Đề thi giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Đề số 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1. Khí đinito pentaoxit có công thức hoá học là N2O5, hãy cho biết trong CTHH đã cho nguyên tố nito có hóa trị mấy?

A. II                  B. III                          C. IV                       D. V.

Câu 2. Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là

A. 151 đvC                     B. 152 đvC                      C. 162 đvC                    D. 153 đvC

Câu 3. Hạt nào trong nguyên tử mang điện tích dương:

A. Nơtron                   B. Proton                     C. Electron                     D. Electron và Nơtron

Câu 4. Cho các chất sau: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là:

A. 2                    B. 3                    C. 5              D. 4

Câu 5. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất:

A. N2                             B. N2O5                           C. NO                   D. NO2.

Câu 6. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là:

A. K2MnO4                         B. KMnO4                             C. KO4Mn                     D. MnKO4.

docx 5 trang Ánh Mai 10/06/2023 2400
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Đề số 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_8_de_so_3_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Đề số 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Hóa Học lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 3) Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng (0,3đ) Câu 1. Khí đinito pentaoxit có công thức hoá học là N2O5, hãy cho biết trong CTHH đã cho nguyên tố nito có hóa trị mấy? A. II B. III C. IV D. V. Câu 2. Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là A. 151 đvC B. 152 đvC C. 162 đvC D. 153 đvC Câu 3. Hạt nào trong nguyên tử mang điện tích dương: A. Nơtron B. Proton C. Electron D. Electron và Nơtron Câu 4. Cho các chất sau: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 5. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất: A. N2 B. N2O5 C. NO D. NO2.
  2. Câu 6. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là: A. K2MnO4 B. KMnO4 C. KO4Mn D. MnKO4. Câu 7. Chọn đáp án sai A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử B. Số p = số e C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron D. Oxi có số p khác số e Câu 8. 7Cl có ý nghĩa gì? A. 7 chất Clo B. 7 nguyên tố Clo C. 7 nguyên tử Clo D. 7 phân tử Clo Câu 9.Nguyên tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối khí hidro A. 4 lần B. 2 lần C. 32 lần D. 62 lần Câu 10. Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử C, Phân tử khối là 96 đvC D. Tất cả đáp án II. Tự luận (7đ) Câu 1. Hãy chọn các từ (hoặc cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống ( ) a) Nguyên tử có cấu tạo từ ba loại hạt cơ bản là: , electron, b) dùng để biểu diễn chất gồm 1 kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba Kí hiệu hóa học (hợp chất) và ở chân mỗi kí hiệu.
  3. c) Các vật thể đều gồm một số khác nhau, còn được làm ra từ vật liệu. Mọi vật liệu đều là hay hỗn hợp một số d) Trong nguyên tử luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp. Câu 2. Dựa vào công thức hóa trị, lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi: a) Ca (II) và nhóm PO4(III)b) Cu (II) và nhóm OH (I) c) Fe (II) và nhóm SO4(II) Câu 3. Hợp chất X có phân tử khối là 44 đvC. Trong X chứa 27,27% cacbon, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó. ĐÁP ÁN ĐỀ 3 Phần I. Trắc nghiệm 1D 2B 3B 4D 5A 6B 7D 8C 9C 10A Câu 1: D Trong CTHH N2O5 đã cho nguyên tố nito có hóa trị x, ta có 2. x = 5. II nên x = V Câu 2: B Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là : 56+32+16.4=152 đvC Câu 4:D
  4. Trong các chất: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là: đường, muối tinh, nước cất, khí oxi Câu 5: A Công thức hóa học là công thức của đơn chất:N2 Câu 6: B Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là: KMnO4 Câu 7: D Đáp án sai Oxi có số p khác số e Sửa : oxi có số p bằng số e Câu 9: C Nguyên tử khối Cu (M =64) Phân tử khối khí H2 (M=2) Nguyên tử khối của Cu gấp 32 lần phân tử khối khí hidro Phần II. Tự luận Câu 1. (2đ) a) proton, notron b) công thức hóa học, chỉ số c) tự nhiên, chất, vật thể nhân tạo, chất, chất d) Electron Câu 2. (3 đ) a) Công thức hóa học của hợp chất có dạng: Cax(PO4)y
  5. Ta có: II . x = III . y ↔ → x = 3 , y = 2 Công thức hóa học của hợp chất là : Ca3(PO4)2 Phân tử khối: 40 . 3 + (31 +16 .4) . 2 = 310 đ.v.C b) Trình bày tương tự ta có CTHH: Cu(OH)2 Phân tử khối: 64 + (16 + 1) . 2 = 98 đ.v.C c. CTHH: FeSO4 Phân tử khối: 56 + 32 + 16 . 4 = 152 đ.v.C Câu 3. (2đ) Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: CxOy (x,y: nguyên dương) Áp dụng công thức: %mC = 27,27% = . 100% = .100% => x = 1 Mà phân tử khối của hợp chất bằng: 12.1 + 16.y = 44 => y = 2