Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 7 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Câu 4. Dãy muối nào dưới đây tan được trong nước:
A. NaCl, AgCl, Ba(NO3)2
B. AgNO3, Ba(SO4)2, CaCO3
C. NaNO3, PbCl2, BaCO3
D. NaHCO3. Ba(NO3)2, ZnSO4
Câu 5. Hòa tan 15gam đường vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
là:
A. 25% B. 30% C. 45% D. 40%
Câu 6. Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vào 20gam nước ở 20oC thì được dung dịch bão hòa.
Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:
A. 35 gam B. 35,9 gam C. 53,85 gam D. 71,8 gam
Câu 7. Trong phòng thí nghiệm người ta dùng phương pháp thu khí oxi bằng phương pháp
đẩy nước, dựa vào tính chất nào?
A. Oxi khi tan nhiều trong nước
B. Oxi ít tan trong nước
C. Oxi khó hóa lỏng
D. Oxi nặng hơn không khí
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 7 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_on_thi_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_8_de_so_7_nam_hoc_2022_2023_c.pdf
Nội dung text: Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 7 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- ĐỀ SỐ 7 Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng phân hủy là: A. BaO + H2O → Ba(OH)2 B. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 to C. 2KMnO2 K2MnO4 + O2 + MnO2 to D. 5O2 + 4P 2P2O5 Câu 2. Độ tan của chất rắn trong nước sẽ tăng nếu: A. Tăng nhiệt độ B. Giảm nhiệt độ C. Tăng lượng nước D. Tăng lượng chất rắn Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm: A. H2O C. Zn và HCl B. Cu và HCl D. Na và H2O Câu 4. Dãy muối nào dưới đây tan được trong nước: A. NaCl, AgCl, Ba(NO3)2 B. AgNO3, Ba(SO4)2, CaCO3 C. NaNO3, PbCl2, BaCO3 D. NaHCO3. Ba(NO3)2, ZnSO4 Câu 5. Hòa tan 15gam đường vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: A. 25% B. 30% C. 45% D. 40%
- Câu 6. Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vào 20gam nước ở 20oC thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là: A. 35 gam B. 35,9 gam C. 53,85 gam D. 71,8 gam Câu 7. Trong phòng thí nghiệm người ta dùng phương pháp thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước, dựa vào tính chất nào? A. Oxi khi tan nhiều trong nước B. Oxi ít tan trong nước C. Oxi khó hóa lỏng D. Oxi nặng hơn không khí Phần 2. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành và cân bằng phương trình phản ứng dưới đây a) Mg + HCl → ? + ? b) MgO + HCl → ? + ? c) Al + H2SO4 → ? + ? d) CaO + H3PO4 → ? + ? e) CaO + HNO3→ ? + ? Câu 2. (2 điểm) Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt: nước cất, dung dịch axit HCl, dung dịch KOH, dung dịch KCl. Nêu cách nhận biết các chất trên? Câu 3. (2,5 điểm) Hòa tan 6 gam Magie oxit vào 50 ml dung dịch H2SO4 (d=1,2g/ml) thì vừa đủ. a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra? b) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng. c) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4. d) Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.
- Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 8 - Đề số 7 Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 C A C D A B B Phần 2. Tự luận (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1. a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 0,3 (1,5 điểm) b) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O 0,3 c) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 0,3 d) 3CaO + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2+ 3H2O 0,3 e) CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O 0,3 Câu 2. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự. 1,0 (2 điểm) - Dùng quỳ tím, quỳ chuyển sang màu đỏ là ống nghiệm chứa dung dịch axit HCl, quỳ chuyển sang xanh là ống nghiệm chứa dung dịch KOH. 1,0 - Cho 2 dung dịch không làm quỳ chuyển màu đun cạn, dung dịch còn lại cặn là muối KCl, còn lại là nước cất. Câu 3. a) nMgO = 0,15 mol 0,5 (2,5 điểm) PTHH: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O 0,15 mol → 0,15mol→ 0,15mol 0,5 b) Khối lượng của H2SO4: 0,15 x 98 = 14,7 gam Khối lượng dung dịch H2SO4: 50 x 1,2 = 60 gam 14,7 0,75 c) Nồng độ C% cuả dung dịch H2SO4: 100% 24,5% 60 Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 60 + 6 = 66 gam d) Khối lượng MgSO4 : 0,15 x 120 = 18 gam 0,75 18 Nồng độ C% của dung dịch MgSO4: 100% 27,27% 66