Bộ 5 đề thi học kì 2 môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022

Câu 1: (3.0 điểm) 
a. Vì sao nước ta có nhiều sông và phần lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và dốc? 
b. Từ thực tiển của địa phương, em hãy nêu một vài nguyên nhân làm cho nước 
sông bị ô nhiểm? 
Câu 2: (3.0 điểm) Chứng minh rằng nước ta có sự giàu có về thành phần loài sinh 
vật và sự đa dạng về hệ sinh thái. 
Câu 3: (1,0 điểm) Giải thích tại sao mùa mưa ở vùng Bắc Trung Bộ vào Thu - 
Đông (từ tháng 9 đến tháng 12)? 
Câu 4: (3.0 điểm) Dựa vào số liệu dưới đây: 
- Đất feralit đồi núi thấp:  65% diện tích đất tự nhiên.  
- Đất mùn núi cao:      11% diện tích đất tự nhiên.  
- Đất phù sa:           24% diện tích đất tự nhiên.  
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước 
ta và rút ra nhận xét. 
ĐỀ SỐ 2  
Câu 1: (2 điểm) Khu vực Đông Nam Á gồm bao nhiêu quốc gia? Kể tên các quốc 
gia ở phần bán đảo. 
Câu 2: (2 điểm) Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng 
kinh tế phát triển chưa vững chắc?
pdf 5 trang Ánh Mai 25/03/2023 2320
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 5 đề thi học kì 2 môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_5_de_thi_hoc_ki_2_mon_dia_li_lop_8_nam_hoc_2021_2022.pdf

Nội dung text: Bộ 5 đề thi học kì 2 môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022

  1. ĐỀ SỐ 1 Câu 1: (3.0 điểm) a. Vì sao nước ta có nhiều sông và phần lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và dốc? b. Từ thực tiển của địa phương, em hãy nêu một vài nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiểm? Câu 2: (3.0 điểm) Chứng minh rằng nước ta có sự giàu có về thành phần loài sinh vật và sự đa dạng về hệ sinh thái. Câu 3: (1,0 điểm) Giải thích tại sao mùa mưa ở vùng Bắc Trung Bộ vào Thu - Đông (từ tháng 9 đến tháng 12)? Câu 4: (3.0 điểm) Dựa vào số liệu dưới đây: - Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên. - Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên. - Đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét. ĐỀ SỐ 2 Câu 1: (2 điểm) Khu vực Đông Nam Á gồm bao nhiêu quốc gia? Kể tên các quốc gia ở phần bán đảo. Câu 2: (2 điểm) Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc? Câu 3: (2 điểm) Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Câu 4: (2 điểm) Chứng minh rằng: Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng. Kể tên một vài loại khoáng sản có trữ lượng lớn. Câu 5: (2 điểm) Cho bảng số liệu sau: Nhóm đất Đất feralit đồi núi Đất mùn núi cao Đất phù sa
  2. thấp Tỉ lệ (%) 65 11 24 a. Vẽ biểu đồ thích hơp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta b. Dựa vào biểu đồ đã vẽ nhận xét cơ cấu diện tích các nhóm đất ở nước ta. ĐỀ SỐ 3 A. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Khu vực Đông Nam Á là cầu nối giữa: A. Châu Á và châu Đại Dương. B. Châu Á và châu Âu. C. Châu Á và châu Phi. D. Châu Âu và châu Phi. Câu 2. Sông Mê Kông chảy qua địa phận A. 4 nước. B. 5 nước. C. 6 nước. D. 7 nước. Câu 3. Quốc gia Đông Nam Á có lãnh thổ nằm hoàn toàn trong nội địa A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Cam-pu-chia. D. Lào. Câu 4. Phần đất liền nước ta nằm giữa các vĩ tuyến A. 8023’B- 23034’B B. 8034’B- 23023’B
  3. C. 8023’N- 23034’N D. 8034’B- 23023’N B. Phần tự luận (8,0 điểm): Câu 5. (5,0 điểm) a. Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam. b. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên. c. Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. Câu 6. (3,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Diện tích rừng Việt Nam (Đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8 a. Tính tỉ lệ (%) độ che phủ rừng so với đất liền (làm tròn là 33 triệu ha). b. Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó. ĐỀ SỐ 4 Câu 1 (3 điểm): Nêu đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam? Là một nước ven biển nước ven biển nước ta có những thuận lợi nào trong sự phát triển kinh tế? Câu 2 (2 điểm): Tài nguyên sinh vật Việt Nam có giá trị như thế nào đối với đời sống kinh tế xã hội nước ta? Nguyên nhân nào làm suy giảm tài nguyên sinh vật nước ta? Câu 3 (2 điểm): Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ? Câu 4 (3 điểm): Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét? (Đơn vị: %) a) Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên. b) Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên. c) Đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên
  4. ĐỀ SỐ 5 I - Trắc nghiệm (3,0 điểm). Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi (từ câu 1 đến câu 6). “Hằng năm lãnh thổ Việt Nam, cả trên đất liền và trên biển, nhận được một lượng bức xạ mặt trời rất lớn, số giờ nắng nhiều, nhiệt độ cao, lượng mưa và độ ẩm tương đối của không khí lớn Nước ta có một mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, nhiều phù sa, chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung”. (Nguồn: SGK Địa lí 8, trang 112 &120). Câu 1. Nhiệt độ trung bình năm của nước ta luôn cao trên bao nhiêu oC? A. 21oC B. 31oC C. 41oC D. 51oC Câu 2. Bình quân 1m2 lãnh thổ nước ta nhận được khoảng bao nhiêu kilo calo năng lượng mặt trời? A. Trên 0,5 triệu B. Trên 1,0 triệu C. Trên 1,5 triệu D. Trên 2,0 triệu Câu 3. Lượng mưa trung bình năm ở nước ta đạt A. từ 500-1000 mm. B. từ 1000-1500 mm. C. từ 1500-2000 mm. D. từ 2000-2500 mm. Câu 4. Dòng sông nào chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam? A. Sông Gâm
  5. B. Sông Kì Cùng - Bằng Giang C. Sông Xê Xan D. Sông Hồng Câu 5. Đi dọc bờ biển nước ta cứ khoảng bao nhiêu km lại gặp 1 cửa sông? A. 20 B. 30 C. 40 D. 50 Câu 6. Mỗi năm sông ngòi Việt Nam vận chuyển bao nhiêu triệu tấn phù sa? A. Trên 100 B. Trên 200 C. Trên 300 D. Trên 400 II - Tự luận (7,0 điểm). Câu 7 (4,0 điểm). Cho bảng số liệu dưới đây: Diện tích các nhóm đất chính ở nước ta (km2) Các nhóm đất chính Diện tích Đất feralit 215 287,8 Đất mùn núi cao 36 433,3 Đất phù sa 79 490,9 Tổng số 331 212 a) Tính tỉ trọng diện tích các nhóm đất chính ở nước ta. b) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ trọng diện tích các nhóm đất chính đó. c) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét. Câu 8 (3,0 điểm). Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam.