Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 17 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 12: Khối lượng chất tan NaOH có trong 100ml dung dịch NaOH 1,5M là: (Cho Na =23,
O=16, H=1)
A. 6g B. 1,5g C. 8g D. 6000g
Câu 13: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần thể tích của không khí.
A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm,…)
B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
C. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm,…)
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.
Câu 14: Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:
A. đều tăng B. đều giảm
C. có thể tăng và có thể giảm D. không tăng và cũng không giảm
Câu 15: Dung dịch là hỗn hợp:
A. của chất rắn trong chất lỏng B. của hai chất lỏng
C. của nước và chất lỏng D. đồng nhất của dung môi và chất tan.
pdf 5 trang Ánh Mai 20/06/2023 1240
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 17 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_on_thi_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_8_de_so_17_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung text: Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 17 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 17 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 điểm ) Khoanh tròn vào một chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng Câu 1: Nhiệt phân các chất KClO3, KMnO4 ở nhiệt độ cao là phương pháp điều chế khí nào trong phòng thí nghiệm? A. Khí oxi B. Khí hidro C. Khí nitơ D. Cả A. B. C. Câu 2: Khí nào nhẹ nhất trong các chất khí sau: A. O2 B. H2 C. CO2 D. N2 Câu 3: Phản ứng hóa học sau thuộc loại phản ứng hóa học nào? Na2CO3 + CO2 + H2O  2NaHCO3 A. Phản ứng hóa hợp B. Phản ứng phân hủy C. Phản ứng thế D. Phản ứng oxi hóa – khử Câu 4: Dãy các hợp chất sau: CaO, NO, CO2, Fe2O3, P2O5 thuộc loại hợp chất nào? A. Axit B. Oxit C. Bazơ D. Muối Câu 5: Cho các chất có công thức hóa học sau: HCl , CO2 , H3PO4 , P2O5 , CaO , HNO3 , Mg(OH)2 , CuSO4 , Al2O3. Số các hợp chất là oxit là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6: Phản ứng hóa học nào là phản ứng phân hủy trong các phản ứng sau? A. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 B. CO2 + CaO  CaCO3 C. NaOH + HCl  NaCl + H2O D. 2NaHCO3  Na2CO3 + CO2+H2O Câu 7: Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là: m .m m m .m m m A. C% ct dd B. C% ct .100% C. C% ct nuoc D. C% ct dd 100% mdd 100% 100% Câu 8: Trong các chất sau: Na, P2O5, CaO, Na2O. Nước tác dụng được với chất nào tạo ra axit? A. Na B. P2O5 C. CaO D. Na2O 0 Câu 9: Ở 20 C, hòa tan 20,7g CuSO4 vào 100g nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. 0 Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 20 C là:
  2. A. 20g B. 20,7g C. 100g D. 120,7g Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 10g đường vào 190g nước thì thu được dung dịch nước đường có nồng độ bằng A. 5,26% B. 5,0% C. 10% D. 20% Câu 11: Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là: n V A. CM B. CM C. CM n.V D. CM n V V n Câu 12: Khối lượng chất tan NaOH có trong 100ml dung dịch NaOH 1,5M là: (Cho Na =23, O=16, H=1) A. 6g B. 1,5g C. 8g D. 6000g Câu 13: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần thể tích của không khí. A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm, ) B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi. C. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm, ) D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ. Câu 14: Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước: A. đều tăng B. đều giảm C. có thể tăng và có thể giảm D. không tăng và cũng không giảm Câu 15: Dung dịch là hỗn hợp: A. của chất rắn trong chất lỏng B. của hai chất lỏng C. của nước và chất lỏng D. đồng nhất của dung môi và chất tan. PHẦN II: TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau: (Chú ý: Các em có thể điền trực tiếp vào chỗ ( .) sau và cân bằng sơ đồ) 1, S +  SO2 2, CuO + H2  + H2O 3, Na + H2O  + H2
  3. 4, CO2 + H2O  5, Na2O +  NaOH Câu 2 (1,0 điểm). Viết phương trình phản ứng khi cho các chất sau: S, P đỏ tác dụng với khí oxi ở nhiệt độ cao. Câu 3 (1,0 điểm). Cho 4,6 gam kim loại natri tác dụng hết với nước. 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc) 3. Tính khối lượng bazơ tạo thành sau phản ứng. 4. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ thu được sau phản ứng. Câu 4 (1,0 điểm). Nước muối sinh lí là dung dịch NaCl có nồng độ 0,9%. Nước muối sinh lý đem lại khá nhiều lợi ích cho sức khỏe con người như dùng để làm sạch vết thương, loại bỏ chất bẩn; dùng cho mũi họng; khi viêm răng miệng, viêm họng, đờm nhiều, miệng hôi, súc miệng bằng nước muối sinh lý có thể giúp bạn tạo môi trường khoang miệng sạch sẽ, nhanh khỏi bệnh hơn rất nhiều Nước muối sinh lí có thể dùng nước muối sinh lý cho mọi lứa tuổi, kể cả em bé sơ sinh, trẻ nhỏ và phụ nữ có thai. Vậy từ NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết khác em hãy tính toán và nêu cách pha chế 500 gam dung dịch nước muối sinh lí NaCl 0,9%. (Cho Na = 23, Fe =56, Zn = 65, Mg = 24, Cu = 64, H =1, O=16)
  4. C. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A B A B C D B B B B A A A A D PHẦN II: TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 Mỗi phương trình đúng được 0,4 điểm (1,0 điểm) 1, S + O2 → SO2 0,2 điểm 2, CuO + H2 → Cu + H2O 0,2 điểm 3, 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 0,2 điểm 4, CO2 + H2O → H2CO3 0,2 điểm 5, Na2O + H2O → 2NaOH 0,2 điểm Câu 2 Mỗi phương trình đúng được 0,5 điểm (1,0 điểm) 1, S + O2 → SO2 0,5 điểm 2, 4P + 5O2 → 2P2O5 0,5 điểm Không cân bằng phương trình chỉ được 0,3 điểm. Câu 3 m 4,6 0,2 điểm 1. Số mol Na tham gia phản ứng là: n 0,2(mol) Na M 23 (1,0 điểm) PT: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 0,2 điểm Theo PT: 2 mol 2 mol 2mol 1 mol Theo ĐB: 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,1 mol n 0,1(mol) Vậy ta có: H2 2. Vậy thể tích khí H2 thu được ở đktc: V n.22,4 0,1.22,4 2,24(lit) H2 0,2 điểm 3. Theo PT: nNaOH nNa 0,2(mol)
  5. Vậy khối lượng của NaOH: mNaOH n.M 0,2.40 8(gam) 4. Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng: 0,2 điểm mdd = mnước + mNa - mkhí hidro = 200 + 6,9 – 0,3 = 206,6 (gam) 0,2 điểm Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là: 12 C% .100% 5,808% 206,6 Câu 4 * Tính toán: 0,5 điểm (1,0 điểm) - Khối lượng NaCl có trong 500 gam dung dịch NaCl 0,9% là: mdd .C% 500.0,9 mct 4,5(gam) 100% 100 - Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là: m m m 500 4,5 495,5(gam) H2O dd ct *Cách pha chế: Cân lấy 4,5 gam NaCl rồi cho vào cốc có dung tích 750ml. Cân lấy 495,5 gam nước (hoặc đong lấy 495,5ml nước) cất, rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ. Được 500 gam dung 0,5 điểm dịch NaCl 0,9%. Hết