5 Đề thi giữa học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lê Văn Việt (Có đáp án)
Câu 4: Công cuộc đổi mới của đất nước ta bắt đầu vào những năm:
A. 1945
B. 1975
C. 1986
D. 2000
Câu 5: Điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Điện Biên
B. Lào Cai
C. Lạng Sơn
D. Hà Giang
Câu 6: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 13
B. 15
C. 17
D. 19
Câu 7: Biển Đông thông với những đại dương nào?
A. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương
B. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương
C. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương
D. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương
Câu 8: Có bao nhiêu bộ phận cấu thành vùng Biển Việt Nam?
A. 2 bộ phận
B. 4 bộ phận
C. 6 bộ phận
D. 8 bộ phận
A. 1945
B. 1975
C. 1986
D. 2000
Câu 5: Điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Điện Biên
B. Lào Cai
C. Lạng Sơn
D. Hà Giang
Câu 6: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 13
B. 15
C. 17
D. 19
Câu 7: Biển Đông thông với những đại dương nào?
A. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương
B. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương
C. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương
D. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương
Câu 8: Có bao nhiêu bộ phận cấu thành vùng Biển Việt Nam?
A. 2 bộ phận
B. 4 bộ phận
C. 6 bộ phận
D. 8 bộ phận
Bạn đang xem tài liệu "5 Đề thi giữa học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lê Văn Việt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 5_de_thi_giua_hoc_ki_2_dia_li_lop_8_nam_hoc_2021_2022_truong.pdf
Nội dung text: 5 Đề thi giữa học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lê Văn Việt (Có đáp án)
- ĐỀ THI GIỮA HK II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 LÊ VĂN VIỆT MÔN ĐỊA LÍ 8 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1 I- Phần trắc nghiệm. 6điểm: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu trả lời sau Câu 1. Quốc gia nào sau đây có diện tích lớn nhất khu vực Đông Nam Á? A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Lào. D. In-đô-nê-xi-a. Câu 2. Quốc gia nào sau đây có dân số ít nhất khu vực Đông Nam Á? A. Bru-nây. B. Lào. C. Xin-ga-po. D. Đông Ti-mo. Câu 3. Điểm cực Bắc của nước ta nằm trên vĩ độ địa lí nào sau đây? A. 20023’B. B. 23023’B C. 23027’B. D.27023’B Câu 4. Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ sao cho hợp lí. Phần đất liền của nước ta kéo dài theo chiều bắc – nam tới 1650km, tương đương vĩ tuyến. A.130 B. 140 C.150 D.160 Câu 5. Các mỏ dầu khí ở nước ta được hình thành trong giai đoạn nào sau đây? A. Tiền Cambri. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh. D. Tân Kiến tạo. Câu 6. Biển Đông có nhiều thiên tai gây hại cho nước ta, nhất là A. bão. B. sóng thần. C. xâm nhập mặn. D. sạt lở bờ biển. Câu 7. Quốc gia nào sau đây không có biên giới chung trên đất liền với nước ta? A. Trung Quốc. B. Thái Lan. C. Lào. D. Cam-pu-chia. Câu 8. Địa điểm nào sau đây là nơi có chế độ nhật triều được coi là điển hình của thế giới? A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Nha Trang. C. Vịnh Dung Quất. D. Vịnh Thái Lan. Câu 9. Độ muối trung bình của Biển Đông là: A. 29 - 30‰ B. 30 - 31‰ C. 30 - 32‰ D. 30 - 33‰ Câu 10. Nước ta có bao nhiêu tỉnh thành phố giáp biển A. 25 B.26 C. 27 D. 28 Câu 11. Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến ô nhiễm môi trường biển: Trang | 1
- A. Rác thải sinh hoạt và công nghiệp B.Động đất, sóng thần. C. Các phương tiện giao thông. D. Khai thác dầu khí Câu 12. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản ở nước ta? A. Có nhiều thiên tai. B. Kĩ thuật khai thác lạc hậu. C. Quản lý lỏng lẻo, khai thác bừa bãi. D.Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng. Câu 13. Công nghiệp chế biến thực phẩm phân bố rộng khắp các nước Đông Nam Á là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Chất lượng lao động ngày càng cao. B. Cơ sở hạ tầng ngày càng hiện đại. C. Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt. D. Nguồn nguyên liệu tại chổ phong phú. Câu 14. Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ sao cho hợp lí. Từ kinh tuyến phía Tây (1020Đ) tới kinh tuyến phía Đông ( 1090Đ), nước ta chênh nhau . phút đồng hồ? ( Cho biết mỗi độ kinh tuyến chênh nhau 4 phút) A. 25 B.26 C. 27 D. 28 Câu 15. Vị trí Hải Phòng nằm ở: A. Phía Đông vùng Bắc Bộ. B. Phía Bắc vùng Bắc Bộ. C. Phía Nam vùng Bắc Bộ. D. Phía Tây Nam vùng Bắc Bộ. II- Phần tự luận: 4 điểm Câu 1: Trình bày những đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên? (2đ) Câu 2: Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP của nước ta năm 1991 và năm 2001 ( ĐVT: %) Năm Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 1995 27,2% 28,8% 44% 2015 17 % 33,25% 49,75% a, Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 1995và 2015? b, Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn trên? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01 I - Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng cho 0,4 điểm Trang | 2
- 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 D A B C D A B A D D A D D D A II- Tự luận: Câu 1: Các đặc điểm chính về tự nhiên nước ta là: Mỗi ý cho 0,5đ + Nước ta nằm hoàn toàn trong vòng đai nội chí tuyến BCB' + Trung tâm khu vực gió mùa Đông Nam Á + Cầu nối giữa đất liền và hải đảo. + Tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng s. vật Câu 2: a) Vẽ 1,5đ - Vẽ đúng biểu đò hình tròn - Đúng tỉ lệ. - Đủ kí hiệu, chú giải, %, tên biểu đồ - Trình bày hợp lí sạch đẹp. b) Nhận xét. 0,5đ - Qua 10 năm cơ cấu kinh tế nước ta thay đổi rõ rệt theo hướng tích cực, tăng dần tỉ trọng ngành dịch vụ, công nghiệp. giảm dần tỉ trọng ngành nông nghiệp ĐỀ SỐ 2. Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Phần hải đảo của Đông Nam Á có tên chung là A. phần đất liền B. phần hải đảo C. bán đảo Trung Ấn D. quần đảo Mã Lai Câu 2: Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á là A. nguồn lao động dồi dào B. dân số trẻ Trang | 3
- C. dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào D. thị trường tiêu thụ lớn Câu 3: Kinh tế của một số nước Đông Nam Á năm 1998 giảm xuống mức âm là do: A. khủng hoảng tài chính ở Thái Lan B. khủng hoảng tài chính ở In-đô-nê-xi-a C. khủng hoảng kinh tế thế giới D. khủng hoảng kinh tế ở châu Á Câu 4: Hiện nay các nước trong khu vực Đông Nam Á đang: A. đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp B. trú trọng phát triển ngành chăn nuôi C. đẩy mạnh sản xuất lương thực D. tiến hành công nghiệp hóa. Câu 5: Việt Nam đã gia nhập ASEAN vào năm nào? A. 27/5/1995 B. 28/7/1995 C. 28/5/1995 C. 27/7/1995 Câu 6: Việt Nam có chung biên giới trên đất liền và trên biển với những quốc gia nào? A. Trung Quốc B. Mi-an-ma C. Lào D. Thái Lan Câu 7: Quần Đảo Hoàng Sa của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? A. Khánh Hòa B. Bình Thuận C. Phú Yên D. Đà Nẵng Trang | 4
- Câu 8: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam? A. vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật. B. nằm gần vị trí xích đạo và có khí hậu xích đạo ẩm. C. nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. D. cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo. Câu 9: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ: A. Móng Cái đến Vũng Tàu B. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên C. Móng Cái đến Hà Tiên. D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau Câu 10: Biển Đông là một bộ phận của Thái Bình Dương là: A. một biển lớn, tương đối kín nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. B. một biển lớn, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. C. một biển rộng lớn nhất và tương đối kín gió. D. tương đối kín, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. Phần II. Tự luận Câu 1 (2,5 điểm): Hãy cho biết tên các quốc gia có sông Mê Công chảy qua. cửa sông thuộc địa phận nước nào? Vì sao chế độ nước sông thay đổi theo mùa? Câu 2 (2,5 điểm): Trình bày vị trí và giới hạn lãnh thổ Việt Nam? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02 Phần I. Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D C A D B A D B C A Phần II. Tự luận Câu 1: - Sông Mê Công chảy qua các quốc gia: Trung Quốc, Mianma, Lào, Thái Lan, Campuchia và Việt Nam. (1 điểm) Trang | 5
- - Cửa sông thuộc địa phận Việt Nam. (0,5 điểm) - Chế độ nước sông thay đổi theo mùa vì: Phần lớn chiều dài của sông chảy trong khu vực nhiệt đới gió mùa, với chế độ mưa theo mùa, nguồn nước chính cung cấp cho sông là nước mưa. (1 điểm) Câu 2: - Hệ toạ độ địa lí phần đất liền nước ta: Điểm cực Bắc là 23o23’B, 105o20’Đ; điểm cực Nam là 8o34’B, 104o40’Đ; điểm cực Tây là 22o22B, 102o10’Đ, điểm cực Đông là 12o40’B, 109o24’Đ. (0,5 điểm) - Diện tích đất liền nước ta là 329.247 km2. (0,5 điểm) - Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2. (0,5 điểm) - Về mặt tự nhiên: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, có vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á biển đảo, là nơi tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. (1 điểm) ĐỀ SỐ 3. Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Phần đất liền Đông Nam Á còn có tên là bán đảo Trung Ấn là vì A. có nhiều biển xen kẽ các đảo B. nằm giữa hai nước Trung Quốc và Ấn Độ C. cầu nối giữa Châu Á với Châu Đại Dương D. có trên một vạn đảo lớn nhỏ Câu 2: Khu vực Đông Nam Á hiện có bao nhiêu quốc gia? A. 13 quốc gia B. 14 quốc gia C. 11 quốc gia D. 12 quốc gia Câu 3: ASEAN được thành lập năm nào? A. 8/8/1967 B. 7/7/1976 C. 8/8/1976 Trang | 6
- D. 7/8/1967 Câu 4: Công cuộc đổi mới của đất nước ta bắt đầu vào những năm: A. 1945 B. 1975 C. 1986 D. 2000 Câu 5: Điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh nào? A. Điện Biên B. Lào Cai C. Lạng Sơn D. Hà Giang Câu 6: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến? A. 13 B. 15 C. 17 D. 19 Câu 7: Biển Đông thông với những đại dương nào? A. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương B. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương C. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương D. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương Câu 8: Có bao nhiêu bộ phận cấu thành vùng Biển Việt Nam? A. 2 bộ phận B. 4 bộ phận C. 6 bộ phận D. 8 bộ phận Câu 9: Nước ta có bao nhiểu điểm quặng và tụ khoáng? Trang | 7
- A. 3000 B. 4000 C. 5000 D. 6000 Câu 10: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở Tây Nguyên là A. bôxit. B. sắt. C. apatit. D. đồng. Phần II. Tự luận Câu 1 (3 điểm): a) Trình bày đặc điểm địa hình Đông Nam Á. b) Ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ khu vực Đông Nam Á. Câu 2 (2 điểm): Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như thế nào? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03 Phần I. Trắc nghiệm 1-B 2-C 3-A 4-C 5-D 6-B 7-A 8-B 9-C 10-A Phần II. Tự luận Câu 1: a) Địa hình khu vực Đông Nam Á dược chia làm hai phần: - Phần đất liền: + Các dải núi của bán đảo Trung Ấn là những dải núi nối tiếp dãy Himalaya chạy dài theo hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam, bao quanh những khối cao nguyên thấp. (0,5 điểm) + Núi và cao nguyên, chiếm phần lớn diện tích, các dải núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn có hướng tây bắc - đông nam, Luông Phabăng, Tan, Aracan có hướng bắc - nam; các dãy Đăngrếch, Cácđamôn và núi trên các đảo thường có hướng đông - tây. Các cao nguyên: Hủa Phan, Cò Rạt, San. (0,5 điểm) Trang | 8
- + Các thung lũng sông cắt xẻ sâu làm cho địa hình của khu vực bị chia cắt mạnh. (0,25 điểm) + Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển và hạ lưu các sông. (0,25 điểm) - Phần hải đảo: + Là những nơi thường xảy ra động đất, núi lửa do nằm trong khu vực không ổn định của vỏ Trái Đất. Dải núi lửa nằm theo hình vòng cung thuộc Inđônêxia, Malaixia và Philippin. (0,5 điểm) b) Ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ khu vực Đông Nam Á - Đông Nam Á có các đồng bằng: Sông Hồng, sông Cửu Long, sông Mê Nam, Các đồng bằng này là một trong những vựa lúa gạo của thế giới. (0,5 điểm) - Trên đồng bằng dân cư tập trung đông đúc, kinh tế phát triển, các ngành kinh tế phân bố dày đặc. (0,5 điểm) Câu 2: - Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập năm 1967. Lúc đầu Hiệp hội có mục tiêu liên kết về quân sự là chủ yếu. Cuối thập niên 70, đầu 80 xu thế hợp tác kinh tế xuất hiện và ngày càng trở thành xu thế chính. Đến năm 1998 mục tiêu: “Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định và phát triển đồng đều” đã được khẳng định tại Hội nghị cấp cao tháng 12 năm 1998 ở Hà Nội. (1 điểm) - Các nước hợp tác với nhau trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên và ngày càng hợp tác toàn diện hơn, cùng khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế. (1 điểm) ĐỀ SỐ 4. I.TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất: Câu 1: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với: A. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. B. Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc. C. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan. D. Trung Quốc, Lào, Thái Lan. Câu 2: Khoáng sản của nước ta phần lớn tập trung ở: A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. C. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. Trang | 9
- D. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng. Câu 3: Khi tham gia vào ASEAN, Việt Nam không gặp khó khăn về mặt nào sau đây? A. Bất đồng ngôn ngữ. B. Khác biệt về thể chế chính trị. C. Thiếu lao động trẻ. D. Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế. Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên bao nhiêu vĩ độ? A. 14 vĩ độ. B. 15 vĩ độ. C. 16 vĩ độ. D. 17 vĩ độ. Câu 5: Nếu mỗi múi giờ cách nhau 15 kinh tuyến .Vậy quần đảo Trường Sa của nước ta nằm ở 120ºĐ thì ở múi giờ thứ: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 6: Các mỏ than lớn của nước ta phân bố tập trung ở: A. Lạng Sơn, Hà Giang. B. Đồng bằng Sông Cửu Long. C. Cao Bằng, Thái Nguyên. D. Quảng Ninh. Câu 7: Vận động Tân kiến tạo còn có tên gọi khác là: A. Vận động Calêđôni. B. Vận động Hecxini. C. Vận động Inđôxini. D. Vận động Himalaya. Câu 8: Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay: A. Đang khủng hoảng kinh tế một cách trầm trọng. B. Đang khủng hoảng kinh tế nhưng có một số ngành mũi nhọn phát triển. C. Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và liên tục phát triển. D. Đã trở thành nước công nghiệp mới (NIC). Câu 9: Điểm Cực Bắc của lãnh thổ phần đất liền nước ta ở 23º23’ Bắc thuộc: A. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. B. Xã Lũng Cú, tỉnh Hà Giang. C. Xã Lũng Cú, tỉnh Cao Bằng. D. Xã Đất Mũi, tỉnh Hà Giang. Câu 10: Kiểu khí hậu phổ biến ở Lào là: A. Nhiệt đới gió mùa. B. Cận nhiệt lục địa. C. Cận nhiệt gió mùa. Trang | 10
- D. Nhiệt đới khô. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (4,0 điểm) Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội? Câu 2: (1,0 điểm) Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? Câu 3: (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Hành chính, hình thể) và kiến thức đã học hãy nêu vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm lãnh thổ Việt Nam. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A C C B C D D C B A II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án 1 Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn: (4,0 * Thuận lợi : điểm) - Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, tài nguyên thiên nhiên đa dạng , phong phú tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế toàn diện ( nông nghiệp , công nghiệp , dịch vụ ) - Việt Nam có thể hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới trong xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới . * Khó khăn : - Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão , lụt , hạn hán, cháy rừng, sóng biển ) và chống ngoại xâm (xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời của Tổ quốc) Trang | 11
- 2 * Thuận lợi: Vùng biển nước ta có nguồn tài nguyên phong phú và đa dạng, là điều (1,0 kiện để phát triển kinh tế đất nước: điểm) + Khoáng sản: dầu khí, khoáng sản kim loại, phi kim loại. + Hải sản: cá, tôm, cua, rong biển + Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh thuận lợi để phát triển nghề cá; khai thác và chế biến khoáng sản; du lịch biển đảo; giao thông vận tải biển *Khó khăn: Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta: bão, triều cường, sạt lở bờ biển, sóng to 3 Vị trí địa lí và giới hạn : (2,0 * Tọa độ địa lí phần đất liền: điểm) - Điểm cực Bắc: xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, vĩ độ 23o 23' B - Điểm cực Nam: xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, vĩ độ 8o 34' B - Điểm cực Tây: xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên , kinh độ 102o 10' Đ - Điểm cực Đông: xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa, kinh độ 109o 24' Đ * Phần biển có diện tích khoảng 1 triệu km2. Các đảo xa nhất về phía đông của Việt Nam thuộc quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) Đặc điểm lãnh thổ: - Kéo dài chiều bắc – nam 1650 km. Nơi hẹp nhất chiều đông – tây chưa đầy 50 km (Quảng Bình). Bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km. Đường biên giới trên đất liền dài khoảng 4 600 km. - Phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng về phía đông và đông nam. Trên biển nước ta có rất nhiều đảo và quần đảo.Trường Sa và Hoàng Sa là hai quần đảo thuộc chủ quyền Việt Nam ĐỀ SỐ 5. Câu 1: Phần hải đảo của Đông Nam Á có tên chung là A. phần đất liền Trang | 12
- B. phần hải đảo C. bán đảo Trung Ấn D. quần đảo Mã Lai Câu 2: Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Nam Á là A. nguồn lao động dồi dào B. dân số trẻ C. dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào D. thị trường tiêu thụ lớn Câu 3: Kinh tế của một số nước Đông Nam Á năm 1998 giảm xuống mức âm là do: A. khủng hoảng tài chính ở Thái Lan B. khủng hoảng tài chính ở In-đô-nê-xi-a C. khủng hoảng kinh tế thế giới D. khủng hoảng kinh tế ở châu Á Câu 4: Hiện nay các nước trong khu vực Đông Nam Á đang: A. đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp B. trú trọng phát triển ngành chăn nuôi C. đẩy mạnh sản xuất lương thực D. tiến hành công nghiệp hóa. Câu 5: Việt Nam đã gia nhập ASEAN vào năm nào? A. 27/5/1995 B. 28/7/1995 C. 28/5/1995 C. 27/7/1995 Câu 6: Việt Nam có chung biên giới trên đất liền và trên biển với những quốc gia nào? A. Trung Quốc B. Mi-an-ma C. Lào Trang | 13
- D. Thái Lan Câu 7: Quần Đảo Hoàng Sa của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? A. Khánh Hòa B. Bình Thuận C. Phú Yên D. Đà Nẵng Câu 8: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam? A. vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật. B. nằm gần vị trí xích đạo và có khí hậu xích đạo ẩm. C. nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. D. cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo. Câu 9: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ: A. Móng Cái đến Vũng Tàu B. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên C. Móng Cái đến Hà Tiên. D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau Câu 10: Biển Đông là một bộ phận của Thái Bình Dương là: A. một biển lớn, tương đối kín nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. B. một biển lớn, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. C. một biển rộng lớn nhất và tương đối kín gió. D. tương đối kín, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. II. Tự luận Câu 1 (2,5 điểm): Hãy cho biết tên các quốc gia có sông Mê Công chảy qua. cửa sông thuộc địa phận nước nào? Vì sao chế độ nước sông thay đổi theo mùa? Câu 2 (2,5 điểm): Trình bày vị trí và giới hạn lãnh thổ Việt Nam? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05 I. Phần trắc nghiệm Trang | 14
- Câu 1: Phần hải đảo của Đông Nam Á có tên chung là quần đảo Mã Lai với trên 1 vạn đảo lớn nhỏ (Tham khảo thêm SGK/47). Chọn: D Câu 2: Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Nam Á là dân số trẻ và nguồn lao động dồi dào, đó vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn, vừa là tiềm năng để phát triển kinh tế. Chọn: C Câu 3: Kinh tế của một số nước Đông Nam Á năm 1998 giảm xuống mức âm là do khủng hoảng tài chính ở Thái Lan và sau đó lan sang các nước trong khu vực, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Chọn: A Câu 4: Hiện nay đa số các nước trong khu vực đang tiến hành công nghiệp hóa bằng cách phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu. Chọn: D Câu 5: Đất nước Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN vào ngày 28 tháng 7 năm 1995. Đó là một quá trình dài để nước ta có thể gia nhập vào tổ chức uy tín này. Chọn: B Câu 6: Việt Nam có chung biên giới trên đất liền và trên biển với Trung Quốc và Campuchia. Chọn: A Câu 7: Huyện đảo Hoàng Sa là một đơn vị hành chính thuộc thành phố Đà Nẵng. Quần đảo Hoàng Sa, là một nhóm khoảng 30 đảo, bãi san hô và mỏm đá ngầm nhỏ ở Biển Đông. Quần đảo nằm cách miền Trung Việt Nam khoảng một phần ba khoảng cách đến những đảo phía bắc của Philippines; cách đảo Lý Sơn của Việt Nam khoảng 200 hải lý và cách đảo Hải Nam của Trung Quốc khoảng 230 hải lý. Chọn: D Câu 8: Đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam là: Việt Nam nằm trong khu vực nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Là cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo. Việt Nam còn là nơi tiếp xúc giữa các luồng gió mùa, vành đai sinh khoáng và sinh vật nên động thực vật, khoáng sản hết sức đa dạng và phong phú. Chọn: B Câu 9: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Chọn: C Trang | 15
- Câu 10: Biển Đông là một bộ phận của Thái Bình Dương là một biển lớn (có diện tích khoảng 3.447 triệu km2), tương đối kín nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa (Tham khảo thêm kiến thức SGK/88). Chọn: A II. Tự luận Câu 1: – Sông Mê Công chảy qua các quốc gia: Trung Quốc, Mianma, Lào, Thái Lan, Campuchia và Việt Nam. (1 điểm) – Cửa sông thuộc địa phận Việt Nam. (0,5 điểm) – Chế độ nước sông thay đổi theo mùa vì: Phần lớn chiều dài của sông chảy trong khu vực nhiệt đới gió mùa, với chế độ mưa theo mùa, nguồn nước chính cung cấp cho sông là nước mưa. (1 điểm) Câu 2: – Hệ toạ độ địa lí phần đất liền nước ta: Điểm cực Bắc là 23o23’B, 105o20’Đ; điểm cực Nam là 8o34’B, 104o40’Đ; điểm cực Tây là 22o22B, 102o10’Đ, điểm cực Đông là 12o40’B, 109o24’Đ. (0,5 điểm) – Diện tích đất liền nước ta là 329.247 km2. (0,5 điểm) – Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2. (0,5 điểm) – Về mặt tự nhiên: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, có vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á biển đảo, là nơi tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. (1 điểm) HẾT . Trang | 16