi nào sau đây là tiết kiệm điện năng: A. Tan học không tắt đèn phòng học . B. Bật đèn ở nhà suốt ngày đêm. C. Khi ra khỏi nhà không tắt đèn các phòng. D. Khi xem ti vi tắt đèn bàn học. Câu 6. Cấu tạo của quạt điện gồm hai phần chính là: A. Động cơ điện và cánh quạt. B. Động cơ điện và lõi thép. C. Động cơ điện và dây quấn. D. Động cơ điện và điện cực. Câu 7. Đồ dùng điện loại điện – quang biến đổi điện năng thành A. Cơ năng B. Nhiệt năng. C. Quang năng. D. Hóa năng Câu 8. Ở nước ta mạng điện trong nhà có điện áp A. 110V B. 127V C. 220V D. 200V II. Tự Luận Câu 9. (3đ)Trình bày các nguyên nhân gây ra tai nạn điện? Gia đình em đã thực hiện những biện pháp gì để đảm bảo an toàn điện? Câu 10: (3,0điểm) Điện năng tiêu thụ trong ngày 01 tháng 3 năm 2016 của gia đình bạn A như sau: Công suất điện Tên đồ dùng điện Số lượng Thời gian sử dụng (h) P(W) Đèn Compac 18 1 2 Đèn Huỳnh quang 40 3 4 Nồi cơm điện 800 1 1 Quạt bàn 60 2 4 Ti vi 70 1 5
  13. a. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn A trong ngày. (2,0điểm) b. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn A trong tháng 3 năm 2016 (Giả sử điện năng tiêu thụ các ngày là như nhau và tháng 3 năm 2016 có 31 ngày). (0,5điểm) c.Tính số tiền gia đình bạn A phải trả cho việc tiêu thụ điện trong tháng 3 năm 2016. Biết 1 KWh giá tiền 1350 đ (0,5điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03 I. Trắc Nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 B D D A D A C C II.Tự luận (6đ) Câu 9. * Các nguyên nhân dẫn đến tai nạn điện: - Do chạm trực tiếp vào vật mang điện - Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. - Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất. * Những biện pháp đảm bảo an toàn điện: - Một số nguyên tắc an toàn trong khi sủ dụng điện + Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện. + Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện. + Thực hiện nối đất các thiết bị đồ dùng điện. + Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. -Một số nguyên tắc an toàn trong khi sửa chữa điện + trước khi sửa chữa điện phải cắt nguồn điện. + Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện cho mỗi công việc trong khi sửa chữa để tránh bị điện giật và tai nạn khác. Câu 10. Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày
  14. Điện năng tiêu thụ của 1 đèn Compac: A1=P.t=18.2=36Wh. Điện năng tiêu thụ của 3 đèn huỳnh quang: A2=P.t=40.3.4=480Wh. Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện: A3= P.t=800.1=800Wh. Điện năng tiêu thụ của Ti vi: A4= P.t=70.5=350Wh. Tổng điện năng tiêu thụ trong 1 ngày là: A=A1+A2+A3+ A4+ =36+480+800+350=1666Wh=1,666KWh. b. Điện năng tiêu thụ trong 31 ngày của tháng 3 năm 2016 là: A= 1,666.31=51,646(KWh). c) Số tiền điện gia đình bạn An phải trả trong tháng 4 là. T=50,646.1350=69722,1(đồng) ĐỀ SỐ 4. I. TRẮC NGHIỆM : (3,0 điểm) Khoanh tròn vào cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Đèn huỳnh quang khi mới bật có hiện tượng nhấp nháy sáng là do: A.Do lớp bột huỳnh quang phát sáng B.Do tắc te hỏng C. Do tần số dòng điện 50Hz xoay chiều C.Do đèn sắp hỏng Câu 2: Hiện tượng nào gây ra lãng phí điện năng? A.Tan học không tắt đèn và quạt B.Ngồi xem tivi thì tắt đèn bàn học C. Ra khỏi nhà, tắt hết điện các phòng D.Không bật đèn đường cả ngày Câu 3.Mạng điện trong nhà gồm những phần tử như: A. Công tơ điện,dây dẫn điện C. Cầu dao,công tắc, cầu chì, ổ lấy điện B. các đồ dùng điện D. Tất cả các đáp án trên Câu 4. Đèn ống huỳnh quang có cấu tạo gồm: A. Đuôi đèn, dây đốt nóng, dây tóc. C. Đuôi đèn, điện cực, dây tóc. B. Ống thủy tinh, 2 điện cực. D. Đuôi đèn, bóng thủy tinh, dây tóc. Câu 5. Nhiệm vụ của aptomat trong mạng điện gia đình là:
  15. A. Tự động cắt mạch khi ngắn mạch hoặc quá tải. B. Thay cho cầu chì C. Bố trí vào cho đẹp bảng điện. D. Không phải thay như mạch cầu chì khi bị hỏng. Câu 6. Dây đốt nóng là bộ phận chính của đồ dùng nào sau đây: A. Quạt bàn. B.Nồi cơm điện. C. Đèn compac huỳnh quang. D. Đèn ống huỳnh quang. II. Tự luận ( 7 điểm): Câu 7: ( 3 điểm): Bản thân em và gia đình đã có những biện pháp gì để sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng? Câu 8: ( 2 điểm): Để thiết kế được một mạch điện trong nhà em cần thực hiện như thế nào ? Câu 9: ( 2 điểm ):Để quạt ở gia đình sử dụng tốt và bền lâu khi sử dụng cần chú ý những điều gì? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04 I/ TRẮC NGHIỆM : (3,0đ) 1 2 3 4 5 6 C A D B A B II/ TỰ LUẬN: (7,0 đ) * Các biện pháp sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng: Câu 7 - Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm: cắt điện một số đồ dùng điện không thiết yếu( tắt một số đèn không cần thiết, không là quần áo ( 3,0đ): -Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng: sử dụng đèn huỳnh quang để thắp sáng - Không sử dụng lãng phí điện năng: khi ra khỏi phòng tắt điện, tắt quạt Câu 8 Xác định mạch điện dùng để làm gì? ( 2,0đ): Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch và Lựa chọn thiết kế phù hợp Chọn thiết bị và đồ dùng điện phù hợp với mạch và nhu cầu sử dụng. Lắp đặt thử và kiểm tra xem mạch có làm việc theo đúng yêu cầu hay không
  16. Sử dụng đúng điện áp của quạt Không để quạt chạy quá công suất định mức Câu 9 (2,0 Kiểm tra, lau chùi bụi, tra dầu mỡ định kỳ đ) Khi sử dụng phải đặt quạt ở nơi chắc chắn,sạch sẽ, khô ráo, thoáng và ít bụi Hết mùa hè khi cất phải lau chùi, tra dầu, bọc kín. Khi mang ra sử dụng phải kiểm tra rò điện mới sử dụng ĐỀ SỐ 5. I. TRẮC NGHIỆM:(3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: 1. Công tắc được cấu tạo gồm: A. Vỏ, cực động, cực tĩnh. B. Vỏ, cực tĩnh, tay cầm. C. Vỏ, dây chảy, nút bật. D. Vỏ, cực động, tay cầm. 2. Thiết bị điện bảo vệ tự động mạch điện và đồ dùng điện khi có sự cố ngắn mạch và quá tải là: A. cầu dao B. ổ điện C. áptômat D. công tắc 3. Máy hay thiết bị cần có cơ cấu truyền chuyển động là vì các bộ phận của máy: A. Đặt xa nhau. B. Tôc độ quay giống nhau. C. Đặt gần nhau. D. Đặt xa nhau tôc độ quay không giống nhau. 4. Động cơ điện được dùng trong gia đình: A. Bàn là điện. B. Nồi cơm điện. C. Quạt điện D. đèn huỳnh quang. 5. Mạng điện trong nhà của nước ta ngày nay có điện áp là: A. 110V B.127V C. 220V D. 320V 6. Trong động cơ điện Stato và Rôto giống nhau ở chỗ: A. Dây quấn có độ dài như nhau. B. Đều là những phần quay. C.Đều có lõi thép và dây quấn. D. Lõi thép có kích thước bằng nhau. 7. Trên một bóng đèn điện có ghi: 220V - 40W con số đó cho ta biết: A. U =220V ; I =40W B. I =220V ; U =40W đm đm đm đm
  17. C. U =220V ; P =40W D. P =220V ; U =40W đm đm đm đm 8. Khi sử dụng máy biến áp cần tránh: A. Kiểm tra điện có rò ra hay không. B. Sử dụng điện áp lớn hơn điện áp định mức máy. C. Sử dụng đúng công suất định mức để bền lâu. D. Để nơi khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ. 9. Một người bị dây điện đứt đè lên người, hãy chọn cách xử lí đúng và an toàn nhất: A. gọi người khác đến cưú. B. đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre khô hất dây điện ra. C. nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dây điện. D. nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi nguồn điện. 10. Dây đốt nóng của đồ dùng Điện- Nhiệt thường làm bằng Phero-Crôm hoặc Niken- crôm vì: A. Dẫn điện tốt. B. Màu sắc sáng bóng. C. Điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ cao. D. Dẫn nhiệt tốt. 11. Trong các nhóm đồ dùng điện sau, nhóm đồ dùng nào thuộc loại điện- cơ? A. Bàn là điện, đèn huỳnh quang, quạt điện, lò vi sóng, máy biến áp 1 pha. B. Quạt điện, máy xay xát, máy xay sinh tố, máy sấy tóc. C. Quạt điện, máy xay xát, máy xay sinh tố, đèn sợi đốt, nồi cơm điện. D. Nồi cơm điện, máy xay sinh tố, máy sấy tóc, bàn là điện, đèn sợi đốt. 12. Để giảm bớt điện năng tiêu thụ trong gia đình: A. Cần sử dụng đồ dùng điện có công suất lớn. B. Cần chọn đồ dùng điện có công suất phù hợp. C. không nên dùng nhiều đồ dùng điện liên tục. D. không nên sử dụng nhiều đồ dùng điện. II. TỰ LUẬN :(7đ) Câu 1: Trình bày cấu tạo của động cơ điện?
  18. Câu 2: Máy biến áp 1 pha có điện áp sơ cấp là 110 vôn; Số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 4 lần số vòng dây cuộn thứ cấp.Tính điện áp hai đầu cuộn thứ cấp. Máy biến áp trên là máy biến áp tăng áp hay máy biến áp giảm áp? Câu 3: Em hãy giải thích vì sao khi dây Chì bị “nổ” ta không được phép thay một dây chảy mới bằng dây Đồng cùng kích thước? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05 I.Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A C D C C C C B B C B B II.Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (3đ) Động cơ điện một pha gồm hai bộ phận chính là: Stato và Rôto + Stato: - Lõi thép: làm bằng lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành hình trụ rỗng, mặt trong có các cực hoặc các rãnh để quấn dây điện từ. -Dây quấn :làm bằng dây điện từ được đặt cách điện với lõi thép. + Rôto: - Lõi thép :làm bằng lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành khối trụ, mặt ngoài có các rãnh. -Dây quấn : kiểu lòng sóc, gồm các thanh dẫn đặt trong các rãnh của lõi thép, nối với nhau bằng vòng ngắn mạch ở hai đầu. Câu 2: (2đ) Từ tỉ số = =>U2=U1.N2 /N1 = 110/4=27,5V +Máy biến áp trên là máy biến áp giảm áp vì U2<U1 Câu 2: Giải thích được: - Vì dây Đồng có nhiệt độ nóng chảy (1083OC) cao hơn rất nhiều so với dây Chì (327Oc). - Nên nếu gặp sự cố ngắn mạch, quá tải xảy ra dây Đồng khó bị đứt sẽ ảnh hưởng tới đồ dùng điện