Đề kiểm tra cuối học kì II môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Bùi Thị Thủy (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất:

Câu 1. Phía tây của châu Mĩ tiếp giáp với đại dương nào?

A. Bắc Băng Dương. B. Thái Bình Dương.

C. Đại Tây Dương. D. Ấn Độ. Dương.

Câu 2. Trung tâm kinh tế nào sau đây nằm ở phía Nam Hoa Kì?

A. Niu Oóc, Oa-sinh-tơn. B. Oa-sinh-tơn, Tô-rôn-tô.

C. Nui Oóc-lin, Hau-xtơn. D. Lốt An-giơ-lét, Xan Phran-xi-xcô.

Câu 3. Ngôn ngữ nào được sử dụng chính ở khu vực Trung và Nam Mỹ?

A. Tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.

B. Tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Anh.

C. Tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha.

D. Tiếng Pháp và tiếng I-ta-li-a.

Câu 4. Nền văn hóa độc đáo hiện nay tại Trung và Nam Mỹ là nền văn hoá nào?

A. Nền văn hóa Mỹ La-tinh. B. Nền văn hóa May-a.

C. Nền văn hóa In- ca. D. Nền văn hóa A-dơ-tếch.

Câu 5. Cư dân Trung và Nam Mỹ có nguồn gốc từ đâu?

A. Người Anh-điêng, người Âu, người gốc Phi.

B. Người Anh-điêng, người Âu, người gốc Á.

C. Người gốc Phi, người Âu, người gốc Á.

D. Người Ô-xtr ây-li-a, người Âu, người gốc Á.

Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng với đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ?

A. Tốc độ đô thị hoá khá nhanh. B. Đô thị hoá mang tính tự phát.

C. Các đô thị lớn tập trung ở nội địa. C. Di dân nông thôn có kế hoạch vào đô thị.

Câu 7. Châu Đại Dương nằm hoàn toàn ở đại dương nào?

A. Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương.

C. Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương.

Câu 8. Bộ phận nào có diện tích lớn nhất châu Đại Dương?

A. Quần đảo Niu Di-len. B. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di.

C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di. D. Lục địa Ô-xtrây-li-a.

docx 6 trang Lưu Chiến 27/07/2024 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Bùi Thị Thủy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_8_nam_hoc_2023_202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Bùi Thị Thủy (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS THÁI SƠN MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 7 NĂM HỌC 2023 – 2024 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tổng Mức độ nhận thức % Nội dung/ điểm Chương/ TT đơn vị Thông Vận dụng chủ đề Nhận biết Vận dụng kiến thức hiểu cao TN TN TN TN TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ Phân môn Địa lí 1 Các kiến - Vị trí địa lí, phạm vi 2T 10% thức đã châu Mỹ N kiểm tra - Phát kiến ra châu giữa Mỹ HKII - Các cuộc phát kiến (10% - địa lí. 0,5 - Một số trung tâm điểm) kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ. 2 Trung - Đặc điểm tự nhiên, 4T 1TL 50,% và Nam dân cư, xã hội Trung N Mỹ và Nam Mỹ (4 tiết - Khai thác, sử dụng và - 2,5 bảo vệ rừng A-ma-dôn điểm) 3 Châu - Vị trí địa lí, phạm vi 2T 1T 1TL 40,% Đại châu Đại Dương N L (1 Dương - Đặc điểm thiên (1 ý) (3 tiết nhiên của các đảo, ý) 2,0 quần đảo và lục địa điểm) Australia - Một số đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 100%
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Nội dung/ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ TT Đơn vị Mức độ đánh giá Chủ đề Nhận Thông Vận Vận dụng kiến thức biết hiểu dụng cao Phân môn Địa lí 1 Các kiến - Vị trí địa lí, Nhận biết 2TN thức đã phạm vi châu - Mô tả được các cuộc đại phát kiến kiểm tra Mỹ địa lý giữa - Phát kiến – Trình bày khái quát về vị trí địa HKII lí, phạm vi châu Mỹ. (10% - ra châu Mỹ – Xác định được trên bản đồ một 0,5 điểm) - Các cuộc phát kiến địa số trung tâm kinh tế quan trọng ở lí. Bắc Mỹ. - Một số trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ. 2 Trung và - Đặc điểm tự Nhận biết 4TN Nam Mỹ nhiên, dân – Trình bày được đặc điểm của (4 tiết - cư, xã hội rừng nhiệt đới Amazon. 2,5 điểm) Trung và – Trình bày được đặc điểm nguồn Nam Mỹ gốc dân cư Trung và Nam Mỹ, vấn - Khai thác, đề đô thị hoá, văn hoá Mỹ Latinh. sử dụng và Thông hiểu 1TL* bảo vệ rừng – Trình bày được sự phân hoá tự A-ma-dôn nhiên ở Trung và Nam Mỹ: theo chiều Đông – Tây, theo chiều Bắc – Nam và theo chiều cao (trên dãy núi Andes). 1TL* Vận dụng cao (1 ý) – Phân tích được vấn đề khai thác, 1TL* sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở (1 ý) Trung và Nam Mỹ thông qua trường hợp rừng Amazon. 3 Châu - Vị trí địa lí, Nhận biết 2TN Đại phạm vi châu – Xác định được các bộ phận của Dương Đại Dương châu Đại Dương; vị trí địa lí, hình (3 tiết - dạng và kích thước lục địa 2,0 điểm) - Đặc điểm thiên nhiên Australia. của các đảo, – Xác định được trên bản đồ các quần đảo và khu vực địa hình và khoáng sản. lục địa – Trình bày được đặc điểm dân cư, Australia một số vấn đề về lịch sử và văn hoá 1TL* độc đáo của Australia.
  3. - Một số đặc Thông hiểu điểm dân cư, – Phân tích được đặc điểm khí hậu 1TL* xã hội và Australia, những nét đặc sắc của tài (1 ý) 1TL* phương thức nguyên sinh vật ở Australia. (1 ý) con người Vận dụng cao khai thác, sử – Phân tích được phương thức con dụng và bảo người khai thác, sử dụng và bảo vệ vệ thiên nhiên thiên nhiên ở Australia. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu TL 1 câu TL TNKQ TL. (1 ý) (1 ý) Tỉ lệ % 20 1,5 10 5 UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS THÁI SƠN MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 7 NĂM HỌC 2023 – 2024 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất: Câu 1. Phía tây của châu Mĩ tiếp giáp với đại dương nào? A. Bắc Băng Dương. B. Thái Bình Dương. C. Đại Tây Dương. D. Ấn Độ. Dương. Câu 2. Trung tâm kinh tế nào sau đây nằm ở phía Nam Hoa Kì? A. Niu Oóc, Oa-sinh-tơn. B. Oa-sinh-tơn, Tô-rôn-tô. C. Nui Oóc-lin, Hau-xtơn. D. Lốt An-giơ-lét, Xan Phran-xi-xcô. Câu 3. Ngôn ngữ nào được sử dụng chính ở khu vực Trung và Nam Mỹ? A. Tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh. B. Tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Anh. C. Tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha. D. Tiếng Pháp và tiếng I-ta-li-a. Câu 4. Nền văn hóa độc đáo hiện nay tại Trung và Nam Mỹ là nền văn hoá nào? A. Nền văn hóa Mỹ La-tinh. B. Nền văn hóa May-a. C. Nền văn hóa In- ca. D. Nền văn hóa A-dơ-tếch.
  4. Câu 5. Cư dân Trung và Nam Mỹ có nguồn gốc từ đâu? A. Người Anh-điêng, người Âu, người gốc Phi. B. Người Anh-điêng, người Âu, người gốc Á. C. Người gốc Phi, người Âu, người gốc Á. D. Người Ô-xtr ây-li-a, người Âu, người gốc Á. Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng với đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ? A. Tốc độ đô thị hoá khá nhanh. B. Đô thị hoá mang tính tự phát. C. Các đô thị lớn tập trung ở nội địa. C. Di dân nông thôn có kế hoạch vào đô thị. Câu 7. Châu Đại Dương nằm hoàn toàn ở đại dương nào? A. Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương. Câu 8. Bộ phận nào có diện tích lớn nhất châu Đại Dương? A. Quần đảo Niu Di-len. B. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di. C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di. D. Lục địa Ô-xtrây-li-a. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1( 1,5 điểm): Trình bày sự phân hóa tự nhiên theo chiều Đông - Tây của khu vực Trung và Nam Mỹ. Câu 2( 1,5 điểm): Cho đoạn thông tin sau Ô-xtrây-li-a là nước có khí hậu phần lớn là sa mạc, khô hạn. Lượng mưa rất ít từ 250 - 500 mm/năm, ở một vài nơi ven biển phía bắc và đông bắc là 1.500 mm. Địa hình phần lớn là cao nguyên thấp có các sa mạc cát, hoang mạc đá. Ngay cả vùng đồng bằng trung tâm khí hậu cũng rất khô hạn, bề mặt có nhiều bãi đá, đụn cát, nhiều nơi không có người sinh sống. Tuy nhiên nông nghiệp ở Ôxtrâylia lại rất phát triển theo hướng hiện đại và thậm chí được xem như một ngành công nghiệp. Sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi của Ôxtrâylia phong phú về chủng loại. Trong đó, chỉ 20% sản lượng được tiêu thụ trong nước, còn lại đáp ứng cho nhu cầu xuất khẩu. Các sản phẩm nông nghiệp nổi tiếng của Ô-xtrây-li-a là lúa mì, lúa mạch, mía, hoa quả, gia súc, cừu, gia cầm. Bên cạnh đó, Ô-xtrây-li-a còn tận dụng lợi thế vị trí nằm ở nam bán cầu, mùa trái ngược với bắc bán cầu để sản xuất và xuất khẩu các loại nông sản trái vụ. Sản xuất nông nghiệp đã mang về cho mỗi người nông dân Úc lên đến 100.000 USD/năm, cao hơn so với GDP bình quân đầu người của Úc (60.000 USD/năm). (Tổng hợp nguồn thông tin In-ter-net)
  5. a. Từ thông tin trên, hãy phân tích phương thức con người đã khắc phục khó khăn của khí hậu và địa hình để khai thác, sử dụng, phát triển và bảo vệ thiên nhiên trong sản xuất nông nghiệp ở Ô-xtrây-li-a. b. Bài học rút ra từ sản xuất nông nghiệp của Ô-xtrây-li-a là gì? Hết TRƯỜNG THCS THÁI SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 7 Năm học 2023 - 2024 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C C A A B D D II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Sự phân hóa tự nhiên theo chiều Đông - Tây của khu vực Trung và (1,5 Nam Mỹ. điểm) - Ở Trung Mỹ, phía đông và các đảo có lượng mưa nhiều hơn phía tây 0,5 nên thàm rừng mưa nhiệt đới phát triền. Phía tây khó hạn nên chù yếu là xa van, rừng thưa. - Ở Nam Mỹ: + Phía đông các sơn nguyên bị bào mòn mạnh, địa hình chú yểu lả đồi 0,5 núi thấp. Sơn nguyên Guy-a-na có khi hậu nóng ầm, rừng rậm rạp; sơn nguyên Bra-xin có khí hậu khô hạn hơn nên cảnh quan rửng thưa và xa van. + Ở giữa là cảc đồng bằng rộng vâ bằng phẳng. Đồng bẳngA-ma-dôn 0,5 nằm trong khu vực có khí hậu xích đạo và cận xích đạo nóng ẩm, mưa nhiều nên thảm thực vật rừng mưa nhiệt đới, hệ thực - động vật phong phú. Các đổng bằng còn lại có mưa ít nên thám thực vật chù yếu là xa van, cây bụi.
  6. + Phía tây là miền núi An-đét cao trung bình 3 000 - 5 000 m, gồm nhiều dãy núi, xen giữa lả các thung lũng và cao nguyên. Thiên nhiên có sự khác biệt rõ rệt giữa sườn đông và sườn tây. 2a a. Phương thức khai thác bền vững tài nguyên đất trong sản xuất (1,0 nông nghiệp ở Ô-x trây-li-a điểm) - Chăn nuôi gia súc (đặc biệt là cừu) được chú trọng phát triển phù hợp 0,25 với điều kiện khô hạn, đồng cỏ thưa. Kết hợp cả hình thức chăn nuôi truyền thống (chăn thả) và chăn nuôi hiện đại (sử dụng công nghệ cao 0,25 trong các trang trại) - Trồng trọt gồm cả hình thức quảng canh (với cây ưa khô, chịu hạn) và 0,25 hình thức thâm canh ở các nông trại - Sản phẩm nông nghiệp được chế biến và xuất khẩu. 0,25 - Các vấn đề được quan tâm trong nông nghiệp: bảo vệ nguồn nước, chống hạn hán, nhiễm mặn 2b b. Bài học rút ra từ sản xuất nông nghiệp của Ô-xtrây-li-a (0,5 - Lựa chọn cây trồng và vật nuôi phù hợp với đặc điểm đất và khí hậu điểm) của từng khu vực. 0,25 - Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất nông nghiệp. - Xây dựng các đập, hồ trữ nước mưa, nhà máy xử lí nước để khắc phục tình trạng khan hiếm nước. 0,25 - Sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên nước. (Học sinh nêu được 2/4 ý là đạt điểm tối đa) XÁC NHẬN CỦA BGH DUYỆT CỦA TỔ CM NGƯỜI RA ĐỀ Dư Thị Khiến Bùi Thị Thủy