Đề kiểm tra cuối học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án và biểu điểm)

Câu 1(0,25 điểm):  Theo thống kê, nước ta có bao nhiêu con sông dài trên 10km?

A. 1500                                                      C. 2360

B.  2000                                                     D. 2500

Câu 2(0,25 điểm):   Theo thống kê, nước ta có bao nhiêu loài và phân loài động vật?

A. 5500                                                      C. 10.600.

B. 6900                                                      D. 11.200

Câu 3(0,25 điểm): Đồng bằng lớn nhất nước ta là:

A.  Đồng  bằng sông Cửu Long                  C.  Đồng  bằng duyên hải Nam Trung Bộ                                                 B. Đồng  bằng sông Hồng                           D. Đồng  bằng Thanh Hóa.                                                                                                   

Câu 4(0,25 điểm): Việt Nam nằm trong miền khí hậu nào?

A.  Xích đạo                                               C. Ôn đới

B.  Nhiệt đới gió mùa                                 D. Cận cực

doc 6 trang Ánh Mai 15/06/2023 2180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_dia_li_lop_8_nam_hoc_2022_2023_co.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án và biểu điểm)

  1. PHÒNG GD VÀ ĐT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN T T TL Cấp độ thấp Cấp độ cao KQ L N TNK TL T TL K Q N Chủ đề Q K Q CHỦ ĐỀ 1: . - Biết năm gia Hiểu Khu vực nhập ASEAN được Đông Nam Á của Việt Nam nh÷ng thuËn lîi vào năm nào? vµ khã kh¨n cña ViÖt Nam khi trë thµnh thµnh viªn cña ASEAN Số câu:2 Số câu:1 Số câu : 1 Số câu:2 Số điểm: Số điểm: 0,25 Số điểm: 2 Số điểm: 2,25 Tỉlệ:2,5% Tỉ lệ: 20% 2,25 Tỉ lệ:22,5% Tỉ lệ:2,25% Biết được nước Chứng Vận dụng Chủ đề 2: ta có bao nhiêu minh được kiến thức Địa lí Việt con sông dài rằng khí chứng minh Nam trên 10km, nước hậu nước ta được rằng ta có bao nhiêu mang tính tài nguyên loài và phân loài đa dạng và sinh vật động vật. thất nước ta có Đồng bằng lớn thường. giá trị to nhất nước ta là lớn về các Đồng bằng mặt sau sông Cửu Long. đây: -Phát triển Việt Nam nằm kinh tế- xã trong miền khí hội, nâng hậu nào. Biết cao đời sống.
  2. được vị trí địa lí -Bảo vệ nước ta thể hiện môi trường sinh thái. qua các điểm Phân tích cực Bắc, Nam, được Tây, Đông và những biện pháp, các đặc điểm về phương vị trí địa lí địa hướng bảo hình, đất đai, vệ tài khí hậu, khoáng nguyên rừng và tài sản của nguyên Việt Nam động vật của Nhà nước ta. Liên hệ đượcbản thân: Kể được những việc làm của học sinh và gia đình đã làm để góp phần bảo vệ tài nguyên sinh vật nước ta. . Số câu: 7 Số câu:15 Số câu:1 Số câu:1 Số câu: 17 Số Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm:7,75 3,75 2 2 điểm:7,75 Tỉlệ: Tỉlệ: 37,5% Tỉ lệ: Tỉ lệ: Tỉ lệ: 77,5% 20% 20% 77,5% Tổng số Số câu:16 Số câu:1 Số câu:2 Số câu:19 câu:19 Số điểm:4 Số điểm:2 Số điểm:4 Số Số Tỉ lệ:40% Tỉ lệ:20% Tỉ lệ:40% điểm:10 điểm:10 Tỉ Tỉ lệ:100% lệ:100%
  3. II.ĐỀ BÀI: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng trong các câu sau( từ câu 1 đến câu 16- mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 1(0,25 điểm): Theo thống kê, nước ta có bao nhiêu con sông dài trên 10km? A. 1500 C. 2360 B. 2000 D. 2500 Câu 2(0,25 điểm): Theo thống kê, nước ta có bao nhiêu loài và phân loài động vật? A. 5500 C. 10.600. B. 6900 D. 11.200 Câu 3(0,25 điểm): Đồng bằng lớn nhất nước ta là: A. Đồng bằng sông Cửu Long C. Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ B. Đồng bằng sông Hồng D. Đồng bằng Thanh Hóa. Câu 4(0,25 điểm): Việt Nam nằm trong miền khí hậu nào? A. Xích đạo C. Ôn đới B. Nhiệt đới gió mùa D. Cận cực Câu 5(0,25 điểm): Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở đâu? A. Lũng Cú,Đồng Văn- Hà Giang C. Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau B. Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hoà D. Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên Câu 6(0,25 điểm): Điểm cực Nam của Việt Nam nằm ở vĩ độ nào? A. 220 22'B C. 230 23'B B. 120 40'B D. 80 34'B Câu 7(0,25 điểm): Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào? A. 1967 C. 1995 B. 1984 D. 1999 Câu 8(0,25 điểm): Việt Nam gắn liền với đại dương nào? A. Ấn Độ Dương C. Đại Tây Dương B. Thái Bình Dương D. Bắc Băng Dương Câu 9(0,25 điểm): Việt Nam có đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài bao nhiêu km? A. 1650 km C. 4600km B. 2700km D. 3260km Câu 10(0,25 điểm): Lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ thứ mấy theo giờ GMT? A. 7 C. 10 B. 9 D. 12 Câu 11(0,25 điểm): Quần đảo xa nhất của Việt Nam thuộc tỉnh(thành phố) nào? A. Kiên Giang C. Đà Nẵng B. Cà Mau D. Khánh Hoà Câu 12(0,25 điểm): Đỉnh núi cao nhất Việt Nam là đỉnh núi nào? A. Phan- xi -păng C. Pu Đen Đinh B. Ngọc Linh D. Pu Sam Sao Câu 13(0,25 điểm): Sông ngòi ngắn và dốc có lũ vào thu đông là đặc điểm của sông ngòi vùng nào ở nước ta? A. Nam Bộ C. Trung Bộ
  4. B. Bắc Bộ D. Hệ thống sông ở Tây Nguyên Câu 14(0,25 điểm): Nhóm đất chiếm 24% diện tích đất tự nhiên ở nước ta, có đặc tính tơi xốp và giữ nước tốt là loại đất nào? A. Phù sa C. Feralit đồi núi thấp B. Đất mùn núi cao D. Đất mặn ven biển Câu 15(0,25 điểm): A-pa-tit là loại khoáng sản quý chỉ có duy nhất một mỏ thuộc tỉnh nào sau đây ở nước ta? A. Cao Bằng C. Lâm Đồng B. Quảng Ninh D. Lào Cai Câu 16(0,25 điểm): Mỏ than lớn nhất ở nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? A. Sơn La C. Thanh Hoá B. Quảng Ninh D. Đà Nẵng PHẦN II: TỰ LUẬN(6 điểm) Câu 17(2 điểm):Việt Nam nằm trong miền khí hậu nào? Tại sao nói khí hậu nước ta mang tính đa dạng và thất thường? Câu 18 (2 điểm) : H·y cho biÕt nh÷ng thuËn lîi vµ khã kh¨n cña ViÖt Nam khi trë thµnh thµnh viªn cña ASEAN? Câu 19 (2điểm) : a. Chứng minh rằng tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về các mặt sau đây: - Phát triển kinh tế- xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. - Bảo vệ môi trường sinh thái. b.Nhà nước ta đã có những biện pháp, phương hướng bảo vệ tài nguyên rừng và tài nguyên động vật như thế nào? Em hãy kể những việc làm của em và gia đình đã làm góp phần bảo vệ tài nguyên sinh vật nước ta? III. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm). Câu 1 đến câu 16: (4 điểm- Mỗi ý đúng 0,25 điểm). C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C D A B A D C B D A D A C A D B Phần II: Tự luận: (6 điểm). Câu 17(2điểm) : Việt Nam nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa( 0,5 điểm) Tính đa dạng thể hiện:( 1 điểm) MiÒn khÝ hËu Ph¹m vi §Æc ®iÓm Phía Bắc Từ dãy Bạch Mã (180B) trë ra. - Mùa đong lạnh, ít mưa, nửa cuối mùa đông có mưa phùn. -Mùa hè nóng, mưa nhiều. Đông Trường Từ Hoành Sơn tới Mũi Dinh - Mùa mưa lệch sang mùa thu Sơn đông Phía Nam Nam Bộ và Tây Nguyên -Khí hậu cận xích đạo, nắng
  5. quanh năm, có 2 mùa : mùa khô và mùa mưa tương phản sâu sắc Biển Đông Vùng Biển Việt Nam -Mang tính chất nhiệt đới gió mùa hải dương *Tính thất thường của khí hậu ( 0,5 điểm) -Nhiệt độ trung bình thay đổi qua các năm, lượng mưa mỗi năm một khác. - Năm rét sớm , năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn. Câu 18 (2điểm) : Những thuận lợi và khó khăn khi trở thành thành viên của ASEAN: * Thuận lợi :( 1 điểm) - Tốc dộ mậu dịch tăng rõ từ 1990 đến nay(26,8%) -Xuất khẩu gạo được mở rộng thị trường . - Nhập khẩu xăng, dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hàng điện tử .được tăng sản lượng và mở rộng thị trường. -Dự án hành lang Đông- Tây giúp nước ta có nhiều thị trường không những trong vùng Đông Nam Á mà còn mở rộng ra các nước khác trong khu vực Thái Bình Dương. -Quan hệ về thể thao, văn hoá . giữa nước ta và các nước bạn trong ASEAN ngày càng được mở rộng hơn. *Khó khăn:( 1 điểm) - Sự chênh lệch về trình độ kinh tế giữa các quốc gia trong ASEAN. -Sự khác biệt về chế độ chính trị, sự bất đồng ngôn ngữ .gây những khó khăn , trở ngại lớn đối với nước ta khi gia nhập ASEAN. Câu 19 (2 điểm) : a.Gi¸ trÞ cña tµi nguyªn sinh vËt thể hiện ở các mặt cụ thể như sau: (1,5điểm) *Kinh tÕ: -Cung cấp gỗ làm đồ dùng. - Cung cấp lượng thực, thực phẩm. - Cung cấp thuốc chữa bệnh. - Cung nguyên liệu sản xuất cho công nghiệp. * Văn hoá- du lịch: -Cung cấp sinh vật cảnh. - Cung cấp các địa điểm phục vụ cho tham quan, du lịch. - Cung cấp các khu vực an dưỡng ,chữa bệnh. - Cung các sinh vật phục vụ cho các khu nghiên cứu khoa học. - Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú. *Môi trường sinh thái, bảo vệ môi trường sinh thái: -Giúp điều hoà khí hậu, tăng lượng ô-xi, làm sạch không khí. - Giảm các loại ô nhiễm cho môi trường. - Giảm nhẹ tác hại của thiên tai, hạn hán. - Ổn định độ phì cho đất. b. Nêu những biện pháp, phương hướng bảo vệ tài nguyên rừng và tài nguyên động vật của Nhà nước ta: (1điểm) Tài nguyên rừng:
  6. -Từ 1943-2001 diện tích rừng nước ta đã tăng nhờ vốn đầu tư trồng rừng của chương trình PAM. -Tỉ lệ che phủ rừng rất thấp: 33-35% diện tích đất tự nhiên. * Biện pháp: -Trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, tu bổ, tái tạo rừng. -Sử dụng hợp lí rừng đang khai thác. - Bảo vệ đặc biệt khu rừng phòng hộ đầu nguồn, phát triển du lịch , bảo tồn sự đa dạng sinh học. Tài nguyên động vật: -Không phá rừng, bắn giết động vật quý hiếm, bảo vệ tốt môi trường. - Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để bảo vệ nguồn gen động vật. * Liên hệ bản thân: Kể những việc làm của em và gia đình đã làm góp phần bảo vệ tài nguyên sinh vật nước ta: Trồng và chăm sóc rừng trồng, rừng sản xuất, trồng mới rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc, không săn bắt động vật hoang dã, động vật quý hiếm (0,5 điểm)