Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 3 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Câu 1. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh. C. Oxi không có mùi và vị
B. Oxi tạo oxit bazơ với hầu hết kim loại D. Oxi cần thiết cho sự sống
Câu 2. Oxit nào sau đây làm chất hút ẩm?
A. Fe2O3 B. Al2O3 C. CuO D. CaO
Câu 3. Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường
A. SO3, CaO, CuO, Al2O3 C. MgO, CO2, SiO2, PbO
B. SO3, K2O, BaO, N2O5 D. SO2, Al2O3, HgO, Na2O
Câu 4. P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2O5 có tên gọi là:
A. Điphotpho oxit C. Photpho pentaoxit
B. photpho oxit D. Điphotpho pentaoxit
A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh. C. Oxi không có mùi và vị
B. Oxi tạo oxit bazơ với hầu hết kim loại D. Oxi cần thiết cho sự sống
Câu 2. Oxit nào sau đây làm chất hút ẩm?
A. Fe2O3 B. Al2O3 C. CuO D. CaO
Câu 3. Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường
A. SO3, CaO, CuO, Al2O3 C. MgO, CO2, SiO2, PbO
B. SO3, K2O, BaO, N2O5 D. SO2, Al2O3, HgO, Na2O
Câu 4. P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2O5 có tên gọi là:
A. Điphotpho oxit C. Photpho pentaoxit
B. photpho oxit D. Điphotpho pentaoxit
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 3 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_on_thi_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_8_de_so_3_nam_hoc_2022_2023_c.pdf
Nội dung text: Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 3 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- ĐỀ SỐ 3 Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng? A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh. C. Oxi không có mùi và vị B. Oxi tạo oxit bazơ với hầu hết kim loại D. Oxi cần thiết cho sự sống Câu 2. Oxit nào sau đây làm chất hút ẩm? A. Fe2O3 B. Al2O3 C. CuO D. CaO Câu 3. Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường A. SO3, CaO, CuO, Al2O3 C. MgO, CO2, SiO2, PbO B. SO3, K2O, BaO, N2O5 D. SO2, Al2O3, HgO, Na2O Câu 4. P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2O5 có tên gọi là: A. Điphotpho oxit C. Photpho pentaoxit B. photpho oxit D. Điphotpho pentaoxit Câu 5. Có 4 lọ đựng riệng biệt: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ? A. Giấy quì tím C. Nhiệt phân và phenolphtalein B. Giấy quì tím và đun cạn D. Dung dịch NaOH Câu 6. Axit là những chất làm cho quì tím chuyển sang màu nào trong số các màu cho dưới đây? A. Xanh B. Đỏ C. Tím D. Không xác định được Câu 7. Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
- A. Tăng B. Giảm C. Có thể tăng hoặc giảm D. Không thay đổi Câu 8. Trong 225 g nước có hoà tan 25g KCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch là: A. 10% B. 11% C. 12% D. 13% Câu 9. Hoà tan 16g SO3 vào nước để được 300ml dung dịch. Nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được là: A. 0,67M B. 0,68M C. 0,69M D, 0,7M Câu 10. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế: t o A. 2KClO3 2KCl + O2 B. P2O5 +3H2O 2H3PO4 t o C. FeO + 2HCl FeCl2 + H2O D. CuO + H2 Cu + H2O Phần 2. Tự luận (6 điểm ) Câu 1. (2 điểm) Hòan thành các sơ đồ phản ứng sau: (1) (2) (3) (4) Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 CO2 Câu 2. (1,5 điểm) Cho các chất có công thức hóa sau: H2SO4, Fe2(SO4)3, HClO, Na2HPO4. Hãy gọi tên và phân loại các chất trên. Câu 3. (2,5 điểm) Người ta dẫn luồng khí H2 đi qua ống đựng 4,8 gam bột CuO được nung nóng trên ngọn lửa đèn cồn, cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ thì dừng lại. a) Tính số gam Cu sinh ra? b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên ? c) Để có lượng H2 đó phải lấy bao nhiêu gam Fe cho tác dụng vừa đủ với bao nhiêu gam axít HCl.
- Đáp án đề kiểm thi cuối kì 2 môn Hóa học lớp 8 - Đề số 3 Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A D B D B B A B A D Phần 2. Tự luận (6 điểm) Câu Đáp án Điểm t o Câu 1. (1) Ca + O2 CaO 0,5 (2 điểm) (2) CaO + H2O 2Ca(OH)2 0,5 0,5 (3) Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O t o 0,5 (4) CaCO3 CaO + CO2 Câu 2. H2SO4: axit sunfuric 0,5 (1,5 điểm) Fe2(SO4)3: muối sắt (III) sunfat 0,5 HClO: axit hipoclorơ 0,25 Na2HPO4: natri hidrophotphat 0,25 t o Câu 3. a) CuO + H2 Cu + H2O 0,25 ( 2,5 điểm) Theo phương trình ta có: Số mol của CuO = Số mol của Cu = 0,06 (mol) => Khối 0,5 lượng của Cu sinh ra là: 0,06 x 64= 3,84g b) Số mol CuO = Số mol H2 = 0,06 (mol) => Thể tích của H2 0,75 = 0,06 22,4 =1,344 lít
- c) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,25 Theo phương trình ta có: Số mol Fe = Số mol H2 = 0,06 56 = 3,36 gam 0,75