Tổng hợp 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 8

Phần I:Trắc nghiệm:(2 điểm) 
Trong 8 câu hỏi sau, mỗi câu có 4 phương án trả lời A,B,C,D; trong đó chỉ có một phương án đúng. Hãy 
chọn phương án đúng để viết vào tờ giấy làm bài. 
Câu 1: Trong bài thơ”Quê hương”tác giả so sánh”cánh buồm”với hình ảnh nào? 
A. Con tuấn mã. C. Dân làng. B. Mảnh hồn làng. D.Quê hương. 
Câu 2: Phong trào”thơ mới”được ra đời trong thêi gian nào? 
A. Từ 1900 đến 1915. B. Từ 1932 đến 1945; C. Từ 1920 đến 1930. D. Từ 1945 đến 1954. 
Câu 3: Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng trong câu thơ sau? 
“Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã 
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang” 
(“Quê hương”- Tế Hanh) 
A. Nhân hóa C. Ẩn dụ B. So sánh D. Hoán dụ 
Câu 4: Câu sau:”Trẫm rất đau xót về việc đó không thể không dời đổi.”thuộc kiểu câu gì? 
A. Câu phủ định. C. Câu nghi vấn. B. Câu cảm thán D. Câu trần thuật. 
Câu 5: Câu nào sau đây thực hiện hành động cầu khiến? 
A. Em muốn cả anh cùng đi nhận giải. B. Cây bút đẹp quá! 
C. Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi! D. Khúc đê này hỏng mất. 
Câu 6. Trong những câu sau câu nào không phải là câu khẳng đÞnh? 
A. Tôi giật sững người. B. Chẳng hiểu sao tôi phải bám chặt lấy tay mẹ. 
C. Tôi nhìn như thôi miên vào dòng chữ đề trên bức tranh: Anh trai tôi. 
D. Vậy mà dưới mắt tôi thì....
pdf 23 trang Ánh Mai 23/02/2023 4840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftong_hop_22_de_thi_giua_hoc_ki_2_mon_ngu_van_lop_8.pdf

Nội dung text: Tổng hợp 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 8

  1. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 ĐỀ 1 MÔN: VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút Phần I:Trắc nghiệm:(2 điểm) Trong 8 câu hỏi sau, mỗi câu có 4 phương án trả lời A,B,C,D; trong đó chỉ có một phương án đúng. Hãy chọn phương án đúng để viết vào tờ giấy làm bài. Câu 1: Trong bài thơ”Quê hương”tác giả so sánh”cánh buồm”với hình ảnh nào? A. Con tuấn mã. C. Dân làng. B. Mảnh hồn làng. D.Quê hương. Câu 2: Phong trào”thơ mới”được ra đời trong thêi gian nào? A. Từ 1900 đến 1915. B. Từ 1932 đến 1945; C. Từ 1920 đến 1930. D. Từ 1945 đến 1954. Câu 3: Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng trong câu thơ sau? “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang” (“Quê hương”- Tế Hanh) A. Nhân hóa C. Ẩn dụ B. So sánh D. Hoán dụ Câu 4: Câu sau:”Trẫm rất đau xót về việc đó không thể không dời đổi.”thuộc kiểu câu gì? A. Câu phủ định. C. Câu nghi vấn. B. Câu cảm thán D. Câu trần thuật. Câu 5: Câu nào sau đây thực hiện hành động cầu khiến? A. Em muốn cả anh cùng đi nhận giải. B. Cây bút đẹp quá! C. Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! D. Khúc đê này hỏng mất. Câu 6. Trong những câu sau câu nào không phải là câu khẳng đÞnh? A. Tôi giật sững người. B. Chẳng hiểu sao tôi phải bám chặt lấy tay mẹ. C. Tôi nhìn như thôi miên vào dòng chữ đề trên bức tranh: Anh trai tôi. D. Vậy mà dưới mắt tôi thì Câu 7: Dựa vào hiểu biết của em về luận điểm, hãy lựa chọn câu trả lời đúng: A. Luận điểm là vấn đề đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận. B. Luận điểm là một phần của vấn đề được đưa ra giải quyết trong văn bản nghị luận. C. Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết, người nói đưa ra trong bài văn nghị luận. D. Luận điểm là kể về một vấn đề trong bài văn nghị luận. Câu 8: Yếu tố nào thể hiện quan điểm tư tưởng của bài văn nghị luận? A. Luận điểm B. Luận cứ C. Lập luận Phần II: Tự luận (8điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày cảm nhận của em về đoạn văn sau: Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa để thoả lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi để tai vạ về sau! (Hịch tướng sĩ -Trần Quốc Tuấn) Câu 2: (5 điểm) Chứng minh 2 bài thơ”Quê hương”của Tế Hanh và”Khi con tu hú”của Tố Hữu đã biểu hiện rõ tình cảm thiết tha của hai nhà thơ với thiên nhiên đất nước HẾT 1
  2. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 ĐỀ 2 MÔN: VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1 (3,0 điểm) Cho đoạn văn: Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa, để thỏa lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi để tai vạ về sau! (Ngữ văn 8, tập 2, trang 57) a) Đoạn văn trích trong tác phẩm nào? Do ai sáng tác? b) Tác phẩm được viết trong hoàn cảnh nào của đất nước? Mục đích của tác giả khi viết tác phẩm đó? c) Trình bày nội dung chính của đoạn văn và nêu biện pháp nghệ thuật tiêu biểu được sử dụng trong đoạn văn trên. Câu 2 (2,0 điểm) a) Hành động nói là gì? Có mấy cách thực hiện hành động nói? b) Câu văn sau đây thuộc kiểu câu phân loại theo mục đích nói nào? Thực hiện hành động nói gì? - Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng ngồi cách xa nhau (Khánh Hoài) Câu 3 (5,0 điểm) Có ý kiến cho rằng: bài thơ”Quê hương”đã thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ Tế Hanh. Bằng hiểu biết của em về bài thơ Quê hương, hãy làm sáng tỏ ý kiến trên. HẾT 2
  3. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 ĐỀ 3 MÔN: VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1: (1đ) Chép lại chính xác bản dịch thơ bài thơ”Đi đường”của Hồ Chí Minh. Câu 2: (2đ) Những nét chung được thể hiện trong các văn bản: Chiếu dời đô của Lí Công Uẩn; Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn và Nước đại Việt ta (Trích Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi) Câu 3: (1đ) Chỉ ra và phân tích giá trị của biện pháp tu từ trong những câu thơ sau đây: “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ” (Quê hương- Tế Hanh) Câu 4:(6đ) Trình bày các luận điểm trong bài”Bàn luận về phép học”của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, từ đó nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa học và hành. HẾT 3
  4. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 ĐỀ 4 MÔN: VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1. Người ta thường viết hịch khi nào? A. Khi đất nước có giặc ngoại xâm. B. Khi đất nước thanh bình. C. Khi đất nước phồn vinh. D. Khi đất nước vừa kết thúc chiến tranh. Câu 2. Ý nào nói đúng nhất các chức năng của thể hịch? A. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua. B. Dùng để công bố kết quả một sự nghiệp. C. Dùng để trình bày với nhà vua sự việc, ý kiến hoặc đề nghị. D. Dùng để, cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài. Câu 3. Trần Quốc Tuấn sáng tác Hịch tướng sĩ khi nào? A. Trước khi quân Mông-Nguyên xâm lược nước ta lần thứ nhất (1257). B. Trước khi quân Mông-Nguyên xâm lược nước ta lần thứ hai (1285) C. Trước khi quân Mông-Nguyên xâm lược nước ta lần thứ ba (1287) D. Sau khi chiến thắng quân Mông- Nguyên lần thứ hai. Câu 4. Tác giả đẫ sử dụng biện pháp gì khi nêu gương các bậc trung thần nghĩa sĩ ở phần mở đầu? A. So sánh. B. Liệt kê. C. Cường điệu. D. Nhân hoá. Câu 5. Lí do nào khiến tác giả nêu gương đời trước và đương thời? A. Để tăng sức thuyết phục đối với các tì tướng. B. Để cho dẫn chứng nêu ra được đầy đủ. C. Để các tì tướng phải xem xét lại mình. D. Để chứng tỏ mình là người thông hiểu văn chương, sử sách. Câu 6. Đoạn văn nào thể hiện rõ nhất lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn? A. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân ta phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác ta gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng. B. Giặc với ta là kẻ thù không đội trời chung, các ngươi cứ điềm nhiên không biết rửa nhục, không lo trừ hung, không dậy quân sĩ; chẳng khác nào quay mũi giáo mà chịu đầu hàng, giơ tay không mà chịu thua giặc C. Chẳng những thái ấp của ta không còn, mà bổng lộc các ngươi cũng mất; chẳng những gia quyến của ta bị tan, mà vợ con các ngươi cũng khốn; chẳng những xã tắc tổ tông ta bị giày xéo, mà phần mộ cha mẹ các ngươi cũng bị quật lên. D. Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mạng vì nước, đời nào không có? Giả sử các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng chết già ở xó cửa, sao có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ được. Câu 7. Trần Quốc Tuấn yêu cầu các tướng lĩnh phải thực hiện điều gì? A. Hành động đề cao bài học cảnh giác. B. Chăm chỉ huấn luyện cho quân sĩ, tập dượt cung tên. C. Tích cực tìm hiểu cuốn sách:”Binh thư yếu lược”. D. Gồm cả A, B và C. Câu 8. Trong Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã kết hợp linh hoạt nhiều giọng điệu khác nhau. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Phần II: Tự luận (8 điểm). Câu 1: So sánh ba thể loại Hịch, Chiếu, Cáo. Câu 2: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh của Việt Nam HẾT 4
  5. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 ĐỀ 1 MÔN: VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút Phần I:Trắc nghiệm:(2 điểm) Trong 8 câu hỏi sau, mỗi câu có 4 phương án trả lời A,B,C,D; trong đó chỉ có một phương án đúng. Hãy chọn phương án đúng để viết vào tờ giấy làm bài. Câu 1: Trong bài thơ”Quê hương”tác giả so sánh”cánh buồm”với hình ảnh nào? A. Con tuấn mã. C. Dân làng. B. Mảnh hồn làng. D.Quê hương. Câu 2: Phong trào”thơ mới”được ra đời trong thêi gian nào? A. Từ 1900 đến 1915. B. Từ 1932 đến 1945; C. Từ 1920 đến 1930. D. Từ 1945 đến 1954. Câu 3: Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng trong câu thơ sau? “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang” (“Quê hương”- Tế Hanh) A. Nhân hóa C. Ẩn dụ B. So sánh D. Hoán dụ Câu 4: Câu sau:”Trẫm rất đau xót về việc đó không thể không dời đổi.”thuộc kiểu câu gì? A. Câu phủ định. C. Câu nghi vấn. B. Câu cảm thán D. Câu trần thuật. Câu 5: Câu nào sau đây thực hiện hành động cầu khiến? A. Em muốn cả anh cùng đi nhận giải. B. Cây bút đẹp quá! C. Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! D. Khúc đê này hỏng mất. Câu 6. Trong những câu sau câu nào không phải là câu khẳng đÞnh? A. Tôi giật sững người. B. Chẳng hiểu sao tôi phải bám chặt lấy tay mẹ. C. Tôi nhìn như thôi miên vào dòng chữ đề trên bức tranh: Anh trai tôi. D. Vậy mà dưới mắt tôi thì Câu 7: Dựa vào hiểu biết của em về luận điểm, hãy lựa chọn câu trả lời đúng: A. Luận điểm là vấn đề đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận. B. Luận điểm là một phần của vấn đề được đưa ra giải quyết trong văn bản nghị luận. C. Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết, người nói đưa ra trong bài văn nghị luận. D. Luận điểm là kể về một vấn đề trong bài văn nghị luận. Câu 8: Yếu tố nào thể hiện quan điểm tư tưởng của bài văn nghị luận? A. Luận điểm B. Luận cứ C. Lập luận Phần II: Tự luận (8điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày cảm nhận của em về đoạn văn sau: Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa để thoả lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi để tai vạ về sau! (Hịch tướng sĩ -Trần Quốc Tuấn) Câu 2: (5 điểm) Chứng minh 2 bài thơ”Quê hương”của Tế Hanh và”Khi con tu hú”của Tố Hữu đã biểu hiện rõ tình cảm thiết tha của hai nhà thơ với thiên nhiên đất nước HẾT 1