Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)

1. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

A.Oxi là chất khí B.Oxi không có mùi và vị

C. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại D.Oxi cần thiết cho sự sống

2. Fe2O3 được gọi là

A. Đi sắt trioxit B. Sắt từ oxit C. Sắt (II) oxit D. Sắt (III) oxit.

3. Dãy chỉ gồm các oxit axit là:

A. CO2, Al2O3, P2O5 B. CO2, SO2, P2O5

C. FeO, CaO, Fe2O3 D. Na2O, BaO, H2O

4. Phản ứng hóa học xảy ra sự oxi hóa là:

A. CaCO3 CaO + CO2 B Na2O + H2O → 2NaOH

C. S + O2 SO2 D. Na2SO4 + BaCl → BaSO4 + 2NaCl

5. Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?

A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt B. Sự cháy của than, củi, bếp ga

C. Sự quang hợp của cây xanh D. Sự hô hấp của động vật

6. Người ta thu khí oxi qua nước là do:

A. Khí oxi nhẹ hơn nước B. Khí oxi tan nhiều trong nước

C. Khí O2 tan ít trong nước D. Khí oxi khó hoá lỏng

7. Đốt chấy 3,2g lưu huỳnh trong bình chứa khí O2 dư( đktc). Thể tích khí SO2 thu được là:

A. 4,48lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 3,36 lít

docx 6 trang Lưu Chiến 27/07/2024 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2022_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài: 45 phút I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Chủ đề nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm - Tính - Bài toán - Tính toán chất vật lí, - Điều chế - Hoàn thực tiễn theo tính chất oxi thành phương hóa học - Bài tập phương 1. Chủ đề trình hóa của oxi, tính chất trình hóa Oxi học phản ứng của oxi học oxi hóa 1,5 + 2,5 4 1,6 2 0,8 1/2 0,5 2/3 1 1 1 6 2,4 2/3 2. Không khí - Câu hỏi . – Sự cháy thực tế 1 0,4 1 0,4 3. Chủ đề - Tính - Hoàn - Tính toán hidro chất vật lí, thành theo phương tính chất phương trình hóa hóa học trình hóa học của hidro, học
  2. điều chế hidro, phản ứng thế 5 2,0 3 1,2 1/2 0,5 1/3 1 8 3,2 0,5 1,5 +1/3 10 4,0 5 2,0 1 1,0 2 2 1/3 1 15 6 3 4 Tổng 40% 30% 20% 10% 100% II. Đề bài
  3. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài: 45 phút I.Trắc nghiệm: ( 6,0đ) 1. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng? A.Oxi là chất khí B.Oxi không có mùi và vị C. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại D.Oxi cần thiết cho sự sống 2. Fe2O3 được gọi là A. Đi sắt trioxit B. Sắt từ oxit C. Sắt (II) oxit D. Sắt (III) oxit. 3. Dãy chỉ gồm các oxit axit là: A. CO2, Al2O3, P2O5 B. CO2, SO2, P2O5 C. FeO, CaO, Fe2O3 D. Na2O, BaO, H2O 4. Phản ứng hóa học xảy ra sự oxi hóa là: 푡0 A. CaCO3 CaO + CO2 B Na2O + H2O → 2NaOH 푡0 C. S + O2 SO2 D. Na2SO4 + BaCl → BaSO4 + 2NaCl 5. Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí? A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt B. Sự cháy của than, củi, bếp ga C. Sự quang hợp của cây xanh D. Sự hô hấp của động vật 6. Người ta thu khí oxi qua nước là do: A. Khí oxi nhẹ hơn nước B. Khí oxi tan nhiều trong nước C. Khí O2 tan ít trong nước D. Khí oxi khó hoá lỏng 7. Đốt chấy 3,2g lưu huỳnh trong bình chứa khí O2 dư( đktc). Thể tích khí SO2 thu được là: A. 4,48lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 3,36 lít 8. Trong không khí, khí oxi chiếm khoảng tỉ lệ về thể tích là A. 25% . B. 79% . C. 21% . D. 80 %. 9. Khí H2 phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm: A. CuO, HgO, H2O B. CuO, HgO, O2 C. CuO, HgO, H2SO4 D. CuO, HgO, HCl 10. Đốt hỗn hợp gồm 20 m1 khí H2 và 20 ml khí O2. Khí nào còn dư sau phản ứng? A. H2 dư 10 m1 B. 2 Khí vừa hết C. O2 dư 10 m1 D. Không xác định được 11. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế? to A. 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 B. CaO + CO2  CaCO3 C. Zn + 2 HCl  ZnCl2 + H2 D. KaOH + HCl  KCl + H2O 12. Nguyên liệu điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là: A. Al, Zn B. HCl, Zn C. HCl, H2O D.MgO, HCl
  4. 13. Muốn điều chế 24 gam đồng bằng cách khử CuO bằng H2 thì thể tích khí H2 (đktc) cần phải dùng là A. 8,4 lít. B. 12,6 lít. C. 6,72 lít. D. 16,8 lít. 14. Khí Hiđro được dùng để hàn cắt kim loại vì khí hiđro A. Khi cháy toả nhiều nhiệt B. Ít tan trong nước C. Nhẹ nhất trong các chất khí D. Có thể khử một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao 15. Khi thu khí oxi và hidro với ống nghiệm bằng cách đẩy không khí thì: A. ống nghiệm đựng H2 đặt úp còn đựng O2 để ngửa B. Cả hai ống nghiệm đều úp C. Ống nghiệm đựng H2 đặt ngửa còn đựng O2 để úp D. Cả hai ống nghiệm đều ngửa II. Tự luận ( 4,0đ) Câu 1 (1 điểm): Hoàn thành các phương trình hoá học sau to to a. H2 + O2  b. H2 + CuO  to to c. C2H6 + O2  CO2 + H2O d. KClO3  KCl + 3O2 Câu 2 (2,0 đ): Đốt cháy hoàn toàn 12,6g sắt trong bình chứa khí O2 thu được oxit sắt từ ( Fe3O4) a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. c. Nếu dùng lượng khí O 2 trên cho tác dụng vừa đủ với khí hidro ở nhiệt độ cao thì thu được số gam nước là bao nhiêu? Câu 3 (1,0 đ): Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí càng giảm? ( Cho biết: Fe =56; K=39;Cl=35,5; O=16; Al=27, S = 32)
  5. III. Đáp án Câu ĐIỂM I. TNKQ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Mỗi ý C D B C C C B C B C C B C A A đúng được 0,4 x15 = 6đ II. Tự luận - Phương trình a, b: Hoàn thành sản phẩm đúng: 0,125đ; cân 1 điểm 1 bằng phương trình đúng: 0,125 - Phương trình c, d: cân bằng phương trình đúng: 0,25 to a. 2H2 + O2  2H2O to b. H2 + CuO  Cu + H2O to c. 2C2H6 + 7O2  4CO2 + 6H2O t o d. KNO3  KNO2 + O2 t o a. 3Fe + 2O2  Fe3O4 0,5 điểm 12,6 nFe = = = 0,225 mol 2 56 n 2 b. O2 = 0,225. = 0,15 mol 3 0,5 điểm Thể tích khí oxi tham gia phản ứng là: 0,15. 22,4 = 6,72 lít t o c. 2H2 + O2  2H2O 1 điểm 1 nH O = = 0,15 mol 2 0,15.1 Số gam nước thu được là: 0,15.18 = 2,7 gam Khi càng lên cao thì tỉ lệ lượng khí oxi càng giảm là do khí 1 điểm oxi nặng hơn không khí(nặng hơn rất nhiều lần các khí khác 3 như nitơ, heli, hiđro, ). Do đó, càng lên cao,lượng khí oxi càng giảm