Đề cương ôn tập học kì II môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2021-2022

9. Hợp chất nào dưới đây là các bazơ tan trong nước:
A. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3
B. NaOH; KOH ; Ca(OH)2
C. NaOH; Cu(OH)2; AgOH
D. KOH; Zn(OH)2; NaOH
10. Dãy hợp chất gồm các bazơ đều không tan trong nước:
A. Mg(OH)2; Cu(OH)2 ; Fe(OH)3
B. NaOH ; KOH ; Ca(OH)2
C. NaOH; Fe(OH)2; LiOH
D. Al(OH)3; Zn(OH)2; Ca(OH)2.
11. Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là:
A. H2O
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch K2SO4
12. Có thể phân biệt các dung dịch axit, muối ăn, kiềm bằng cách dùng:
A. Nước cất
B. Giấy quỳ tím
C. Giấy phenolphtalein
D. Khí CO2
13. Có những chất rắn sau: FeO, P2O5, Ba(OH)2, NaNO3. Thuốc thử được chọn để phân biệt các chất
trên là:
A. dung dịch H2SO4, giấy quỳ tím.
B. H2O, giấy quỳ tím.
C. dung dịch NaOH, giấy quỳ tím.
D. dung dịch HCl, giấy quỳ.
pdf 23 trang Ánh Mai 15/03/2023 2660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2021_202.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2021-2022

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC LỚP 8 NĂM 2021 - 2022 MA TRẬN ĐỀ THI Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Phân - Nhận biệt Oxit biết chất axit và Chủ đề 1 được - Điều Oxit dùng để chế khí bazơ Tính chất của điều chế Oxi Oxi - Oxit oxi trong phòng thí nghiệm Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,5đ 0,5đ 4đ 5đ Tỉ lệ % 5% 5% 40% 50% Chủ đề 2 - Phân - Khái Sự Oxi hóa biệt các niệm sự phương Oxi hóa PƯPH, trình hoá chậm học PƯ HH Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5đ 0,5đ 1đ Tỉ lệ % 5% 5% 10% 1
  2. - Tính khối - Tính lượng - Viết thể của chất và cân Chủ đề 3 tích cần bằng khí đã dùng để phương Mol và tính tham phân trình toán hóa học gia hủy hoá phản chất học ứng khác dựa vào thể tích. Số câu 1 1 1 3 câu Số điểm 1đ 1đ 2đ 4đ Tỉ lệ % 10% 10% 20% 40% Tổng số câu 2 1 1 2 1 1 8 câu Tổng số điểm 1đ 1đ 0,5đ 0 4,5đ 1đ 2đ 10 đ Tỉ lệ % 10% 10% 5% 45% 10% 20% 100% PHẦN 1. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN A. CHƯƠNG 4: OXI-KHÔNG KHÍ I. TÍNH CHẤT CỦA OXI 1. Tính chất vật lí Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ - 183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt. 2. Tính chất hóa học Oxi là một đơn chất phi kim hoạt động mạnh, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. a. Tác dụng với phi kim (S, N, P ) to S + O2  SO2 (cháy sáng ngọn lửa màu xanh nhạt) b. Tác dụng với kim loại Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit (trừ một số kim loại Au, Ag, Pt oxi không phản ứng 2
  3. to 2Mg + O2  2MgO to 2Zn + O2  2ZnO c. Tác dụng với hợp chất to 2H2S + 3O2  2SO2 + 2H2O II. SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI 1. Sự oxi hóa Là sự tác dụng của oxi với một chất 2. Phản ứng hóa hợp Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Phản ứng cần nâng nhiệt độ lên để khơi mào phản ứng lúc đầu, các chất sẽ cháy, tỏa nhiều nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt. III. OXIT 1. Định nghĩa Oxit là hợp chất của ha nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi 2. Phân loại a. Oxit axit Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit Vd: SO3 tương ứng với axit H2SO4 b. Oxit bazơ Thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ NaO tương ứng với NaOH 3. Cách gọi tên Tên oxit = tên nguyên tố + oxit Nếu kim loại có nhiều hóa trị Tên oxit = tên kim loại (hóa trị) + oxit 3
  4. VD: FeO: sắt (II) oxit Nếu phi kim có nhiều hóa trị Tên gọi = tên phi kim + oxit Dùng các tiền tố ( tiếp đầu ngữ) chỉ số nguyên tử + Mono: một + Đi: hai + Tri: ba + Tetra: bốn + Penta: năm VD: CO: cacbon monooxit IV. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy 1. Điều chế oxi a. Trong phòng thí nghiệm Đun nóng hợp chất giâu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kali pemanganat KMnO4 hoặc kali clorat KClO3 trong ống nghiệm, oxi thoát ra theo to 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 to 2KClO3  2KCl + 3O2 b. Trong công nghiệp Sản xuất từ không khí: hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. Trước hết thu được Nitơ (-196°C) sau đó là Oxi (- 183°C) Sản xuất từ nước: điện phân nước 2. Phản ứng phân hủy Là phản ứng hóa học trong đó từ môtj chất sinh ra nhiều chất mới. to VD: 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 V. KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY 1. Không khí Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích. Cự thể oxi chiếm 21% thể tích, 78% nitơ, 1% là các khí khác 2. Sự cháy và sự oxi hóa chậm Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng 4
  5. Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng Trong điều kiện nhất định, sựu oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy B. CHƯƠNG 5: HIDRO - NƯỚC I. Tính chất - Ứng dụng của Hiđro 1. Tính chất vật lý Là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước 2. Tính chất hóa học a. Tác dụng với oxi to 2H2 + O2  2H2O Hỗn hợp sẽ gây nổ nếu trộng hidrơ và oxi theo tỉ lệ thể tích 2:1 b. Tác dụng với đồng oxit CuO Bột CuO màu đen chuyển thành lớp kim loại đồng màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành trên thành cốc to H2 + CuO  Cu +H2O II. Điều chế khí Hiđrơ - Phản ứng thế 1. Điều chế hidrơ a. Trong phòng thí nghiệm Cho kim loại (Al, Fe, .) tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4) VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 b. Trong công nghiệp Hidro được điều chế bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O to PT: 2H2O  2H2 + O2 2. Phản ứng thế Phản ứng thế là phản ứng hóa học của đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 III. Nước 5
  6. 1. Tính chất vật lý Là chất lỏng không màu (tuy nhiên lớp nước dày có màu xanh da trời), không mùi, không vị. Sôi ở 100°C (p = 760 mmHg), hóa rắn ở 0°C. Có thể hòa tan được nhiều chất rắn (muối ăn, đường, ), chất lỏng (cồn, axit), chất khí (HCl, ) 2. Tính chất hóa học Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K, PTHH: K + H2O → KOH + H2 Tác dụng với mốt số oxit bazo như CaO, K2O, tạo ra bazơ tương ứng Ca(OH)2, KOH, Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh VD: K2O + H2O → 2KOH Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ VD: SO3 + H2O → H2SO4 IV. Axit - Bazơ - Muối 1. Axit a. Khái niệm Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hihdro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại b. CTHH: gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit c. Phân loại: 2 loại Axit không có oxi: HCl, H2S, Axit có oxi: H2SO4, H2CO3, d. Tên gọi Axit không có oxi Tên axit = axit + tên phi kim + hidric VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua Axit có oxi Axit có nhiều oxi: 6
  7. Tên axit = axit + tên phi kim + ic VD: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat Axit có ít oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ VD: H2SO3 : axit sunfuro. Gốc axit sunfit 2. Bazơ a. Khai niệm Phân tử bazơ gồm có môt nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH). b. CTHH: M(OH)n, n: số hóa trị của kim loại c. Tên gọi Tên bazơ = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hiđroxit VD: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit d. Phân loại Bazơ tan trong nước gọi là kiềm. VD: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2. Bazơ không tan trong nước. VD: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, 3. Muối a. Khái niệm Phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với môht hay nhiều gốc axit b. CTHH: gồm 2 phần: kim loại và gốc axit VD: Na2SO4, CaCO3, c. Tên gọi Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit VD: Na2SO4 : natri sunfat d. Phân loại Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại 7
  8. VD: Na2SO4, CaCO3, Muối axit: là muối trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro đã được thay thế bằng các nguyên tử kim loại. VD: NaHSO4, NaHS, NaHSO3, C. CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH I. Dung môi – chất tan – dung dịch Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch. Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. II. Dung dịch chưa bão hòa. Dung dịch bão hòa Ở một nhiệt độ xác định: Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa thêm chất tan Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa thêm chất tan III. Độ tan của một chất trong nước Độ tan (kí hiệu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định. Công thức tính: m S ct 100 m H2O V. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH 1. Nồng độ phần trăm Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan trong 100g dung dịch m C ct 100 mdd 2. Nồng độ mol dung dich Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lit dung dịch 8
  9. m C ct Vdd PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào một chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án chọn đúng: 1. Oxit là: A. Hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác B. Hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. C. Hợp chất được tạo bởi nguyên tố oxi và 1 nguyên tố nào đó. D. Cả A, B, C đúng. 2. Oxit axit là: A. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit B. Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 axit C. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 oxit axit D. Thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit 3. Oxit bazơ là: A. Là oxit của phi kim và kim loại, tương ứng với 1 bazơ B. Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ C. Thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 bazơ D. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 oxit axit 4. Cho các oxit sau: SO2, SO3, Fe2O3, P2O5, K2O, NO, CO. Trong đó có mấy oxit axit A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 5. Cho các oxit sau: BaO, SO3, FeO, P2O5, Na2O. Trong đó có mấy oxit bazo A. 1 9
  10. B. 3 C. 2 D. 4 6. Cho các oxit có công thức hóa học sau: CO2; NO; BaO; P2O5 ; NO2; K2O; ZnO; N2O5 ; Al2O3 a) Các oxit axit được sắp xếp như sau: A. CO2; NO; NO2; K2O B. NO; BaO; P2O5; N2O5 C. CO2 ; P2O5 ; NO2 ; N2O5 D. BaO; P2O5; K2O; Al2O3 b) Các oxit bazơ được sắp xếp như sau: A. BaO ; K2O; ZnO ; N2O5 B. BaO ; ZnO ; K2O ; Al2O3 C. BaO; P2O5; K2O; Al2O3 D. ZnO; N2O5; K2O; Al2O3 7. Trong các oxít sau đây, oxít nào tác dụng được với nước A. SO3, CuO, K2O B. SO3 , K2O, CO2, BaO C. SO3, Al2O3, K2O D. N2O5, K2O, ZnO 8. Trong những chất sau đây, chất nào là axít A. H2SiO3, H2SO4, Cu(OH)2, K2SiO3 B. HNO3, Al2O3, NaHSO4, Ca(OH)2 C. H3PO4, HNO3, H2S D. H2S, Al2O3, H2SO4, Ca(OH)2 10
  11. 9. Hợp chất nào dưới đây là các bazơ tan trong nước: A. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3 B. NaOH; KOH ; Ca(OH)2 C. NaOH; Cu(OH)2; AgOH D. KOH; Zn(OH)2; NaOH 10. Dãy hợp chất gồm các bazơ đều không tan trong nước: A. Mg(OH)2; Cu(OH)2 ; Fe(OH)3 B. NaOH ; KOH ; Ca(OH)2 C. NaOH; Fe(OH)2; LiOH D. Al(OH)3; Zn(OH)2; Ca(OH)2. 11. Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là: A. H2O B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch H2SO4 D. Dung dịch K2SO4 12. Có thể phân biệt các dung dịch axit, muối ăn, kiềm bằng cách dùng: A. Nước cất B. Giấy quỳ tím C. Giấy phenolphtalein D. Khí CO2 13. Có những chất rắn sau: FeO, P2O5, Ba(OH)2, NaNO3. Thuốc thử được chọn để phân biệt các chất trên là: A. dung dịch H2SO4, giấy quỳ tím. B. H2O, giấy quỳ tím. C. dung dịch NaOH, giấy quỳ tím. D. dung dịch HCl, giấy quỳ. 11
  12. 14. Dãy chất nào sau đây gồm toàn muối: A. KCl, HNO3, FeCl2, NaHCO3 B. NaNO3, Al2(SO4)3, NaOH, H2SO4 C. ZnCl2, Mg(NO3)2, KCl, H2S D. Mg(NO3)2, ZnCl2, FeCl2, AgCl. 15. Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng: A. Gốc cacbonat (CO3) và sunfat (SO4) hoá trị III B. Gốc photphat (PO4) hoá trị II C. Gốc Clorua (Cl) và Nitrat (NO3) hoá trị I D. Nhóm hiđroxit (OH) hoá trị II 16. Từ công thức hoá học Fe2O3 và H2SO4, công thức tạo bởi Fe và SO4 là: A. FeSO4 B. Fe2(SO4)3 C. Fe(SO4)3 D. Fe3(SO4)2 17. Cho các phương trình phản ứng sau: 1. Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2 2. 2H2O →2H2 + O2 3. 2Al + 3H2SO4 →Al2( SO4)3 + 3H2 4. 2Mg + O2 →2MgO 5. 2KClO3 →2KCl + 3O2 6. H2 + CuO →Cu + H2O 7. 2H2 + O2 →2H2O a. Phản ứng hoá hợp là: A. 1, 3 12
  13. B. 2, 5 C. 4,7 D. 3, 6 b. Phản ứng phân huỷ là: A. 5, 6 B. 2 , 5 C. 4, 5 D. 2, 7 c. Phản ứng thế là: A. 1, 3, 6 B. 1, 3, 7 C. 3, 5, 6 D. 4, 6, 7. 18. Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: A. H2O, KClO3 B. KMnO4, CaCO3 C. KClO3, KMnO4 D. HCl, Mg 19. Cho các khí: CO, N2, O2, Cl2, H2 .Các khí nhẹ hơn không khí là: A. N2, H2, CO B. N2, O2, Cl2 C. CO, Cl2 D. Cl2, O2 20. Ứng dụng của hiđro là: A. Dùng làm nguyên liệu cho động cơ xe lửa 13
  14. B. Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng C. Dùng để bơm vào khinh khí cầu D. Dùng để khử trùng sát khuẩn 21. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế hidro bằng cách nào dưới đây: A. Cho Zn tác dụng với dd HCl B. Điện phân nước C. Cho K tác dụng với nước D. Cho Zn tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng 22. Sự oxi hóa là: A. Sự tác dụng của oxi với 1 kim loại. B. Sự tác dụng của oxi với 1 phi kim. C. Sự tác dụng của oxi với 1 chất. D. Sự tác dụng của oxi với 1 nguyên tố hoá học. 23. Sự oxi hóa chậm là: A. Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt B. Sự oxi hóa mà không phát sáng C. Sự oxi hóa toả nhiệt mà không phát sáng D. Sự tự bốc cháy 24. Nước là hợp chất mà phân tử được tạo bởi: A. một nguyên tử H và một nguyên tử O B. hai nguyên tử H và một nguyên tử O C. hai nguyên tử H và hai nguyên tử O D. một nguyên tử H và hai nguyên tử O. 25. Để tổng hợp nước người ta đã đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí hiđro ( đktc) trong oxi. Thể tích khí oxi cần dùng là: A. 1,12 lit 14
  15. B. 2,24 lit C. 22,4 lit D. 11,2 lit 26. Cho H2O tác dụng vừa đủ với Na. Sản phẩm tạo ra là: A. Na2O B. NaOH và H2 C. NaOH D. Không có phản ứng. 27. Dung dịch là hỗn hợp: A. Của chất khí trong chất lỏng B. Của chất rắn trong chất lỏng C. Đồng nhất của chất lỏng và dung môi D. Đồng nhất của dung môi và chất tan. 28. Khi hoà tan 100ml rượu etylic vào 50ml nước thì: A. Rượu là chất tan và nước là dung môi B. Nước là chất tan và rượu là dung môi C. Nước và rượu đều là chất tan D. Nước và rượu đều là dung môi 29. Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào? A. Tăng B. Giảm C. Có thể tăng hoặc giảm D. Không thay đổi 30. Trong thí nghiệm cho từ từ 2 muỗng đường vào nước. Dung dịch đường này có thể hòa tan thêm đường, A. Dung dịch đường bão hòa 15
  16. B. Dung dịch đường chưa bão hòa C. Dung dịch đồng nhất D. Cả A, B, C đều đúng PHẦN 3. TỰ LUẬN 1. Hoàn thành các phản ứng hóa học sau và cho biết phản ứng nào là: phản ứng hóa hợp, phản ứng cháy, phản ứng phân hủy, phản ứng thế a/ .+ →ZnO b/ + →H3PO4 c/ + →CO2 + H2O d/ + →K2S e/ H2O → + f/ KClO3 → + g/ + →CuCl2 to h/ KMnO4  + + . i/ Zn + HCl → + j/ Al + H2SO4 → + k/ H2 + →Cu + l/ CaO + H2O → 2. Nhiệt phân hoàn toàn 24,5g KClO3. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) thu được? 3. Muốn điều chế được 5,6 lít O2 (ở đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu? 4. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng: a) Bao nhiêu gam sắt? b) Bao nhiêu lít khí O2 (ở đktc)? 5. Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm. Tính : a) Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng? 16
  17. b) Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên? 7. Xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 9 : 8. 8. Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó? 9. Cho 11,2 g sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy: a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc? b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu? c) Tính nồng độ các chất sau phản ứng? 10. Cho 28,4g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90g nước để tạo thành axit photphoric. Tinh khối lượng axit H3PO4 được tạo thành ? 11. Gọi tên, phân loại các chất sau: Ca(OH)2, NaOH, KOH, Mg(OH)2, HNO3, H2SO4, HCl, H3PO4, NaCl, FeO, CuO, K2SO4, Na3PO4, AgNO3, CaSO4, NaHCO3, MgO, NaHSO4, Ca(HCO3)2, NaH2PO4 12. Hãy phân biệt các chất sau : a) 4 bình đựng riêng biệt các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic b) 3 lọ mất nhãn đựng dung dịch KOH, H2SO4, MgCl c) Có 3 gói bột mất nhãn chứa các chất sau: Na2O, SO3, CaO Đáp án phần trắc nghiệm đề cương ôn thi Hóa 8 kì 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C A B C B C,B B C B A 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C B B D C B C,B,A C A B 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A D B A B D B D B A Đáp án câu hỏi tự luận đề cương ôn thi Hóa 8 kì 2 Câu 1. to a/ 2Zn + O2  2ZnO b/ 3H2O + P2O5 → 2H3PO4 17
  18. c/ CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O to d/ 2K + S  K2S to e/ H2O  H2 + O2 to f/ 2KClO3  2KCl + 3O2 g/ Cu + Cl2 → CuCl2 to h/ 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 i/ Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 j/ 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 to k/ H2 + CuO  Cu + H2O l/ CaO + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 Câu 2. nKClO3 = 24,5/122,5 = 0,2 mol Phương trình phản ứng to 2KClO3  2KCl + 3O2 0,2 → 0,3 mol VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít Câu 3. nO2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol Phương trình hóa học to 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 0,5 ← 0,25 mol mKMnO4 = 0,5. 158 = 79 gam Câu 4. nFe3O4 = 0,01 mol 18
  19. Phương trình hóa học 3Fe + 2O2 → Fe3O4 0,03 ← 0,02 ← 0,01 mol mFe = 0,03 .56 = 1,68 gam VO2 = 0,02.22,4 = 0,448 lít Câu 5. Phương trình hóa học to 4Al + 3O2  2Al2O3 0,1 → 0,075 mol VO2 = 0,075.22,4 = 1,68 mol 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 0,15 ← 0,075 mol mKMnO4 = 0,15. 158 = 23, 7 gam Câu 7. Gọi CTHH của nhôm oxi là AlxOy có :27x/16y = 9/8 x/y = 2/3 → Al2O3 Câu 8. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit đó là: %mS = 100%− %mO = 100% − 60% = 40% Ta gọi công thức dạng chung của oxit cần tìm là SxOy (x,y: nguyên, dương) Theo đề bài ta có: x/y = 40/32 : 60/16 =1/3 => x = 1; y = 3 Vậy công thức hóa học của oxit cần tìm là SO3 19
  20. Câu 9. Cho 11,2 g sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy: a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc? b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu? c) Tính nồng độ các chất sau phản ứng? Số mol các chất đề bài cho là: nFe =11,2/56 = 0,2mol nH2SO4 = CM.V = 2.0,2 = 0,4 mol Phương trình hóa học Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Lập tỉ lệ: nFe/1 nH2SO4 dư = nH2SO4 ban đầu - nH2SO4 pứ = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol mH2SO4 = 0,2. 98 =19,6 gam Câu 10. Số mol các chất đề bài cho là: nP2O5 = 28,4/142 = 0,2 mol nH2O = 90/18 = 5 mol P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 So sánh tỉ lệ mol 2 chất 0,2/1 < 5/3 20
  21. => Sau phản ứng H2O dư, P2O5 phản ứng hết, lượng chất trong bài tính theo chất hết Phương trình hóa học P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 => nH3PO4 = 0,2.2 = 0,4 mol => mH3PO4 = 0,4.98 = 39,2g PHẦN 4: BÀI TẬP TỰ LUYỆN B/ BÀI TẬP: 1. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) thu được ? 2. Muốn điều chế được 48 g O2 thì khối lượng KClO3 cần nhiệt phân là bao nhiêu g ? 3. Muốn điều chế được 2,8 lít O2 (ở đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu ? 4. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng : a/ Bao nhiêu gam sắt ? b/ Bao nhiêu lít khí O2 ( ở đktc) : 5. Đốt cháy 1kg than trong khí O2, biết trong than có 10% tạp chất không cháy.Tính: a. thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1kg than trên. b. thể tích khí cacbonic CO2 (đktc) sinh ra trong phản ứng trên 6. Người ta dùng đèn xì oxi –axetilen để hàn cắt kim loại. Phản ứng cháy của axetilen C2H2 trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1mol C2H2 7. Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm. Tính : a. thể tích khí O2 (đktc) cần dùng ? b. số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên ? 8. Xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5 : 4. 9. Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó? 10. Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M . Hãy: 21
  22. a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc? b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu? c) Tính nồng độ các chất sau phản ứng? 11. Nếu đốt cháy 13,5g nhôm trong một bình kín chứa 6,72 lít oxi (ở đktc) tạo thành nhôm oxit Al2O3 thì : a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Số gam chất dư ? b/ Tính khối lượng Al2O3 tạo thành? 12. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình kín chứa 7,84 lít oxi (ở đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 thì a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Số gam chất dư ? b/ Tính khối lượng P2O5 tạo thành? 13. Cho 28,4g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90g nước để tạo thành axit photphoric. Tinh khối lượng axit H3PO4 được tạo thành ? 14. Hoàn thành những phản ứng hóa học sau : t 0 t 0 a/ . . . + . . .  MgO g/ . . . + . . .  CuCl2 t 0 t 0 b/ . . . + . . .  P2O5 h/ KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + . . . t 0 c/ . . . + . . .  Al2O3 i/ Mg + HCl . . . + . . . t 0 j/ Al + H2SO4 . . . + . . . d/ . . . + . . .  Na2S t 0 dp k/ H2 + . . .  Cu + . . . e/ H2O  . . . + . . . t 0 l/ CaO + H2O . . . f/ KClO3  . . . + . . . Cho biết mỗi phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hoá học nào ? 15. Gọi tên, phân loại các chất sau: Ca(OH)2, NaOH, KOH, Mg(OH)2, HNO3, H2SO4, HCl, H3PO4, NaCl, FeO, CuO, K2SO4, Na3PO4, AgNO3, CaSO4, NaHCO3, MgO, NaHSO4, Ca(HCO3)2, NaH2PO4 16. Hãy phân biệt các chất sau : a. 4 bình đựng riêng biệt các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic b. 3 lọ mất nhãn đựng dung dịch NaOH, H2SO4, Na2SO4 c. Có 3 gói bột mất nhãn chứa các chất sau : Na2O, SO3, MgO 22
  23. 17. Khử 48g đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được và thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng là bao nhiêu ? 18. Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2g sắt. Tinh khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng ? 19. Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí hiđro.Tính: thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng và khối lượng sắt thu được ? 20. Người ta điều chế được 24g đồng bằng cách dùng hiđro khử đồng (II) oxit. Tính :khối lượng đồng (II) oxit bị khử và thể tích khí hiđro (đktc) đã dùng ? 21. Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng chứa 24,5g axit sunfuric. Tính : Khối lượng chất còn dư sau phản ứng? Thể tích khí hiđro thu được ở đktc ? 22. Khi cho 13g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl. Khối lượng ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là bao nhiêu gam?