Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 1. Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 5,6 lít oxi, sau phản có chất nào còn dư?
A. Oxi B. Photpho
C. Hai chất vừa hết D. Không xác định được
Câu 2. Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?
A. SO2 B. SO3 C. NO D. N2O5
Câu 3. Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân
KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3?
A. Dễ kiếm, giá thành rẻ B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxit
C. Phù hợp với thiết bị máy móc hiện đại D. Không độc hại, dễ sử dụng
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 2,24 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây để
cần ít khối lượng nhất:
A. KClO3 B. KMnO4 C. KNO3 D. H2O (điện phân)
pdf 4 trang Ánh Mai 20/06/2023 1280
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_on_thi_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_8_de_so_8_nam_hoc_2022_2023_c.pdf

Nội dung text: Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 8 Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 5,6 lít oxi, sau phản có chất nào còn dư? A. Oxi B. Photpho C. Hai chất vừa hết D. Không xác định được Câu 2. Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit? A. SO2 B. SO3 C. NO D. N2O5 Câu 3. Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3? A. Dễ kiếm, giá thành rẻ B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxit C. Phù hợp với thiết bị máy móc hiện đại D. Không độc hại, dễ sử dụng Câu 4. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 2,24 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây để cần ít khối lượng nhất: A. KClO3 B. KMnO4 C. KNO3 D. H2O (điện phân) Câu 5. Cặp chất nào sau đây khi tan trong nước chúng tác dụng với nhau tạo ra chất khí bay ra? A. BaCl2 và H2SO4 B. NaCl và Na2SO3 C. HCl và Na2CO3 D. AlCl3 và H2SO4 Câu 6. Hòa tan 7,5 gam muối NaCl vào 50 gam nước ở 20oC thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là: E. 35 gam F. 30 gam G. 15 gam H. 20 gam Câu 7. Trong oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 52,94% về khối lượng là: A. Cr2O3 B. Al2O3 C. As2O3 D. Fe2O3
  2. Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành và cân bằng phương trình phản ứng dưới đây f) Fe + HCl → ? + ? g) H2 + Fe3O4 → ? + ? h) Fe + CuSO4 → ? + ? i) CaO + H2O → ? j) SO2 + O2 → ? + ? Câu 2. (2 điểm) Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm: a) Dung dịch là dung dịch có thể hòa tan thêm ở nhiệt độ xác định. Dung dịch là dung dịch không thể hòa tan thêm ở nhiệt độ xác định. b) Ở nhiệt độ xác định, số gam chất có thể tan trong 100g nước để tạo thành được gọi là của chất. c) Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của đa số chất rắn là , độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu ta và tăng Câu 3. (2 điểm) Cho 2,7 gam Al tác dụng với HCl dư a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc. c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. Câu 4. (1,5 điểm) Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch có nồng độ 36% (d=1,19g/ml) để pha 5 lít HCl có nồng độ 0,5M
  3. Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 8 - Đề số 8 Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 B C B A C C D Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1. a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 to b) 2H2 + Fe3O4  3Fe + 2H2O c) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu d) CaO + H2O → Ca(OH)2 to e) 2SO2 + O2  2SO3 Câu 2. a) Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định. Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định. b) Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa được gọi là độ tan của chất c) Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của đa số chất rắn là nhiệt độ, độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất. Câu 3. a) nAl = 0,1 mol PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1) 0,1 mol →0,1mol→ 0,15mol b) Dựa vào phương trình (1) ta có n H2 = 0,1 x 1,5 = 0,15 mol Thể tích của H2: 0,15 x 22,4 = 3,36 lít c) Dựa vào phương trình (1) ta có n AlCl3 = 0,1 mol Khối lượng muối sau phản ứng: 0,1 x 133,5= 13,35 gam Câu 4. Khối lượng HCl: 5 x 0,5 x 36,6 = 91,25 gam
  4. Khối lượng dung dịch HCl 36% cần dùng là: (91,25 x 100) : 36 = 253,47 gam Thể tích dung dịch cần dùng là: 253,46 : 1,19 = 213 ml