Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không đúng
A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan
B. Dung dịch bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan
C. Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch
D. Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi
Câu 8. Dùng thuốc thử nào sau đây dể nhận biết dung dịch Na2SO4 và HCl, NaOH?
A. Dung dịch KCl B. Sục vào CO2
C. Quỳ tím D. Nước
Câu 9. Hợp chất nào sau đây là bazơ
A. Đồng (II) sunfat B. Canxi hidroxit
C. Sắt (III) clorua D. Đồng (II) oxit
Câu 10. Người ta thu khí H2 bằng phương pháp đẩy nước là vì:
A. Khí hidro dễ trộn lẫn với không khí
B. Khí hidro nhẹ hơn không khí
C. Khí hidro nặng hơn không khí
D. Khí hidro tan ít trong nước
pdf 5 trang Ánh Mai 20/06/2023 3180
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_on_thi_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_8_de_so_10_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung text: Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 10 Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Dãy chất nào dưới đây có thể tan được trong nước: A. CuO, FeO, Na2O, SO3 B. CuO, P2O5, CO, Ag2O C. Na2O, SO3, N2O5, Li2O D. K2O, Fe2O3, BaO, CO2 Câu 2. Oxit nào dưới đây là oxit lưỡng tính? A. Al2O3 B. Fe3O4 C. Cu2O D. CrO3 Câu 3. Phản ứng nào sau đây không được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm? A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 B. 2Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 C. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 to D. 2H2O  2H2 + O2 Câu 4. Cho 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 gam HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu dược là: A. 1,12 lít B. 2,24 lit C. 3,36 lít D. 6,72 lít Câu 5. Tại sao khi chúng ta leo núi, càng lên cao chúng ta lại cảm thấy khó thở, tức ngực A. Vì oxi khó hóa lỏng trong không khí B. Vì oxi nặng hơn không khí C. Vì oxi ít tan trong nước D. Vì oxi nhẹ hơn không khí Câu 6. Hòa tan 4,6 gam muối ăn vào 50 gam nước, thu được dung dịch muối ăn. Độ tan của muối ăn là:
  2. A. 9,2 gam B. 18,4 gam C. 4,6 gam D. 9,21 gam Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không đúng A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan B. Dung dịch bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan C. Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch D. Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi Câu 8. Dùng thuốc thử nào sau đây dể nhận biết dung dịch Na2SO4 và HCl, NaOH? A. Dung dịch KCl B. Sục vào CO2 C. Quỳ tím D. Nước Câu 9. Hợp chất nào sau đây là bazơ A. Đồng (II) sunfat B. Canxi hidroxit C. Sắt (III) clorua D. Đồng (II) oxit Câu 10. Người ta thu khí H2 bằng phương pháp đẩy nước là vì: A. Khí hidro dễ trộn lẫn với không khí B. Khí hidro nhẹ hơn không khí C. Khí hidro nặng hơn không khí D. Khí hidro tan ít trong nước Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: Zn → ZnO → ZnSO4 → Zn(OH)2 → ZnCl2 → ZnO Câu 2. (2 điểm) Trộn 50 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50 gam dung dịch muối ăn 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?
  3. Câu 3. (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam kim loại Magie vào 300ml dung dịch HCl thu được V lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra? b) Tính V khí H2 sinh ra ở (đktc) c) Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng d) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên qua ống nghiệm chứa lượng vừa đủ bột CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng kim loại thu được
  4. Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 8 - Đề 10 Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) 0,3đ/1 câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C A D B B A B B B D Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Điểm to Câu 1. 1) O2 + 2Zn  2ZnO 0,4 (2 điểm) 2) ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O 0,4 3) ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2 + Na2SO4 0,4 4) Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O 0,4 to 0,4 5) ZnCl2 + O2  ZnO + Cl2 Câu 2. Số gam muối ăn có trong 50 gam dung dịch muối ăn nồng độ 0,5 ( 2 điểm) 20% là: 20 50 m 10 gam ct (1) 100 Số gam muối ăn có trong 50 gam dung dịch muối ăn nồng độ 10% là: 10 50 m 5 gam 0,5 ct ( 2 ) 100 Dung dịch muối ăn thu được sau phản ứng là: mdd1 + mdd2 = 50 0,5 + 50 = 100 gam Nồng độ % dung dịch muối ăn sau khi trộn là: m m 10 5 C % ct (1) ct ( 2 ) 100% 100 15% 0,5 m dd 100 Câu 3. a) nMg = 0,3 mol 0,5 (3 điểm) PTHH: Mg + 2HCl →MgCl2+ H2 (1) b) Dựa vào phương trình (1) ta có n H2 = 0,3 x 1 = 0,3 mol 0,5 Thể tích của H2: 0,3 x 22,4 = 6,72 lít
  5. c) Dựa vào phương trình (1) ta có nHCl = 2nMg = 0,6 mol 1,0 => Nồng độ mol của HCl đã dùng là: CM = 0,6 : 0,3 = 2M to d) H2 + CuO  Cu + H2O 1,0 Theo phương trình (1) Số mol của H2 = nCu = 0,3 mol => mCu = 0,3 . 64 = 19,2 gam