Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Mai Xuân Thưởng

Câu 2:  

a/ Các cách viết sau chỉ ý gì? 4Na; 5H2O; 16N2; 3NaCl; 7CaCO3; 2H; 5O2; H2O, Fe.

b/ Hãy dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: ba nguyên tử sắt; sáu phân tử nước; tám phân tử muối natri clorua, bảy nguyên tử hiđro, hai phân tử khí clo, một nguyên tử photpho, hai nguyên tử oxi, hai phân tử oxi.

Câu 3: Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học trong các quá trình sau:     

a) Đung nóng một ít bột NaHCO3 trong ống nghiệm , màu trắng không đổi nhưng thoát ra một chất khí có thể làm đục nước vôi trong 

b) Khi đốt đèn cồn, cồn cháy biến đổi thành khí cacbonic và hơi nước 

c) Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua 

d) Đinh sắt để trong không khí bị gỉ 

đ) Nước đá chảy thành nước lỏng.       

e) Hiđro tác dụng với oxi tạo nước

doc 2 trang Ánh Mai 20/06/2023 1780
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Mai Xuân Thưởng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2021.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Mai Xuân Thưởng

  1. PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NHA TRANG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS MAI XUÂN THƯỞNG MÔN: HOÁ HỌC – KHỐI: 8 NĂM HỌC : 2021 – 2022 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Ôn lý thuyết về: 1. Chất. Nguyên tử. Phân tử. Đơn chất và hợp chất. Công thức hóa học. Hóa trị. Hiện tượng vật lý. Hiện tượng hóa học.Định luật Bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học. 2. Mol . Công thức chuyển đổi giữa khối lượng (m), thể tích chất khí ở đktc (V) và lượng chất. II. PHẦN TỰ LUẬN KHÁCH QUAN Câu 1: Lập công thức hoá học của các hợp chất tạo bởi: a/ P (V) và O (II). b/ Fe (III) và Cl (I). c/ Na (I) và CO3 (II). d/ Al (III) và SO4 (II). e/ Fe (II) và OH (I). f/ S (IV) và O (II). Câu 2: a/ Các cách viết sau chỉ ý gì? 4Na; 5H2O; 16N2; 3NaCl; 7CaCO3; 2H; 5O2; H2O, Fe. b/ Hãy dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: ba nguyên tử sắt; sáu phân tử nước; tám phân tử muối natri clorua, bảy nguyên tử hiđro, hai phân tử khí clo, một nguyên tử photpho, hai nguyên tử oxi, hai phân tử oxi. Câu 3: Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học trong các quá trình sau: a) Đung nóng một ít bột NaHCO3 trong ống nghiệm , màu trắng không đổi nhưng thoát ra một chất khí có thể làm đục nước vôi trong b) Khi đốt đèn cồn, cồn cháy biến đổi thành khí cacbonic và hơi nước c) Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua d) Đinh sắt để trong không khí bị gỉ đ) Nước đá chảy thành nước lỏng. e) Hiđro tác dụng với oxi tạo nước Câu 4: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ về các nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng: t O 1. Fe(OH)3  Fe2O3 + H2O 6. Al + CuSO4  Al2(SO4)3+ Cu 2. CaCO3 + HCl  CaCl2+CO2  + H2O 7. FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2 t O 8. P O + H O  H PO 3. CH4 + O2  CO2 + H2O 2 5 2 3 4 9. Al O + HCl  AlCl + H O 4. CaO + HNO3  Ca(NO3)2 + H2O 2 3 3 2 10. Al + H SO  Al (SO ) + H  5. Al + HCl  AlCl3 + H2  2 4 2 4 3 2 Câu 5: Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie (Mg) trong không khí, thu được 15 gam hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng, magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi (O2) trong không khí. a/ Viết phương trình hóa học. b/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra c/ Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng? Câu 6: Cho 5,4g kim loại nhôm tác dụng với 19,6g axit sunfuric H2SO4 tạo thành 23,6g muối nhôm sunfat Al2(SO4)3 và giải phóng khí hiđrô. a/ Viết phương trình hoá học. b/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
  2. c/ Tính khối lượng khí hiđrô đã phản ứng. Câu 7: Tính số mol của các lượng chất sau: a/ 16g lưu huỳnh. b/ 66g khí cacbon đioxit (CO2). c/ 28g sắt. d/ 3.1023 nguyên tử cacbon. e/ 11,2 lít khí oxi (O2) ở đktc. f/ 44,8 lít khí nitơ (N2). Câu 8: Tính khối lượng của: a/ 0,6 mol CuSO4. b/ 11,2 lít khí CH4 ở đktc. 23 c/ 9.10 phân tử khí Cl2. d/ 1,5 mol C6H12O6. Câu 9: Đốt hoàn toàn 5,4g Al trong khí oxi sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,2 g nhôm oxit (Al2O3). a/ Viết phương trình hoá học xảy ra? b/ Tính số gam khí oxi và thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia phản ứng? Câu 10: Đốt cháy hết 6 gam kẽm trong không khí thì thu được 22 gam kẽm oxit (ZnO). a/ Viết phương trình hoá học của phản ứng? b/ Tính khối lượng khí oxi và thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia phản ứng? Vĩnh Hải, ngày 17 tháng 12 năm 2021 Ban Giám Hiệu Tổ trưởng Nhóm trưởng Thái Phương Thảo Hà