Tuyển tập 10 đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

2. Thân bài 
a. Giải thích thế nào là t  nạn xã hội? 
T  nạn xã hội là những hành vi sai trái, không đ ng với chuẩn mực xã hội, vi phạm 
đạo đức, pháp luật, gây ảnh hưởng nghiêm trọng. T  nạn xã hội là mối nguy hiểm, 
phá vỡ h  thống xã hội văn minh, tiến bộ, lành mạnh. Các t  xã hội thường gặp là: 
Cờ bạc, hút thuốc lá, ma tuý.... 
b. Tại sao phải nói "không" với t  nạn? 
* Cờ bạc, thuốc  á, ma t y     à thói hư tật xấu, những t  nạn xã hội gây ra tác hại 
ghê gớm đối với bản thân, gia đình và xã hội về nhiều mặt: Tư tưởng, đạo đức, sức 
khỏe, kinh tế, nòi giống... 
- T  nạn xã hội là mối nguy trước m t và lâu dài của đất nước, dân tộc. 
* Sự ràng buộc, chi phối ghê gớm của thói hư tật xấu: 
- Do bạn bè xâu rủ rê hoặc tò mò thử cho biết. Sau một vài lần không có thì bồn 
chồn, khó chịu. Dần dần dẫn tới nghi n ngập. Không có thuốc cơ thể sẽ bị hành hạ, 
mọi suy ngh  và hành động đều bị cơn nghi n chi phối  Để thỏa mãn, người ta có 
thể làm mọi thứ, kể cả giết người, trộm c p... Một khi đã nhiễm thì rất khó từ bỏ, 
nó sẽ hành hạ và  àm cho con người điêu đứng. 
- Thói hư tật xấu là bạn đồng hành của chủ ngh a cá nhân ích k .
pdf 35 trang Ánh Mai 23/02/2023 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 10 đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftuyen_tap_10_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_8_na.pdf

Nội dung text: Tuyển tập 10 đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Trường THCS . BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên: .Lớp NĂM HỌC: 2021 – 2022 Đ ề s ố 1 Môn: Ngữ Văn 8 Câu 1 (2,0 điểm) a) Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. b) Các câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được dùng để làm gì? Ta nghe hè dậy bên lòng Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi! (Khi con tu hú - Tố Hữu ) Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ? (Ông đồ - Vũ Đình Liên) Câu 2 (3,0 điểm) a) Chép theo trí nhớ phần dịch thơ bài “Ngắm trăng’’ của Hồ Chí Minh b) Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Thuộc tập thơ nào? c) Nêu ngh a tư tưởng và giá trị ngh thuật của bài thơ Câu 3 (5,0 điểm) Hãy nói “không” với các t nạn. ĐÁP ÁN GỢI Ý Câu 1 (2,0 điểm) a Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: Hãy, đừng, chớ , hay ngữ đi u cầu khiến; dùng để ra l nh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, - Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. b HS xác định được các kiểu câu phân theo mục đích nói và chức năng
  2. Ta nghe hè dậy bên lòng Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi! Câu cảm thán, dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc cuả người viết. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ? Câu nghi vấn, dùng để bộc lộ cảm xúc. Câu 2 (3,0 điểm) a Ch p nguyên văn phần dịch thơ bài Ng m trăng của Hồ Chí Minh: "Trong tù không rượu cũng không hoa Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ Người ng m trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ng m nhà thơ” - Viết sai 2 lỗi chính tả: Trừ 0,25 điểm b Bài thơ được sáng tác theo thể thơ: Thất ngôn tứ tuy t Đường luật. Thuộc tập thơ: Nhật kí trong tù c ngh a tư tưởng và ngh thuật: - ngh a tư tưởng: Bài thơ cho thấy tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả trong cảnh ngục tù cực khổ tối tăm Đó à v đẹp của một tâm hồn, một nhân cách ớn, vừa rất ngh s , vừa có bản nh phi thường của người chiến s v đại - Ngh thuật : Thơ tứ tuy t g ản dị hàm s c, ph p đối, phép nhân hoá. * Lưu : HS trình bày thành đoạn văn Nếu gạch ý thì trừ 0,25 điểm. Câu 3 (5,0 điểm) * Yêu cầu về hình thức: - Làm đ ng kiểu bài: Văn nghị luận (kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả) - Nội dung: Vai trò của tuổi tr đối với tương ai của đất nước. - Phạm vi: Trong thực tế cuộc sống
  3. - Bài làm có ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục, văn giàu hình ảnh; diễn đạt trôi chảy; trình bày sạch đẹp 1. Mở bài - Trong cuộc sống, bên cạnh nhiều nề nếp, thói quen tốt còn không ít thói quen xấu và t nạn có hại cho con người, xã hội - Chúng ta hãy kiên quyết nói "Không!" với các t nạn xã hội. 2. Thân bài a. Giải thích thế nào là t nạn xã hội? T nạn xã hội là những hành vi sai trái, không đ ng với chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức, pháp luật, gây ảnh hưởng nghiêm trọng. T nạn xã hội là mối nguy hiểm, phá vỡ h thống xã hội văn minh, tiến bộ, lành mạnh. Các t xã hội thường gặp là: Cờ bạc, hút thuốc lá, ma tuý b. Tại sao phải nói "không" với t nạn? * Cờ bạc, thuốc á, ma t y à thói hư tật xấu, những t nạn xã hội gây ra tác hại ghê gớm đối với bản thân, gia đình và xã hội về nhiều mặt: Tư tưởng, đạo đức, sức khỏe, kinh tế, nòi giống - T nạn xã hội là mối nguy trước m t và lâu dài của đất nước, dân tộc. * Sự ràng buộc, chi phối ghê gớm của thói hư tật xấu: - Do bạn bè xâu rủ rê hoặc tò mò thử cho biết. Sau một vài lần không có thì bồn chồn, khó chịu. Dần dần dẫn tới nghi n ngập. Không có thuốc cơ thể sẽ bị hành hạ, mọi suy ngh và hành động đều bị cơn nghi n chi phối Để thỏa mãn, người ta có thể làm mọi thứ, kể cả giết người, trộm c p Một khi đã nhiễm thì rất khó từ bỏ, nó sẽ hành hạ và àm cho con người điêu đứng. - Thói hư tật xấu là bạn đồng hành của chủ ngh a cá nhân ích k . c. Tác hại cụ thể: * Cờ bạc:
  4. - Đó cũng à một loại ma t y, ai đã sa chân thì không thể bỏ. - Trò đỏ đen, may rủi kích thích máu cay cú, hiếu th ng. - Mất nhiều thời gian, sức kho , tiền bạc và sự nghi p. - Ảnh hưởng rất lớn đến nhân cách và hạnh ph c gia đình, an ninh trật tự xã hội. - Hành vi cờ bạc bị luật pháp cấm và tùy theo mức độ vi phạm mà có mức xử lí khác nhau. * Thuốc lá: - Là sát thủ giấu mặt với sức khỏe con người. - Khói thuốc có thể gây ra nhiều b nh: Ung thư phổi, ung thư vòm họng, tai biến tim mạch - Khói thuốc không ch ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân mà còn ảnh hưởng tới những người xung quanh. - Tiêu tốn tiền bạc, làm giảm thu nhập gia đình, ảnh hưởng đến kinh tế quốc dân. - Trên thế giới, nhiều nước đã cấm quảng cáo thuốc lá, cấm hút thuốc ở công sở và chỗ đông người. * Ma túy: - Thuốc phi n, hêrôin là chất kích thích gây nghi n rất nhanh Người dùng thuốc sẽ rơi vào trạng thái ảo giác, hoang tưởng. Nghi n ma t y ngh a à tự mang án tử hình. - Khi m c nghi n, vỏ não bị tổn thương rất lớn, sức khỏe suy ki t nhanh chóng. - Đối với người nghi n ma túy thì tiền bạc bao nhiêu cũng không đủ. - Nghi n ma t y cũng đồng ngh a với vi c mất hết danh dự, đạo đức, tình yêu, hạnh ph c, gia đình, sự nghi p * Văn hóa phẩm độc hại: - Khi tiếp xúc với loại này, con người sẽ bị ám ảnh bởi những hành vi không lành mạnh, có những ham muốn phi đạo đức, sa vào lối sống ích k , bản năng, mất hết khả năng phấn đấu, sống không mục đích
  5. Trường THCS . BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên: .Lớp NĂM HỌC: 2021 – 2022 Đ ề s ố 1 Môn: Ngữ Văn 8 Câu 1 (2,0 điểm) a) Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. b) Các câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được dùng để làm gì? Ta nghe hè dậy bên lòng Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi! (Khi con tu hú - Tố Hữu ) Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ? (Ông đồ - Vũ Đình Liên) Câu 2 (3,0 điểm) a) Chép theo trí nhớ phần dịch thơ bài “Ngắm trăng’’ của Hồ Chí Minh b) Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Thuộc tập thơ nào? c) Nêu ngh a tư tưởng và giá trị ngh thuật của bài thơ Câu 3 (5,0 điểm) Hãy nói “không” với các t nạn. ĐÁP ÁN GỢI Ý Câu 1 (2,0 điểm) a Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: Hãy, đừng, chớ , hay ngữ đi u cầu khiến; dùng để ra l nh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, - Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. b HS xác định được các kiểu câu phân theo mục đích nói và chức năng