Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Câu 2. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu:
A. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất
C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất
Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
A. K2O và KMnO4 C. H2SO4 và H2O
B. KMnO4 và KClO3 D. KOH và KClO3
Câu 4. Các chất nào sau đây tan được trong nước:
A. NaCl, AgCl. C. NaOH, Ba(OH)2.
B. HNO3, H2SiO3. D. CuO, AlPO4.
Câu 5. Hòa tan 5 g muối ăn vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%
Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit:
A. SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO
B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO
C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO
D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3
A. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất
C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất
Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
A. K2O và KMnO4 C. H2SO4 và H2O
B. KMnO4 và KClO3 D. KOH và KClO3
Câu 4. Các chất nào sau đây tan được trong nước:
A. NaCl, AgCl. C. NaOH, Ba(OH)2.
B. HNO3, H2SiO3. D. CuO, AlPO4.
Câu 5. Hòa tan 5 g muối ăn vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%
Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit:
A. SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO
B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO
C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO
D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_on_thi_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_8_de_so_4_nam_hoc_2022_2023_c.pdf
Nội dung text: Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- ĐỀ SỐ 4 Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng thế là: A. CaO + H2O → Ca(OH)2 B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 to C. CaCO3 CaO + CO2 to D. 5O2 + 4P 2P2O5 Câu 2. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu: A. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: A. K2O và KMnO4 C. H2SO4 và H2O B. KMnO4 và KClO3 D. KOH và KClO3 Câu 4. Các chất nào sau đây tan được trong nước: A. NaCl, AgCl. C. NaOH, Ba(OH)2. B. HNO3, H2SiO3. D. CuO, AlPO4. Câu 5. Hòa tan 5 g muối ăn vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: A. 5% B. 10% C. 15% D. 20% Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit: A. SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3 Câu 7. Khí hidro tác dụng được với tất cả các chất của nhóm chất nào dưới đây? A. CuO, FeO, O3
- B. CuO, FeO, H2 C. CuO, Fe2O3, H2SO4 D. CuO, CO, HCl Phần 2. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. K2O + H2O → b. Na + H2O → c. Cu + O2 → d. CxHy + O2 → Câu 2. (1 điểm) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng trong mỗi trường hợp sau: a) Khi quạt gió vào bếp củi vừa mới tắt b) Khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy Câu 3. ( 2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam Natri thì cần V lít khí oxi đo ở (đktc). a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra b) Tính thể tích của khí Oxi đã dùng c) Toàn bộ sản phẩm đem hòa tan hết trong nước thì thu được 180g dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A. Câu 4. (1 điểm) Cho 24 gam hỗn hợp oxit CuO và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với hidro có dư thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Tìm khối lượng nước tao thành. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu=64, O=16, Cl=35,5, Fe=56, H = 1, Na = 23
- Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 8 - Đề số 4 Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 B C B C B A A Phần 2. Tự luận ( 6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1. a. K2O + H2O → 2KOH 0,5 (1,5 điểm) b. Na + H2O → NaOH + H2 0,5 to c. 2Cu + O2 2CuO 0,25 y to y 0,25 d. CxHy + (x- ) O2 xCO2 + H2O 2 2 Câu 2. a) Lửa sẽ bùng cháy, do khi quạt gió vào bếp củi thì lượng 0,5 (1 điểm) oxi tăng lên. b) Nến sẽ tắt do khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy sẽ 0,5 làm nhiệt độ hạ thấp đột ngột to Câu 3. a) PTHH: 4Na + O2 2Na2O (1) 0,25 ( 2,5 điểm) m 6,9 0,25 b) n 0,3mol Na M 23 Theo phương trình (1) 1 1 n n 0,3 0,075mol O2 4 Na 4 0,5 => V 0,075 22,4 1,68l O2 c) PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH (2) 0,25 Theo phương trình (1) 1 1 n n 0,3 0,15mol 0,5 Na2O 2 Na 2 Theo phương trình 2 0,75
- n NaOH 0,15 2 0,3mol => mNaOH 0,3 40 12g m 12 C% ct 100 100 6,67% => NaOH m 180 dd mNaOH 0,3 40 12g m 12 C% ct 100 100 6,67% NaOH m 180 dd Câu 4. Câu 4. (1 điểm) Đặt số mol H2O tạo thành là x mol Ta có số mol H2 phản ứng = số mol H2O = x mol 0,5 Áp dụng ĐLBT: 24 + 2x = 17,6 + 18x x = 0,4 mol Khối lượng nước là: 0,4 x 18 = 7,2 gam 0,5