Đề thi giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Đề số 10 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là:

A. 98                                    B. 97                                C. 49                           D. 100

Câu 2: Để chỉ 2 phân tử hiđro ta viết:

A. 2H                                   B. 2H2                                            C. 4H                           D. 4H2

Câu 3: Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342. Giá trị của x là:

A. 3                                     B. 1                                  C. 2                                  D. 4

Câu 4: Trong các dãy sau, dãy nào toàn là hợp chất.

A. CH4, K2SO4, Cl2, O2, NH3

B. O2, CO2, CaO, N2, H2O

C. H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4

D. HBr, Br2, HNO3, NH3, CO2

docx 4 trang Ánh Mai 10/06/2023 2120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Đề số 10 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_8_de_so_10_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Đề số 10 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Hóa Học lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 10) Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là: A. 98 B. 97 C. 49 D. 100 Câu 2: Để chỉ 2 phân tử hiđro ta viết: A. 2H B. 2H2 C. 4H D. 4H2 Câu 3: Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342. Giá trị của x là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 4: Trong các dãy sau, dãy nào toàn là hợp chất. A. CH4, K2SO4, Cl2, O2, NH3 B. O2, CO2, CaO, N2, H2O C. H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4 D. HBr, Br2, HNO3, NH3, CO2 Câu 5. Hạt nào trong nguyên tử mang điện tích dương: A. Nơtron B. Proton C. Electron D. Electron và Nơtron Câu 6. Cho các chất sau: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là:
  2. A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 7. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất: A. N2 B. N2O5 C. NO D. NO2. Câu 8. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là: A. K2MnO4 B. KMnO4 C. KO4Mn D. MnKO4. Phần II. Tự luận Câu 1. Lập công thức hóa học tạo bởi các thành phần cấu tạo sau, rồi tính phân tử khối của các hợp chất đó: a. Natri(I) và nhóm sunfat : SO4(II) b. Nhôm (III) và Cl Câu 2. Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 44 đ.v.C. a. Tính nguyên tử khối, cho biết tên kí hiệu của X. b. Tính % khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất. Câu 3. Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hoá trị của Mn? (Biết Mn = 55; O = 16; C = 12; Na = 23; S = 32; O = 16; Al = 27; Cl = 35,5) ĐÁP ÁN ĐỀ 10 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: A Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là: 2+32+16.4=98 đv Câu 2: B Câu 3:C Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342
  3. 27.x + 3(32+16.4) = 342 nên x = 2 Câu 4: C Dãy toàn là hợp chất H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4 Câu 5: B Câu 6:D Trong các chất: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là: đường, muối tinh, nước cất, khí oxi Câu 7: A Công thức hóa học là công thức của đơn chất:N2 Câu 8: B Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là: KMnO4 Phần II: Tự luận Câu 1: a. Nax(SO4)y: I. x= II. y nên x=2 , y =1 Ta được công thức : Na2SO4 PTK = 23.2+32+16.4= 142 đvC b. Nhôm (III) và Cl(I) nên CTHH là AlCl3 PTK = 27+35,5.3= 133,5 đvC Câu 2: a. XO2 có PTK = 44 nên X + 32 = 44 X = 12 Ký hiệu của X là: C b. % khối lượng của C trong hợp chất là: (12:44) . 100% = 27,27 % Câu 3:
  4. Mn2Ox có phân tử khối là 222 nên 55.2+16.x =222 Vậy x = 7 Vậy CTHH Mn2O7 .Gọi hóa trị Mn là x, có: x.2 =II.7 nên x= VII